Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 24/04/2023 đến ngày 30/04/2023
Thứ, ngày, Tiết Mơn Tiết Chuẩn bị, điều
Lớp Tên bài dạy
buổi TKB (hoặc PM) PPCT chỉnh
1 Chào cờ 5B 33 Đảm bảo an tồn trong ăn uống
2
3 Tập đọc 5B 63 Cơng việc đầu tiên Tranh MH
Phép nhân
Buổi sáng 4 Tốn 5B 152
Hai
24/04/2023 5
Tiết Đọc Đọc sách thư viện: Chủ đề Những câu chuyện
1 5B 16
Thư Viện về Bác Hồ
2 Tốn 5B 153 Luyện tập (tr160 + tr162)
3 Chính tả 5B 31 Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 60 Ơn tập: Thực vật và động vật
Ba 5
25/04/2023 1 LT&C 5B 62 Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
2 Lịch sử 5B 31 Lịch sử địa phương Hương Sơn Hà Tĩnh
3 Kể chuyện 5B 31 Kể chuyện đựơc chứng kiến hoặc tham gia
Buổi chiều 4
1
2
3 Tốn 5B 154 Phép chia
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)
Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 31
Tư
26/04/2023 5
1 Tốn 5B 155 Luyện tập (tr164 + tr165)
2 Tập đọc 5B 64 Bầm ơi Tranh MH
Tập làm Ơn tập về tả cảnh.
3 5B 63
văn
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 61 Mơi trường Ảnh
Năm 5
27/04/2023 1 LT&C 5B 63 Ơn tập về dấu câu (Dấu phẩy)( Tuần 31,32)
2 Địa Lí 5B 31 Địa lí địa phương Hà Tĩnh
3 Kĩ thuật 5B 31 Lắp rơ bốt (tiết 2)
Buổi chiều 4
5
1 Tốn 5B 156 Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian.
Tập làm Trả bài văn tả con vật
2 5B 64
văn
Sáu Sinh hoạt Câu chuyện về tình bạn
3 5B 31
28/04/2023 lớp
Buổi chiều
4
1 TUẦN 31
Thứ hai ngày 24 tháng 04 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TỒN VỆ SINH THỰC PHẨM.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết được những nội dung về an tồn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng
ngày. Cĩ ý thức giữ an tồn vệ sinh thực phẩm trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS nhận diện được các loại thực phẩm khơng an tồn.Biết và hiểu được những nguy
cơ nếu khơng thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm. Chia sẻ được những trải nghiệm
về việc ăn uống khơng an tồn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV tổ chức cho HS giao lưu, trị chuyện - HS lắng nghe và tiếp thu.
với khách mời là bác sĩ về chủ đề An tồn
vệ sinh thực phẩm. Các nội dung chính
như sau:
- Giới thiệu bác sĩ sẽ trị chuyện với HS - HS đặt câu hỏi giao lưu, trị chuyện với
về nội dung an tồn vệ sinh thực phẩm bác sĩ về an tồn vệ sinh thực phẩm.
trong sinh hoạt hằng ngày. + Cách nhận biết thực phẩm sạch và thực
- GV khuyến khích sự tương tác tích cực phẩm bẩn (ơi, thiu,nhiễm hĩa chất )?
từ HS. + Biểu hiện của ngộ độc thực phẩm và
cách sơ cứu?
- Khi kết thúc, đại diện nhà trường gửi lời - HS lắng nghe.
cảm ơn bác sĩ đã đến tham gia buổi quản
cẩn thận, trị chuyện.
- GV mời một số HS chia sẻ điều em học - HS chia sẻ trước tồn trường.
được sau buổi trị chuyện, nhắc nhở HS
tồn trường thực hiện an tồn vệ sinh
thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày.
- Qua tiết học hơm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thơng tin học được trong bài
điều gì? học hơm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
2 ------------------------------------------------------
Tập đọc
CƠNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc
Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Hộp quà bí - HS chơi trị chơi
mật" với nội dung đọc thuộc lịng bài
thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội
dung bài thơ.
- Chiếc áo dài cĩ vai trị như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngồi những lớp
xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang
phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ
nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế
cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì
? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo
dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn,
tự nhiên, mềm mại và thanh thốt hơn
trong chiếc áo dài...
- Gv nhận xét trị chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
3 - Đọc đúng các từ khĩ trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tồn bài. - 1 HS đọc.
- Cho HS chia đoạn.
+ Em cĩ thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Cĩ thể chia
đoạn ? bài thành 3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em khơng biết
chữ nên khơng biết giấy gì.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã
tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.
- Cho nhĩm trưởng điều khiển HS đọc - HS đọc bài nối tiếp lần 1.
tiếp nối từng đoạn của bài văn trong
nhĩm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..
cho từng HS .
- HS đọc bài nối tiếp lần 2.
- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải.
nghĩa của các từ được chú giải sau bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc tồn bài. - 3 HS đọc nối tiếp tồn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài - giọng - HS theo dõi SGK
đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp,
bỡ ngỡ, tự hào của cơ gái trong buổi
đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân
biệt lời các nhân vật:
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở
Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được
giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện
vọng muốn làm thật nhiều việc cho
Cách mạng.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ
dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
4 - Cho nhĩm trưởng điều khiển nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm
đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp
+ Cơng việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn.
cho Út là gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ khơng
hồi hộp khi nhận cơng việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu
này? truyền đơn.
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ
truyền đơn cá, bĩ truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo
bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất.
Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa
sáng tỏ.
+ Vì sao Út muốn được thốt ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm
nhiều việc cho Cách mạng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nĩi về nguyện vọng, lịng
nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức
cho cách mạng.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp
của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc.
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... khơng biết
giấy gì "
+ GV đọc mẫu. - HS theo dõi
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi
trước lớp. bình chọn bạn đọc hay.
- Nhận xét, bổ sung HS.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc
bài văn theo cách phân vai (người dẫn
chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
đọc trước bài “Bầm ơi”.
------------------------------------------------------
Tốn
PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
5 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để
tính nhẩm, giải bài tốn.
- HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động ơn tập kiến thức cũ:(15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân.
*Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích.
+ Em hãy nêu tên gọi các thành phần - Thảo luận nhĩm đơi và ghi tính chất
của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhĩm trình bày.
+ Nêu các tính chất của phép nhân mà - Nhận xét, bổ sung.
em đã được học?
1. Tính chất giao hốn. a x b = b x a
2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c)
3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c
4. Phép nhân cĩ thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a
5. Phép nhân cĩ thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để
tính nhẩm, giải bài tốn.
- HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848
6 4 8 4 5 20
b) x2 ; x
17 17 7 12 84
c) 35,4 x 6,8 = 240,72
Bài 2: HĐ cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn.
- GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5
3,25 x 0,1 = 0,325
b) 417,56 x 100 = 41756
417,56 x 0,01 = 1,1756
c) 28,5 x 100 = 2850
28,5 x 0,01 = 0,285
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đĩ
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả
a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8
= 10 x 7,8
= 78
- Bạn đã vận dụng những tính chất - Tính chất giao hốn, kết hợp.
nào của phép nhân để giải bài tốn 3?
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, phân tích đề.
- Bài tốn thuộc dạng tốn nào? - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời
gian.
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường ơ tơ đi được trong 1,5 giờ
là:
48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)
Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5
giờ là :
33,5 x 1,5 = 50,25 ( km)
Quãng đường AB dài là:
72,75 + 50,25 = 123( km)
Đáp số: 123km
- Bạn nào cĩ cách giải khác khơng? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng
vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp
nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km
Bài giải
Tổng vận tốc của ơ tơ và xe máy là:
48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài là:
82 x1,5 = 123 (km)
7 Đáp số: 123 km.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả
sau:
0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560
5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
những HS học tốt, học tiến bộ.
- Về nhà tự ơn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện
tự nhiên, số thập phân, phân số.
------------------------------------------------------
Sáng, Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2023
Đọc sách thư viện:
Chủ đề Những câu chuyện về Bác Hồ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Chủ đề Những câu chuyện
về Bác Hồ
- Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Chủ đề Những câu chuyện về Bác
Hồ
- Cĩ cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các
bài tập trong lớp.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên và cán bộ thư viện:
- Danh mục sách theo Chủ đề Những câu chuyện về Bác Hồ
Học sinh: Sổ tay đọc sách
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p)
1. Khởi động.
- Cho hs hát Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài.
2. Tìm hiểu về quy định thư viện:
- Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện . 1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện
- Giới thiệu danh mục đến các em
3. Giới thiệu bài: Truyện nĩi về Bác Hồ
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề
Mục tiêu: Biếtt chọn những sách theo chủ
đề, nội dung.
- Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu - Đọc nhiệm vụ của nhĩm .
8 yêu. Nhóm 1,3: Chọn sách với chủ đề Những
- Yêu cầu các em chọn sách Những câu câu chuyện về Bác Hồ–
chuyện về Bác Hồ– Nhĩm 2,5: Chọn sách và chủ Những câu
Hướng dẫn các em giới thiệu sách chuyện về Bác Hồ–
Hoạt động 2: Thực hành đọc Nhĩm 4,6: Chọn sách về chủ đề Những câu
+ Nội dung câu chuyện chuyện về Bác Hồ–
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật - Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân)
chính, nội dung câu chuyện vào sổ - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí
ghi lại – Giới thiệu trước lớp
- Tiến hành đọc truyện
- Ghi Nội dung câu chuyện vào sổ tay. *
III- SAU KHI ĐỌC( 10p)
Hoạt động 1: Báo cáo nội dung
- Giới thiệu trong nhĩm Tên truyện – tác giả
- Giới thiệu trước lớp * Nhân vật chính
- Hướng dẫn các em giới thiệu về câu * Nội dung quan tam trong câu chuyện
chuyện của mình với các
* Giới thiệu trong nhĩm
* Chọn một vài bạn ở các nhĩm giới thiệu(
khuyến khích nhĩm sử dụng sơ đồ mạng)
- Hướng dẫn nhân xét
- Nhận xét chung
Họat động 2: Tổng kết
- Qua tiết đọc này các em học được những
gì? * Đại diện trình bày
- Giáo dục các em về Những câu chuyện - Nhận xét nội dung bạn trình bày
về Bác Hồ– * Đại diện nhĩm trình bày
- Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện - Nhận xẻt nội dung giới thiệu của bạn
được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. - ( 1-3 HS ) nêu
-----------------------------------------------------------
Tốn
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân.
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài tốn.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số
trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
9 + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" với - HS chơi trị chơi
các câu hỏi:
+ Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
+ Nêu cách trừ phân số khác mẫu số?
- Gv nhận xét trị chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài tốn.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong
thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính:
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét chữa bài bài, chia sẻ cách làm
2 3 10 9 19
a)
3 5 15 15 15
12 5 4 3
17 17 17 17
b) 578,69 + 181,78 = 860,47
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài,
- Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao chia sẻ cách làm
hốn và tính chất kết hợp để cộng trừ
phân sơ và số thập phân
10 - GV nhận xét chữa bài 7 3 4 1 7 4 3 1
a) ( ) ( )
11 4 11 4 11 11 4 4
11 4
2
11 4
72 28 14
99 99 99
72 28 14
( )
99 99 99
72 42 30 10
99 99 99 33
c) 69,78 + 35,97 + 30,22
= ( 69,78 + 30,22) + 35,97
= 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,46 – 30,98 – 72,47
= 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
Bài tập Luyện tập ( Tiếp) = 83,45 – 73,45 = 10
Bài tập1: HĐ cá nhân - Chuyển thành phép nhân rồi tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đĩ
- Yêu cầu HS làm bài chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. * Lời giải:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3
= 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 )
= 7,14m2 x 5
= 35,7m2
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
= 9,26dm3( 9 + 1)
= 9,26dm3x 10
= 92,6dm3
Bài tập 2: HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính
- GV nhận xét chữa bài trong dãy tính.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
= 7,275
b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
= 10,4
Bài tập 3: HĐ cặp đơi - HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề tốn - HS trao đổi nhĩm đơi, Cả lớp làm vở,
- Yêu cầu HS làm bài 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng tìm cách giải khác
11 Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong
năm 2001 là :
77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm
2001 là:
77515000+1007695=78522695(người)
Đáp số: 78 522 695 người.
C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001
so với năm 2000 là 101,3 %
Số dân nước ta năm 2001 là:
77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695
( người ).
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài
nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36
17,64 - ( 5 - 4,36) = = 17,64 + 4,36 - 5
= 22 - 5
= 17
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
những HS học tốt, học tiến bộ.
- Dặn HS ơn lại giải tốn về tỉ số phần
trăm.
------------------------------------------------------
Chính tả
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe- viết đúng bài chính tả.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (
BT2, BT3a).
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhĩm để HS làm bài tập 2
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
12 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chia thành 2 nhĩm chơi trị - HS chơi
chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các
huân chương, danh hiệu, giải thưởng:
Huân chương Lao động, Huân
chương Sao vàng, Huân chương
Quân cơng, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ
Nhân dân.
- Gv nhận xét trị chơi - HS nghe
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại
hoa tên các huân chương, giải
thưởng, danh hiệu.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ.
- HS cĩ tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe.
Nam.
- Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền,
áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết
em dễ viết sai sai: 30, XX,
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả.
2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm
chương ( BT2, BT3a).
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ nhĩm
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu các nhĩm làm vào bảng - Các nhĩm thảo luận và làm bài, chia sẻ
phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả
13 - GV nhận xét, chữa bài * Lời giải:
a. Giải thưởng trong các kì thi văn hố,
văn nghệ, thể thao
- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì : Huy chương Bạc
- Giải ba :Huy chương Đồng
b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài
năng:
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân
dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ mơn
bĩng đá xuất sắc hằng năm:
- Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc nhất: Đơi
giày Vàng, Quả bĩng Vàng,
- Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc: Đơi giày
Bạc, Quả bĩng Bạc.
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy
tên các huy chương, giải thưởng, chương, giải thưởng, danh hiệu
danh hiệu?
Bài tập 3: HĐ cặp đơi
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhĩm đơi
- HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải:
- GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,
Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy
chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sĩc
trẻ em Việt Nam.
b. Huy chương Đồng Tốn quốc tế, Huy
chương Vàng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS ghi tên các giải thưởng theo - HS viết:
đúng quy tắc viết hoa:
+ quả cầu vàng + Quả cầu Vàng
+ bơng sen bạc + Bơng sen Bạc
+ cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
những HS học tốt, học tiến bộ.
- Chuẩn bị tiết sau
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên
các huy chương, danh hiệu, giải
thưởng và kỉ niệm chương.
------------------------------------------------------
Khoa học
ƠN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
14 - Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
- Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thơng qua một số đại diện.
- Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật.
- Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường yêu thiên nhiên.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Gọi thuyền" : - HS chơi
+ Nêu tên một số lồi thú ở trong rừng
+ Kể tên lồi thú ăn thịt và lịa thú ăn cỏ.
+ Nêu những nét chung về sự sinh sản và
nuơi dạy con của hổ và hươu.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Ơn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
- Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thơng qua một số đại diện.
- Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường yêu thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập
Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu cĩ nội dung + Hoa là cơ quan sinh sản của những
dưới đây phù hợp với chỗ nào trong lồi thực vật cĩ hoa. Cơ quan sinh
câu. dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục
a. Sinh dục b. Nhị cái gọi là nhuỵ.
c. Sinh sản d. Nhụy
Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với + 1: nhuỵ
số thứ tự nào trong hình + 2: nhị
Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào cĩ + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng
hoa thụ phấn nhờ giĩ, cây nào cĩ hoa thụ dương (c) là hoa thụ phấn nhờ cơn
phấn nhờ cơn trùng trùng. Cây ngơ (3) thụ phấn nhờ giĩ.
Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu cĩ nội dung + Đa số lồi vật chia thành 2 giống:
dưới đây phù hợp với chỗ .. nào trong đực và cái. Con đực cĩ cơ quan sinh
câu. dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con
15 a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới cái cĩ cơ quan dục cái tạo ra trứng (a)
d. Tinh trùng e. Đực và cái + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với
trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân
chia nhiều lần và phát triển thành cơ
thể mới, mang những đặc tính của cả
bố và mẹ.
Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động + Những động vật đẻ con: sư tử, hươu
vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? cao cổ.
+ Những động vật đẻ trứng: chim
- Yêu cầu HS làm bài tập sau: cánh cụt, cá vàng.
1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong
các câu cho phù hợp
Hoa là cơ quan ..của những lồi thực vật cĩ hoa. Cơ quan
.đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là
2. Viết chú thích vào hình cho đúng
3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng
Tên cây Thụ phấn nhờ giĩ Thụ phấn nh cơn trùng
Râm bụt
Hướng dương
Ngơ
4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và
cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau
- Đa số các lồi vật chia thành hai giống ..Con đực cĩ cơ quan sinh dục
đực tạo ra Con cái cĩ cơ quan sinh dục cái tạo ra ..
- Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần
và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ
5.
Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con
Sư tử
Chim cánh cụt
Hươu cao cổ
Cá vàng
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu:
+ Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một
số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
+ Một số lồi động vật đẻ trứng, một
số lồi động vật đẻ con.
= Một số hình thức sinh sản của thực
vật và động vật thơng qua một số đại
diện.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe
học tốt, học tiến bộ.
- Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện
tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
16 ------------------------------------------------------
Chiều, Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2023
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2)
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tơn trọng phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện": - HS chơi trị chơi
Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy
và ví dụ nĩi về ba tác dụng của dấu
phẩy.
- GV nhận xét trị chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: cĩ tài năng, khí phách,
đúng. làm nên những việc phi thường.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Khơng chịu khuất phục
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù.
+ Trung hậu: cĩ những biểu hiện tốt
đẹp và chân thành trong quan hệ với
mọi người.
+ Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư-
ờng là việc nhà một cách giỏi giang.
17 b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất
khác của người phụ nữ VN: cần cù,
nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu
dàng, nhường nhịn,
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nĩi lên
phẩm chất gì của người phụ nữ Việt
Nam?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước
- GV nhận xét chữa bài lớp
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải:
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn:
Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt
nhất cho con->Lịng thương con đức hi
sinh của người mẹ.
b. Nhà khĩ cậy vợ hiền, nước loạn nhờ
tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khĩ khăn
phải trơng cậy người vợ hiền. Đất nước
cĩ loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi -
>Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là
người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm
gia đình.
c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh:
Khi đất nước cĩ giặc, phụ nữ cũng sẵn
sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng
cảm, anh hùng.
Bài tập dành cho HSNK;
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho một HS đọc yêu cầu của - HS đọc
BT3.
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV
của BT: + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương
+ Đặt câu cĩ sử dụng 1 trong 3 câu tục chồng con, luơn nhường nhịn, hi sinh,
ngữ nêu ở BT2. như tục ngữ xưa cĩ câu: Chỗ ướt mẹ
+ HS cần hiểu là khơng chỉ đặt 1 câu nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu)
văn mà cĩ khi phải đặt vài câu rồi mới + Nĩi đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi
dẫn ra được câu tục ngữ.. người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc
- GV cho HS suy nghĩ đặt câu đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu)
- GV nhận xét, kết luận những HS nào + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện
đặt được câu văn cĩ sử dụng câu tục khơng may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi
ngữ đúng với hồn cảnh và hay nhất. giang, một mình chèo chống, mọi
chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em
bảo, đúng là: Nhà khĩ cậy vợ hiền,
nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
18 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu,
người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang,...
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những
từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua
tiết học.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Lịch sử
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T1)
Tìm hiểu danh nhân lịch sử văn hĩa Hải Thượng Lãn Ơng –
Lê Hữu Trác.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân văn hĩa lịch sử Lê Hữu Trác.
2. Định hướng thái độ:
- Lịng tự hào và biết ơn về những đĩng gĩp của ơng đối với quê hương, đất nước.
- Ý thức trách nhiệm giữ gìn bảo tồn di tích lịch sử văn hĩa Hải Thượng Lãn Ơng.
- Noi gương, học tập và phát huy tấm gương sáng ngời của Lê Hữu Trác.
3. Định hướng năng lực:
- Nhận thức lịch sử: Trình bày được sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân
văn hĩa lịch sử Lê Hữu Trác.
- Tìm tịi khám phá lịch sử: Sưu tầm, tìm hiểu và kể lại được một số mẩu chuyện
ngắn về danh nhân Lê Hữu Trác. Kể được một số trường học, đường phố mang tên
đại danh y Hải Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Ý thức trách nhiệm giữ gìn bảo tồn di tích lịch sử văn
hĩa Hải Thượng Lãn Ơng. Noi gương, học tập và phát huy tấm gương sáng ngời của
Lê Hữu Trác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: Tranh ảnh, các câu chuyện về danh y Lê Hữu Trác.
2. GV: Loa kéo, máy chiếu, clip, mẩu chuyện, các thơng tin liên quan đến cuộc đời và
sự nghiệp Lê Hữu Trác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện" - HS chơi trị chơi
nêu tên các xã trong huyện của mình
(Mỗi em chỉ nêu 1 tên xã hoặc thị trấn
trong huyện mình)
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
19 * Mục tiêu: Biết sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân văn hĩa lịch sử
Lê Hữu Trác.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nêu được thân thế và sự - HS nghe
nghiệp của Lê Hữu Trác.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã
phân cơng trước đĩ. (GV sử dụng
PPDH theo dự án: Chủ đề dự án là tìm
hiểu về con người và sự nghiệp của đại
danh y Hải Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu - HS thảo luận, báo cáo trước lớp, các
Trác.) nhĩm khác nhận xét, bổ sung
- HS trình bày kết quả.
+ Trình bày tiểu sử(bằng lời kết hợp
hình ảnh)
+ Giới thiệu một số tác phẩm của Danh
y Hải Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác.
+ Kể một số câu chuyện về Hải
Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác ( Sự
tích núi Cánh diều, Thầy thuốc như mẹ
hiền )
Hoạt động 2. HS xem clip về cuộc đời,
sự nghiệp của Hải Thượng Lãn Ơng,
Lễ hội Hải Thượng Lãn Ơng, Khu du
lịch sinh thái Hải Thượng Lãn Ơng.
- Gv cho cả lớp xem đoạn clip, sau
khi kết thúc đoạn clip GV nĩi nhanh về
đoạn clip đĩ để học sinh hiểu thêm.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- - HS nêu ý nghĩa của 2 câu thơ của Hải - HS nêu
Thượng Lãn Ơng:
“ Cơng danh trước mắt trơi
như nước
Nhân nghĩa trong lịng chẳng
đổi phương”
- HS kể tên các con đường, trường học
mang tên Hải Thượng Lãn Ơng – Lê
Hữu Trác.
?
- - Nếu được đến tham quan khu di tích - HS nghe và thực hiện
Hải Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác
em sẽ làm gì để gĩp phần giữ gìn và
bảo vệ di tích đĩ.
- Em sẽ làm gì để giới thiệu với bạn bè
trong và ngồi nước về di tích Hải
Thượng Lãn Ơng – Lê Hữu Trác ở quê
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc