Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 24/04/2023 đến ngày 30/04/2023
 Thứ, ngày, Tiết Mơn Tiết Chuẩn bị, điều 
 Lớp Tên bài dạy
 buổi TKB (hoặc PM) PPCT chỉnh
 1 Chào cờ 5B 33 Đảm bảo an tồn trong ăn uống 
 2 
 3 Tập đọc 5B 63 Cơng việc đầu tiên Tranh MH
 Phép nhân 
 Buổi sáng 4 Tốn 5B 152
 Hai 
24/04/2023 5 
 Tiết Đọc Đọc sách thư viện: Chủ đề Những câu chuyện 
 1 5B 16
 Thư Viện về Bác Hồ
 2 Tốn 5B 153 Luyện tập (tr160 + tr162) 
 3 Chính tả 5B 31 Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam 
 Buổi sáng 4 Khoa học 5B 60 Ơn tập: Thực vật và động vật 
 Ba 5 
25/04/2023 1 LT&C 5B 62 Mở rộng vốn từ: Nam và nữ 
 2 Lịch sử 5B 31 Lịch sử địa phương Hương Sơn Hà Tĩnh 
 3 Kể chuyện 5B 31 Kể chuyện đựơc chứng kiến hoặc tham gia 
 Buổi chiều 4 
 1 
 2 
 3 Tốn 5B 154 Phép chia 
 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) 
 Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 31
 Tư 
26/04/2023 5 
 1 Tốn 5B 155 Luyện tập (tr164 + tr165) 
 2 Tập đọc 5B 64 Bầm ơi Tranh MH
 Tập làm Ơn tập về tả cảnh. 
 3 5B 63
 văn
 Buổi sáng 4 Khoa học 5B 61 Mơi trường Ảnh
 Năm 5 
27/04/2023 1 LT&C 5B 63 Ơn tập về dấu câu (Dấu phẩy)( Tuần 31,32) 
 2 Địa Lí 5B 31 Địa lí địa phương Hà Tĩnh 
 3 Kĩ thuật 5B 31 Lắp rơ bốt (tiết 2) 
 Buổi chiều 4
 5 
 1 Tốn 5B 156 Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian. 
 Tập làm Trả bài văn tả con vật 
 2 5B 64
 văn
 Sáu Sinh hoạt Câu chuyện về tình bạn 
 3 5B 31
28/04/2023 lớp
 Buổi chiều
 4 
 1 TUẦN 31
 Thứ hai ngày 24 tháng 04 năm 2023
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TỒN VỆ SINH THỰC PHẨM.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết được những nội dung về an tồn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng 
ngày. Cĩ ý thức giữ an tồn vệ sinh thực phẩm trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS nhận diện được các loại thực phẩm khơng an tồn.Biết và hiểu được những nguy 
cơ nếu khơng thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm. Chia sẻ được những trải nghiệm 
về việc ăn uống khơng an tồn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi 
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV tổ chức cho HS giao lưu, trị chuyện - HS lắng nghe và tiếp thu.
với khách mời là bác sĩ về chủ đề An tồn 
vệ sinh thực phẩm. Các nội dung chính 
như sau:
- Giới thiệu bác sĩ sẽ trị chuyện với HS - HS đặt câu hỏi giao lưu, trị chuyện với 
về nội dung an tồn vệ sinh thực phẩm bác sĩ về an tồn vệ sinh thực phẩm.
trong sinh hoạt hằng ngày. + Cách nhận biết thực phẩm sạch và thực 
- GV khuyến khích sự tương tác tích cực phẩm bẩn (ơi, thiu,nhiễm hĩa chất )?
từ HS. + Biểu hiện của ngộ độc thực phẩm và 
 cách sơ cứu?
- Khi kết thúc, đại diện nhà trường gửi lời - HS lắng nghe.
cảm ơn bác sĩ đã đến tham gia buổi quản 
cẩn thận, trị chuyện. 
- GV mời một số HS chia sẻ điều em học - HS chia sẻ trước tồn trường.
được sau buổi trị chuyện, nhắc nhở HS 
tồn trường thực hiện an tồn vệ sinh 
thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. 
 - Qua tiết học hơm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thơng tin học được trong bài 
điều gì? học hơm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 2 ------------------------------------------------------
 Tập đọc
 CƠNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm 
muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
 - Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc 
 Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng 
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trị chơi "Hộp quà bí - HS chơi trị chơi
 mật" với nội dung đọc thuộc lịng bài 
 thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội 
 dung bài thơ.
 - Chiếc áo dài cĩ vai trị như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài 
 trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngồi những lớp 
 xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang 
 phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ 
 nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
 -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế 
 cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì 
 ? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo 
 dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, 
 tự nhiên, mềm mại và thanh thốt hơn 
 trong chiếc áo dài...
 - Gv nhận xét trị chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 3 - Đọc đúng các từ khĩ trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tồn bài. - 1 HS đọc.
- Cho HS chia đoạn.
+ Em cĩ thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Cĩ thể chia 
đoạn ? bài thành 3 đoạn)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Em khơng biết 
 chữ nên khơng biết giấy gì.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã 
 tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
 + Đoạn 3: Phần cịn lại.
- Cho nhĩm trưởng điều khiển HS đọc - HS đọc bài nối tiếp lần 1.
tiếp nối từng đoạn của bài văn trong 
nhĩm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..
cho từng HS .
 - HS đọc bài nối tiếp lần 2.
- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải.
nghĩa của các từ được chú giải sau bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc tồn bài. - 3 HS đọc nối tiếp tồn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài - giọng - HS theo dõi SGK
đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, 
bỡ ngỡ, tự hào của cơ gái trong buổi 
đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân 
biệt lời các nhân vật: 
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở 
Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được 
giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện 
vọng muốn làm thật nhiều việc cho 
Cách mạng.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ 
dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng. (Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
 4 - Cho nhĩm trưởng điều khiển nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm 
đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp
+ Cơng việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn.
cho Út là gì? 
+ Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ khơng 
hồi hộp khi nhận cơng việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu 
này? truyền đơn.
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ 
truyền đơn cá, bĩ truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo 
 bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. 
 Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa 
 sáng tỏ.
+ Vì sao Út muốn được thốt ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm 
 nhiều việc cho Cách mạng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nĩi về nguyện vọng, lịng 
 nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm 
 muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức 
 cho cách mạng.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 
* Cách tiến hành:
 - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp 
của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. 
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... khơng biết 
giấy gì "
+ GV đọc mẫu. - HS theo dõi
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi 
trước lớp. bình chọn bạn đọc hay.
- Nhận xét, bổ sung HS.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc
bài văn theo cách phân vai (người dẫn 
chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 
đọc trước bài “Bầm ơi”.
 ------------------------------------------------------
 Tốn
 PHÉP NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 5 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để 
tính nhẩm, giải bài tốn.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng 
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ 
và phương tiện tốn học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động ơn tập kiến thức cũ:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân.
 *Cách tiến hành:
 - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích.
 + Em hãy nêu tên gọi các thành phần - Thảo luận nhĩm đơi và ghi tính chất 
 của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhĩm trình bày.
 + Nêu các tính chất của phép nhân mà - Nhận xét, bổ sung.
 em đã được học?
 1. Tính chất giao hốn. a x b = b x a
 2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c)
 3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c
 4. Phép nhân cĩ thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a
 5. Phép nhân cĩ thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để 
 tính nhẩm, giải bài tốn.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848
 6 4 8 4 5 20
 b) x2 ; x 
 17 17 7 12 84
 c) 35,4 x 6,8 = 240,72
Bài 2: HĐ cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn.
- GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5
 3,25 x 0,1 = 0,325
 b) 417,56 x 100 = 41756
 417,56 x 0,01 = 1,1756
 c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01 = 0,285
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đĩ 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả
 a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8
 = 10 x 7,8 
 = 78
- Bạn đã vận dụng những tính chất - Tính chất giao hốn, kết hợp.
nào của phép nhân để giải bài tốn 3?
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, phân tích đề.
- Bài tốn thuộc dạng tốn nào? - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời 
 gian.
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Quãng đường ơ tơ đi được trong 1,5 giờ 
 là:
 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)
 Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 
 giờ là :
 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km)
 Quãng đường AB dài là:
 72,75 + 50,25 = 123( km)
 Đáp số: 123km
- Bạn nào cĩ cách giải khác khơng? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng 
 vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp 
 nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km
 Bài giải
 Tổng vận tốc của ơ tơ và xe máy là:
 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
 Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 82 x1,5 = 123 (km)
 7 Đáp số: 123 km.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả
 sau:
 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560
 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe 
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Về nhà tự ơn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện
 tự nhiên, số thập phân, phân số.
 ------------------------------------------------------
 Sáng, Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2023
 Đọc sách thư viện:
 Chủ đề Những câu chuyện về Bác Hồ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Chủ đề Những câu chuyện 
về Bác Hồ
 - Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Chủ đề Những câu chuyện về Bác 
 Hồ
- Cĩ cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 
+ Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các 
bài tập trong lớp. 
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên và cán bộ thư viện:
- Danh mục sách theo Chủ đề Những câu chuyện về Bác Hồ
Học sinh: Sổ tay đọc sách
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p)
1. Khởi động.
- Cho hs hát Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài.
2. Tìm hiểu về quy định thư viện:
- Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện . 1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện
- Giới thiệu danh mục đến các em
3. Giới thiệu bài: Truyện nĩi về Bác Hồ
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề 
Mục tiêu: Biếtt chọn những sách theo chủ 
đề, nội dung.
- Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu - Đọc nhiệm vụ của nhĩm .
 8 yêu. Nhóm 1,3: Chọn sách với chủ đề Những 
 - Yêu cầu các em chọn sách Những câu câu chuyện về Bác Hồ– 
 chuyện về Bác Hồ– Nhĩm 2,5: Chọn sách và chủ Những câu 
Hướng dẫn các em giới thiệu sách chuyện về Bác Hồ– 
Hoạt động 2: Thực hành đọc Nhĩm 4,6: Chọn sách về chủ đề Những câu 
+ Nội dung câu chuyện chuyện về Bác Hồ– 
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật - Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân)
chính, nội dung câu chuyện vào sổ - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí 
 ghi lại – Giới thiệu trước lớp 
 - Tiến hành đọc truyện
 - Ghi Nội dung câu chuyện vào sổ tay. * 
III- SAU KHI ĐỌC( 10p)
Hoạt động 1: Báo cáo nội dung 
- Giới thiệu trong nhĩm Tên truyện – tác giả
- Giới thiệu trước lớp * Nhân vật chính
- Hướng dẫn các em giới thiệu về câu * Nội dung quan tam trong câu chuyện 
chuyện của mình với các 
* Giới thiệu trong nhĩm
* Chọn một vài bạn ở các nhĩm giới thiệu( 
khuyến khích nhĩm sử dụng sơ đồ mạng)
 - Hướng dẫn nhân xét
- Nhận xét chung
Họat động 2: Tổng kết
- Qua tiết đọc này các em học được những 
gì? * Đại diện trình bày 
- Giáo dục các em về Những câu chuyện - Nhận xét nội dung bạn trình bày
về Bác Hồ– * Đại diện nhĩm trình bày
- Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện - Nhận xẻt nội dung giới thiệu của bạn
được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. - ( 1-3 HS ) nêu
 -----------------------------------------------------------
 Tốn
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân.
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài tốn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số 
trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 9 + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng 
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ 
và phương tiện tốn học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" với - HS chơi trị chơi
 các câu hỏi:
 + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số?
 + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?
 + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
 + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số?
 - Gv nhận xét trị chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài tốn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong 
 thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính:
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm 
 - GV nhận xét chữa bài bài, chia sẻ cách làm
 2 3 10 9 19
 a) 
 3 5 15 15 15
 12 5 4 3
 17 17 17 17
 b) 578,69 + 181,78 = 860,47
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất
 -Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, 
 - Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao chia sẻ cách làm
 hốn và tính chất kết hợp để cộng trừ 
 phân sơ và số thập phân
 10 - GV nhận xét chữa bài 7 3 4 1 7 4 3 1
 a) ( ) ( ) 
 11 4 11 4 11 11 4 4
 11 4
 2
 11 4
 72 28 14
 99 99 99
 72 28 14
 ( )
 99 99 99
 72 42 30 10
 99 99 99 33
 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
 = 100 + 35,97 = 135,97
 d) 83,46 – 30,98 – 72,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
Bài tập Luyện tập ( Tiếp) = 83,45 – 73,45 = 10
Bài tập1: HĐ cá nhân - Chuyển thành phép nhân rồi tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đĩ 
- Yêu cầu HS làm bài chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. * Lời giải:
 a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg x 3 
 = 20,25 kg
 b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3
 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) 
 = 7,14m2 x 5
 = 35,7m2
 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
 = 9,26dm3( 9 + 1)
 = 9,26dm3x 10
 = 92,6dm3
Bài tập 2: HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính 
- GV nhận xét chữa bài trong dãy tính.
 a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
Bài tập 3: HĐ cặp đơi - HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề tốn - HS trao đổi nhĩm đơi, Cả lớp làm vở, 
- Yêu cầu HS làm bài 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng tìm cách giải khác
 11 Bài giải
 Số dân của nước ta tăng thêm trong 
 năm 2001 là :
 77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người)
 Số dân của nước ta tính đến cuối năm 
 2001 là:
 77515000+1007695=78522695(người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
 C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 
 so với năm 2000 là 101,3 %
 Số dân nước ta năm 2001 là:
 77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695 
 ( người ).
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài
 nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36
 17,64 - ( 5 - 4,36) = = 17,64 + 4,36 - 5
 = 22 - 5
 = 17
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS ơn lại giải tốn về tỉ số phần 
 trăm.
 ------------------------------------------------------
 Chính tả
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nghe- viết đúng bài chính tả.
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( 
BT2, BT3a).
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhĩm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 12 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 nhĩm chơi trị - HS chơi
 chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các 
 huân chương, danh hiệu, giải thưởng: 
 Huân chương Lao động, Huân 
 chương Sao vàng, Huân chương 
 Quân cơng, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ 
 Nhân dân.
 - Gv nhận xét trị chơi - HS nghe
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại
 hoa tên các huân chương, giải 
 thưởng, danh hiệu.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ.
 - HS cĩ tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe.
 Nam.
 - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, 
 áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
 - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết 
 em dễ viết sai sai: 30, XX, 
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả.
 2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm 
 chương ( BT2, BT3a).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ nhĩm 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu 
 - GV yêu cầu các nhĩm làm vào bảng - Các nhĩm thảo luận và làm bài, chia sẻ 
 phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả
 13 - GV nhận xét, chữa bài * Lời giải:
 a. Giải thưởng trong các kì thi văn hố, 
 văn nghệ, thể thao
 - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì : Huy chương Bạc
 - Giải ba :Huy chương Đồng
 b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài 
 năng:
 - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân 
 dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
 c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ mơn 
 bĩng đá xuất sắc hằng năm:
 - Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc nhất: Đơi 
 giày Vàng, Quả bĩng Vàng,
 - Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc: Đơi giày 
 Bạc, Quả bĩng Bạc.
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy 
tên các huy chương, giải thưởng, chương, giải thưởng, danh hiệu
danh hiệu?
Bài tập 3: HĐ cặp đơi
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhĩm đơi
- HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải:
- GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, 
 Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy 
 chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sĩc 
 trẻ em Việt Nam.
 b. Huy chương Đồng Tốn quốc tế, Huy 
 chương Vàng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS ghi tên các giải thưởng theo - HS viết:
đúng quy tắc viết hoa:
+ quả cầu vàng + Quả cầu Vàng
+ bơng sen bạc + Bơng sen Bạc
+ cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Chuẩn bị tiết sau 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên 
các huy chương, danh hiệu, giải 
thưởng và kỉ niệm chương.
 ------------------------------------------------------
 Khoa học
 ƠN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 14 - Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
 - Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con.
 - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thơng qua một số đại diện.
 - Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật.
 - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường yêu thiên nhiên.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Gọi thuyền" : - HS chơi
+ Nêu tên một số lồi thú ở trong rừng
+ Kể tên lồi thú ăn thịt và lịa thú ăn cỏ.
+ Nêu những nét chung về sự sinh sản và 
nuơi dạy con của hổ và hươu.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Ơn tập về:
 - Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
 - Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con.
 - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thơng qua một số đại diện.
 - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường yêu thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập 
Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu cĩ nội dung + Hoa là cơ quan sinh sản của những 
dưới đây phù hợp với chỗ nào trong lồi thực vật cĩ hoa. Cơ quan sinh 
câu. dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục 
a. Sinh dục b. Nhị cái gọi là nhuỵ.
c. Sinh sản d. Nhụy
Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với + 1: nhuỵ
số thứ tự nào trong hình + 2: nhị
Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào cĩ + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng 
hoa thụ phấn nhờ giĩ, cây nào cĩ hoa thụ dương (c) là hoa thụ phấn nhờ cơn 
phấn nhờ cơn trùng trùng. Cây ngơ (3) thụ phấn nhờ giĩ.
Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu cĩ nội dung + Đa số lồi vật chia thành 2 giống: 
dưới đây phù hợp với chỗ .. nào trong đực và cái. Con đực cĩ cơ quan sinh 
câu. dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con 
 15 a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới cái cĩ cơ quan dục cái tạo ra trứng (a)
d. Tinh trùng e. Đực và cái + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với 
 trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân 
 chia nhiều lần và phát triển thành cơ 
 thể mới, mang những đặc tính của cả 
 bố và mẹ.
Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động + Những động vật đẻ con: sư tử, hươu 
vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? cao cổ.
 + Những động vật đẻ trứng: chim 
- Yêu cầu HS làm bài tập sau: cánh cụt, cá vàng.
 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong 
 các câu cho phù hợp
 Hoa là cơ quan ..của những lồi thực vật cĩ hoa. Cơ quan 
 .đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 
 2. Viết chú thích vào hình cho đúng
 3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng
 Tên cây Thụ phấn nhờ giĩ Thụ phấn nh cơn trùng
 Râm bụt
 Hướng dương
 Ngơ
 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và 
 cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau
 - Đa số các lồi vật chia thành hai giống ..Con đực cĩ cơ quan sinh dục 
 đực tạo ra Con cái cĩ cơ quan sinh dục cái tạo ra ..
 - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần 
 và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ
 5.
 Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con
 Sư tử
 Chim cánh cụt
 Hươu cao cổ
 Cá vàng
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu:
 + Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một 
 số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
 + Một số lồi động vật đẻ trứng, một 
 số lồi động vật đẻ con.
 = Một số hình thức sinh sản của thực 
 vật và động vật thơng qua một số đại 
 diện.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe
học tốt, học tiến bộ. 
- Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện
tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
 16 ------------------------------------------------------
 Chiều, Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tơn trọng phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện": - HS chơi trị chơi
 Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy 
 và ví dụ nĩi về ba tác dụng của dấu 
 phẩy.
 - GV nhận xét trị chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
 chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
 - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: cĩ tài năng, khí phách, 
 đúng. làm nên những việc phi thường.
 - 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Khơng chịu khuất phục 
 - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù.
 + Trung hậu: cĩ những biểu hiện tốt 
 đẹp và chân thành trong quan hệ với 
 mọi người.
 + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư-
 ờng là việc nhà một cách giỏi giang.
 17 b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất 
 khác của người phụ nữ VN: cần cù, 
 nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu 
 dàng, nhường nhịn, 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nĩi lên 
 phẩm chất gì của người phụ nữ Việt 
 Nam?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước 
- GV nhận xét chữa bài lớp
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải: 
 a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: 
 Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt 
 nhất cho con->Lịng thương con đức hi 
 sinh của người mẹ.
 b. Nhà khĩ cậy vợ hiền, nước loạn nhờ 
 tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khĩ khăn 
 phải trơng cậy người vợ hiền. Đất nước 
 cĩ loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi -
 >Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là 
 người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm 
 gia đình.
 c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: 
 Khi đất nước cĩ giặc, phụ nữ cũng sẵn 
 sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng 
 cảm, anh hùng.
Bài tập dành cho HSNK;
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho một HS đọc yêu cầu của - HS đọc
BT3.
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV
của BT: + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương 
+ Đặt câu cĩ sử dụng 1 trong 3 câu tục chồng con, luơn nhường nhịn, hi sinh, 
ngữ nêu ở BT2. như tục ngữ xưa cĩ câu: Chỗ ướt mẹ 
+ HS cần hiểu là khơng chỉ đặt 1 câu nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) 
văn mà cĩ khi phải đặt vài câu rồi mới + Nĩi đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi 
dẫn ra được câu tục ngữ.. người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc 
- GV cho HS suy nghĩ đặt câu đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) 
- GV nhận xét, kết luận những HS nào + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện 
đặt được câu văn cĩ sử dụng câu tục khơng may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi 
ngữ đúng với hồn cảnh và hay nhất. giang, một mình chèo chống, mọi 
 chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em 
 bảo, đúng là: Nhà khĩ cậy vợ hiền, 
 nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 18 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, 
 người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang,...
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
 - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những 
 từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua 
 tiết học.
 BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Lịch sử
 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T1)
 Tìm hiểu danh nhân lịch sử văn hĩa Hải Thượng Lãn Ơng – 
 Lê Hữu Trác.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức:
 - Biết sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân văn hĩa lịch sử Lê Hữu Trác.
 2. Định hướng thái độ:
 - Lịng tự hào và biết ơn về những đĩng gĩp của ơng đối với quê hương, đất nước.
 - Ý thức trách nhiệm giữ gìn bảo tồn di tích lịch sử văn hĩa Hải Thượng Lãn Ơng.
 - Noi gương, học tập và phát huy tấm gương sáng ngời của Lê Hữu Trác.
 3. Định hướng năng lực:
 - Nhận thức lịch sử: Trình bày được sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân 
 văn hĩa lịch sử Lê Hữu Trác.
 - Tìm tịi khám phá lịch sử: Sưu tầm, tìm hiểu và kể lại được một số mẩu chuyện 
 ngắn về danh nhân Lê Hữu Trác. Kể được một số trường học, đường phố mang tên 
 đại danh y Hải Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Ý thức trách nhiệm giữ gìn bảo tồn di tích lịch sử văn 
 hĩa Hải Thượng Lãn Ơng. Noi gương, học tập và phát huy tấm gương sáng ngời của 
 Lê Hữu Trác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: Tranh ảnh, các câu chuyện về danh y Lê Hữu Trác.
2. GV: Loa kéo, máy chiếu, clip, mẩu chuyện, các thơng tin liên quan đến cuộc đời và 
 sự nghiệp Lê Hữu Trác.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện" - HS chơi trị chơi
 nêu tên các xã trong huyện của mình 
 (Mỗi em chỉ nêu 1 tên xã hoặc thị trấn 
 trong huyện mình)
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 19 * Mục tiêu: Biết sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân văn hĩa lịch sử 
 Lê Hữu Trác.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Nêu được thân thế và sự - HS nghe
 nghiệp của Lê Hữu Trác.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã 
 phân cơng trước đĩ. (GV sử dụng 
 PPDH theo dự án: Chủ đề dự án là tìm 
 hiểu về con người và sự nghiệp của đại 
 danh y Hải Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu - HS thảo luận, báo cáo trước lớp, các 
 Trác.) nhĩm khác nhận xét, bổ sung
- HS trình bày kết quả.
 + Trình bày tiểu sử(bằng lời kết hợp 
 hình ảnh)
 + Giới thiệu một số tác phẩm của Danh 
 y Hải Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác.
 + Kể một số câu chuyện về Hải 
 Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác ( Sự 
 tích núi Cánh diều, Thầy thuốc như mẹ 
 hiền )
 Hoạt động 2. HS xem clip về cuộc đời, 
 sự nghiệp của Hải Thượng Lãn Ơng, 
 Lễ hội Hải Thượng Lãn Ơng, Khu du 
 lịch sinh thái Hải Thượng Lãn Ơng.
 - Gv cho cả lớp xem đoạn clip, sau 
 khi kết thúc đoạn clip GV nĩi nhanh về 
 đoạn clip đĩ để học sinh hiểu thêm.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- - HS nêu ý nghĩa của 2 câu thơ của Hải - HS nêu
 Thượng Lãn Ơng:
 “ Cơng danh trước mắt trơi 
 như nước 
 Nhân nghĩa trong lịng chẳng 
 đổi phương”
- HS kể tên các con đường, trường học 
 mang tên Hải Thượng Lãn Ơng – Lê 
 Hữu Trác.
 ?
- - Nếu được đến tham quan khu di tích - HS nghe và thực hiện
 Hải Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác 
 em sẽ làm gì để gĩp phần giữ gìn và 
 bảo vệ di tích đĩ.
- Em sẽ làm gì để giới thiệu với bạn bè 
 trong và ngồi nước về di tích Hải 
 Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác ở quê 
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



