Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ
TÌNH CẢM BẠN BÈ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS hiểu về ý nghĩa của tình cảm bạn bè là tình yêu thương, sự giúp đỡ nhau trong
học tập và cuộc sống hằng ngày.
- HS biết cách hịa giải bất đồng với bạn trong các tình huống cụ thể, thơng qua đĩng
tiểu phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV tổ chức cho đại diện HS các nhĩm - HS đại diện kể những câu chuyện đã
kể chuyện trước tồn trường về chủ chuẩn bị trước về chủ đề Tình bạn.
đề Tình bạn. Đây chính là những câu
chuyện hay và ý nghĩa về tình bạn mà HS
đã chuẩn bị trong tiết Sinh hoạt lớp tuần
trước.
- Kết thúc câu chuyện, GV mời một số - HS chia sẻ cảm nghĩ: xúc động, trân
HS chia sẻ cảm nghĩ về câu chuyện được trọng tình bạn nhiều hơn,
nghe.
- Em thích câu chuyện nào nhất? Vì sao? - Hs trả lời.
- GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa và vai - HS lắng nghe và tiếp thu.
trị của tình bạn trong cuộc sống: Tình
bạn là tình yêu thương, sự giúp đỡ trong
học tập và trong cuộc sống hằng ngày.
- Qua tiết học hơm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thơng tin học được trong bài
điều gì? học hơm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
____________________________
Tốn
ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu
thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Điền đúng, - Mỗi đội chơi gồm cĩ 3 học sinh thi.
điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
chỗ chấm
7 5 2 6 7 7
12 12 3 15 10 9
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
- Yêu cầu HS tự làm bài đúng
- GV nhận xét chữa bài - HS quan sát băng giấy và làm bài
Phân số chỉ phần tơ màu là: D . 3
7
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách - HS tính và khoanh vào trước câu trả
tính lời đúng, chia sẻ cách tính
- GV nhận xét , kết luận Giải
2 Cĩ 20 viên - 3 viên bi màu nâu
- 4 viên bi màu xanh
- 5 viên bi màu đỏ
- 8 viên bi màu vàng
1 số viên bi cĩ màu b ) đỏ
Bài 4: HĐ cá nhân 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - So sánh các phân số
- GV nhận xét , kết luận - HS làm vở
- 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
3 3 5 15 2 2 7 14
7 7 5 35 5 5 7 35
15 14 3 2
vì nên
35 35 7 5
b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng
5 5
MS 9 > MS 8 nên
9 8
8 7
c)vì 1; 1 nên ta cĩ
7 8
8 7 8 7
1 hay
7 8 7 8
Bài 5a: HĐ cá nhân a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài đến lớn
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách
- GV nhận xét chữa bài làm
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh 6 18 2 22
phân số 11 33 3 33
18 22 23
vì nên các PS dược xếp
33 33 33
6 2 23
theo thứ tự từ bé đến lớn là
11 3 33
Bài 3: DÀNh cho HSNK
HĐ cá nhân
- HS nêu miệng và giải thích cách làm
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
3 15 9 21
- GV kết luận
5 25 15 35
5 20
8 32
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 < 4 6 <11
2 .... 4 6 ....11 7 9 11 6
7 9 11 6 6 > 5 1 1 = 16
6 ... 5 1 1 ... 16 7 8 3 12
7 8 3 12
3 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
để làm thêm
___________________________
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao
thượng của Ma-ri-ơ (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện cĩ thật và
chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
- Viết một kết thúc vui cho câu chuyện.
- Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khĩ trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc tồn bộ bài đọc.
- GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn
+ Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
+ Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
+ Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
+ Đoạn 4: “Ma-ri-ơ lên xuống”
+ Đoạn 5: Cịn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhĩm lần 1
nhĩm, phát hiện từ khĩ
4 - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
Li-vơ-pun, ma-ri-ơ, Giu-li-et-ta, bao
lơn
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo nhĩm. - HS đọc trong nhĩm đơi.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu tồn bài - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh
cao thượng của Ma-ri-ơ (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhĩm, trả lời câu - HS thảo luận nhĩm, chia sẻ trước lớp
hỏi sau đĩ chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hồn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ơ mới mất, em về quê sống
của Ma- ri- ơ và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường
về gặp bố mẹ.
+ Giu- li- ét - ta chăm sĩc Ma- ri- ơ - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau
như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng
vết thương.
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sĩng tràn phá thủng
thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ơm
chặt cột buồm.
+ Ma- ri- ơ phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ơ quyết định nhường bạn, em
người trên xuồng muốn nhận đứa bé ơm ngang lưng bạn thả xuống tàu.
nhỏ hơn cậu?
+ Quyết định nhường bạn đĩ nĩi lên - Ma- ri -ơ cĩ tâm hồn cao thượng
điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản
thân vì bạn.
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ơ - HS trả lời:
và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ơ là một bạn trai cao thượng tốt
bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn
sàng nhường sự sống cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình
cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho
mình
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-
ri-ơ và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu
dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao
thượng của cậu bé Ma- ri- ơ.
3. Hoạt động lyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp.
- HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
5 - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và
Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này.
đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhĩm.
đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh
biệt Ma - ri- ơ!...
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-
ét- ta bàng hồng nhìn Ma-ri-ơ đang
đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, /
tĩc bay trước giĩ. // Cơ bật khĩc nức
nở, giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ơ”//
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa
luơn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để
nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình
- GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất.
diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV gọi HS nêu lại nội dung của bài - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.
đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe
những HS cĩ ý thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp - HS nghe và thực hiện
và chuẩn bị cho bài sau.
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người trong gia đình cùng nghe.
_____________________________
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
- Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
- Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
6 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, đàm
thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" với - HS chơi trị chơi
nội dung là:
+ Kể tên một số cơn trùng ?
+ Nêu cách diệt gián, ruồi ?
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của - HS hoạt động cặp đơi
ếch
- Ếch thường sống ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và dưới
nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm
lầy.
- Ếch đẻ trứng hay đẻ con? + Ếch đẻ trứng.
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
- Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành
những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt
nước.
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là
khi nào? sau những trận mưa mùa hè.
- Tại sao chỉ những gia đình sống gần + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi
hồ, ao mới cĩ thể nghe tiếng ếch kêu? nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái
đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng
ngay xuống ao, hồ.
Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của
ếch.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong - Các nhĩm quan sát hình minh họa
nhĩm trang 116, 117 SGK để nêu nội dung
từng hình.
- GV chia lớp thành 4 nhĩm - HS đại diện của 4 nhĩm trình bày
- Gọi HS trình bày chu trình sinh sản
của ếch. ếch Trứng
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực
hoạt động
Nịng nọc
- Nịng nọc sống ở đâu? + Nịng nọc sống ở dưới nước.
- Khi lớn nịng nọc mọc chân nào + Khi lớn, nịng nọc mọc chân sau trư-
trước, chân nào sau? ớc, chân trước mọc sau.
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh
7 sản của ếch.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của - HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ
ếch vào vở đồ chu trình của ếch vào vở.
- Trình bày kết quả - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa
- GV nhận xét, bổ sung. trình bày chu trình sinh sản của ếch với
bạn bên cạnh.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Ếch là lồi vật cĩ lợi hay cĩ hại ? - HS nêu: Éch là lồi vật cĩ lợi vì
chúng thường ăn các lồi sâu bọ, cơn
trùng,...
- Em cần làm gì để bảo vệ lồi động vật - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế
này ? sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa
bãi,...
____________________________
Buổi chiều
Chính tả
ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong
BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đĩ.
- Giáo dục HS cĩ ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhĩm
- HS : SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đơi chơi, mỗi đội 4 HS
Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Thi viết nhanh, viết đúng.
Long, rừng tre.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
8 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ.
- HS cĩ tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc
thầm theo
- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng đoạn - 2 HS đọc
viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng
viết sai . đất,
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước
khĩ và danh từ riêng . ngồi.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài - HS viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe
cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả
cao.
- GV đọc lại bài viết - HS sốt lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng
trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đĩ.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài
dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ :
và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương:
riêng đĩ. Huân chương Kháng chiến,
Huân chương Lao động.
Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí
Minh.
- Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên
khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên này.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở.
9 làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết
- GV nhận xét chữa bài. quả
Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cách - HS nghe và thực hiện
viết các từ chỉ huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
- Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện
chỉ huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
_____________________________
Lịch sử
HỒN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6
đầu tháng 7-1976:
+ Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả
nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước,
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đơ và đổi tên thành phố Sài Gịn - Gia Định là
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khố VI, ý nghĩa của cuộc
bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
- Yêu thích mơn học.
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
+ HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích mơn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu
- HS : SGK, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
10 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào
cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại - HS đọc SGK
khơng khí của ngày Tổng tuyển cử
Quốc hội khố VI
+ Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta - Ngày 25 - 4 - 1976, Cuộc Tổng tuyển
diễn ra sự kiện gì? cử bầu Quốc hội chung được tổ chức
trong cả nước.
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gịn và khắp - Hà Nội, Sài Gịn và khắp nơi trên cả
nơi trên cả nước trong ngày này như nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày - Nhân dân cả nước phấn khởi thực
này ra sao? hiện quyền cơng dân của mình. Các cụ
già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở
bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự
tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh
niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì
lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu
bầu Quốc hội thống nhất.
+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu - Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết
Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số
4 - 1976? cử tri đi bầu cử.
- GV tổ chức cho HS trình bày diễn
biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc
hội chung trong cả nước.
+ Vì sao nĩi ngày 25 - 4 - 1976 là ngày - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hồn
vui nhất của nhân dân ta? thành sự nghiệp thống nhất đất nước
sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi
sinh gian khổ.
Hoạt động 2: Nội dung của kì họp thứ
nhất, quốc hội khố VI, ý nghĩa của
cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976
- GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhĩm, cùng đọc
nhĩm SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên
Quốc hội khố VI đã quyết định:
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận + Tên nước ta là: Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
+ Quốc kỳ : Cờ nền đỏ cĩ ngơi sao
vàng ở giữa
+ Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca
+ Quyết định Quốc huy
+ Thủ đơ: Hà Nội
+ Đổi tên thành phố Sài Gịn- Gia
11 Định: Thành phố Hồ Chí Minh
- Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khố VI gợi tháng Tám thành cơng, Bác Hồ đọc bản
cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước Tuyên ngơn độc lập, khai sinh ra nước
đĩ? Việt Nam Dân chủ Cộng hịa. Sau đĩ,
ngày 6 - 1 - 1946 tồn dân ta đi bầu
Quốc hội khố I, lập ra Nhà nước của
chính mình.
- Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, mặt lãnh thổ và Nhà nước.
Quốc hội khố VI thể hiện điều gì?
* GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì
họp Quốc hội đầu tiên cĩ ý nghĩa lịch
sử trọng đại . Từ đây nước ta cĩ bộ
máy nhà nước chung thống nhất tạo
điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên
CNXH.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Quốc hội đầu tiên của Quốc hội - HS nêu: Từ đây nước ta cĩ bộ máy
thống nhất cĩ ý nghĩa lịch sử như thế Nhà nước chung thống nhất, tạo điều
nào? kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa
xã hội.
- Hãy tìm hiểu thêm những quyết định - HS nghe và thực hiện
quan trọng trong kì họp đầu tiên của
Quốc hội khố VI ?
_________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023
Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
12 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện" - HS chơi trị chơi
với nội dung như sau:
Một bạn nêu một số thập phân bất
kì, gọi bạn khác bạn đĩ phải nêu được
một số thập phân khác lớn hơn số thập
phân đĩ.
- GV nhận xét trị chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu
phần nguyên, phần thập phân và giá trị
theo vị trí của mỗi chữ số trong số đĩ.
- Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân cĩ:
- Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
Bài 4a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Viết các số sau dưới dạng số thập
- Yêu cầu HS làm bài phân
- GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS - Cả lớp làm vào vở.
nêu cách viết phân số thập phân dưới - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
dạng số thập phân. kết quả, cách làm
- Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong 3 3
a. 0,03 = 0,3
mẫu số của phân số thập phân và số 100 10
chữ số của phần thập phân viết được. 25 2002
4 = 4,25 = 2,002
100 1000
Bài 5: HĐ cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, chia sẻ yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số thập phân.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ
13 kết quả:
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
Bài tập chờ 9,478 0,906
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận - HS làm bài rồi báo cáo kết quả
- Kết quả như sau:
74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu giá trị của các hàng của những số - HS nêu
thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
- Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện
phân tích cấu tạo của các số đĩ.
____________________________
Luyện từ và câu
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
- Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
- Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
- Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài
tập theo yêu cầu.
- Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định - HS nghe
kì giữa kì II.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
14 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
- Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
- Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhĩm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu
- Các nhĩm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK.
thảo luận làm bài - Các nhĩm suy nghĩ và làm bài
- GV cĩ thể nhắc nhở HS muốn tìm
đúng 3 loại dấu câu này, các em cần
nhớ các loại dấu câu này đều được đặt
ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhĩm chia sẻ trước lớp
+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9
dùng để kết thúc các câu kể.
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11
dùng để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5
dùng để kết thúc câu cảm.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm
đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi
phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý
trọn vẹn, hồn chỉnh thì đĩ là câu.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp
Thiên đường của phụ nữ
Thành phố..... là thiên đường của phụ
nữ. Ở đây, đàn ơng cĩ vẻ mảnh mai,
cịn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia
đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều
đáng nĩi... phụ nữ. Trong bậc thang xã
hội ở Giu- chi- tan, đàn ơng. Điều
này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn,
. , cịn đàn ơng: 70 pê- xơ. Nhiều
chàng trai ... con gái.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc mẩu chuyện.
số chưa được mở.
- GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm,
câu khiến hay câu cảm.
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở
kiểm tra lại
- GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời
15 giải đúng . + Câu 1 là: câu hỏi
Câu 2 là: câu kể
Câu 3 là: câu hỏi
- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong Câu 4 là: câu kể
mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài
như thế nào? kiểm tra Tiếng Việt và Tốn.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm - HS nêu
hỏi, chấm than ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em học tốt.
- Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện
nêu trên.
_________________________
Đọc thư viện
TRUYỆN CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Truyện cười
- Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Truyện cười
- Cĩ cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các
bài tập trong lớp.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên và cán bộ thư viện:
- Danh mục sách theo Truyện cười
Học sinh: Sổ tay đọc sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động GV Hoạt động HS
I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 3-5p)
1. Khởi động.
Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài.
- Cho hs hát
2. Tìm hiểu về quy định thư viện:
1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện
- Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện .
- Giới thiệu danh mục đến các em
3. Giới thiệu bài: Truyện nĩi về Truyện
cười
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề
Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình
độ, theo chủ đề. - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên
16 - Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu trước lớp.
yêu. Nhóm 1,3: Chọn sách về chủ đề Truyện
- Yêu cầu các em chọn sách Truyện cười cười
- Hướng dẫn các em giới thiệu sách. Nhóm 2,5: Chọn sách về chủ Truyện cười
Nhóm 4,6: Chọn sách về chủ đề Truyện
Hoạt động 2: Thực hành đọc cười
Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện – ghi
lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện.
- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những - Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân)
nhiệm vụ sau: - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí
ghi lại – Giới thiệu trước lớp
+ Đọc hết câu chuyện
- Tiến hành đọc truyện
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật
- Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử
chính, nội dung về sự kiện mà các em
dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng
nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ
một truyện.
tay, hoặc trên sơ đồ mạng.
* Tên truyện – tác giả
* Nhân vật chính
III- SAU KHI ĐỌC( 10p) * Nội dung quan tam trong câu chuyện
Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung
Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận
sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp.
- Giới thiệu trong nhĩm
- Giới thiệu trước lớp
- Hướng dẫn các em giới thiệu về câu
chuyện của mình với các
* Giới thiệu trong nhóm
* Đại diện nhóm trình bày trong nhóm
* Chọn một vài bạn ở các nhĩm giới thiệu(
- Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
khuyến khích nhĩm sử dụng sơ đồ mạng)
- Hướng dẫn nhận xét
* Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét chung
Họat động 2: Tổng kết
- Qua tiết đọc này các em học được những
gì? - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
- Giáo dục các em về Truyện cười - ( 1-3 HS ) nêu
- Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện
được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ.
____________________________
Kể chuyện
LỚP TRƯỞNG LỚP TƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
17 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện theo
lời một nhân vật.
- HS HTT kể được tồn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đồn kết, yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe.
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ phĩng to treo trên
bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát
tên các nhân vật trong câu chuyện (3 từng tranh minh hoạ.
học sinh nam: nhân vật “tơi”, Lâm
“voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là
Vân), giải nghĩa một số từ khĩ (hớt
hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng cĩ
thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa
từ.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện theo lời
một nhân vật.
- HS (M3,4) kể được tồn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Cách tiến hành:
18 Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
thầy, cơ và tranh minh hoạ, kể lại từng
đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng
những nội dung cơ bản của từng đoạn đoạn câu chuyện.
theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên nhận xét - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhĩm)
tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo
tranh trước lớp – kể 2, 3 vịng.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo
lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nĩi - 3, 4 học sinh nĩi tên nhân vật em chọn
với học sinh: Truyện cĩ 4 nhân vật: nhập vai.
nhân vật “tơi”, Lâm “voi”. Quốc
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật là nhập vai kể chuyện
theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân
vật. Nhân vật “tơi” đã nhập vai nên
các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3
nhân vật cịn lại: Quốc, Lâm hoặc
Vân.
- Giáo viên chỉ định mỗi nhĩm 1 học - Học sinh kể chuyện trong nhĩm.
sinh thi kể lại câu chuyện theo lời
nhân vật. - Cả nhĩm bổ sung, gĩp ý cho bạn.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình - Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
chọn người kể chuyện nhập vai hay - Cả lớp nhận xét.
nhất. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh
luận.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh
và bài học mỗi em tự rút ra cho mình luận.
sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh cĩ ý kiến
đúng đắn.
4. Hoạt động vận dụng, trải
nghiệm:(3 phút)
- Qua câu chuyện trên, em cĩ suy nghĩ - HS nêu
gì về vai trị của người phụ nữ trong
xã hội hiện nay ?
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
19 _____________________________
Buổi chiều
Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số
phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhĩm,
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Phản xạ - HS chơi trị chơi
nhanh": Một bạn nêu một phân số thập
phân, một bạn viết số thập phân tương
ứng .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số
phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số
thập phân.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đĩ chia sẻ
- Giáo viên nhận xét , kết luận kết quả
3 72
a) 0,3 = ; 0,72 =
10 100
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc