Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi

doc46 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ AN TỒN VỆ SINH THỰC PHẨM. I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những nội dung về an tồn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. Cĩ ý thức giữ an tồn vệ sinh thực phẩm trong sinh hoạt hằng ngày. - HS nhận diện được các loại thực phẩm khơng an tồn.Biết và hiểu được những nguy cơ nếu khơng thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm. Chia sẻ được những trải nghiệm về việc ăn uống khơng an tồn. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ. - GV tổ chức cho HS giao lưu, trị chuyện - HS lắng nghe và tiếp thu. với khách mời là bác sĩ về chủ đề An tồn vệ sinh thực phẩm. Các nội dung chính như sau: - Giới thiệu bác sĩ sẽ trị chuyện với HS - HS đặt câu hỏi giao lưu, trị chuyện với về nội dung an tồn vệ sinh thực phẩm bác sĩ về an tồn vệ sinh thực phẩm. trong sinh hoạt hằng ngày. + Cách nhận biết thực phẩm sạch và thực - GV khuyến khích sự tương tác tích cực phẩm bẩn (ơi, thiu,nhiễm hĩa chất )? từ HS. + Biểu hiện của ngộ độc thực phẩm và cách sơ cứu? - Khi kết thúc, đại diện nhà trường gửi lời - HS lắng nghe. cảm ơn bác sĩ đã đến tham gia buổi quản cẩn thận, trị chuyện. - GV mời một số HS chia sẻ điều em học - HS chia sẻ trước tồn trường. được sau buổi trị chuyện, nhắc nhở HS tồn trường thực hiện an tồn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. - Qua tiết học hơm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thơng tin học được trong bài điều gì? học hơm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS 1 __________________________ Tốn PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài tốn. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động ơn tập kiến thức cũ:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân. *Cách tiến hành: - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích. + Em hãy nêu tên gọi các thành phần - Thảo luận nhĩm đơi và ghi tính chất của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhĩm trình bày. + Nêu các tính chất của phép nhân mà - Nhận xét, bổ sung. em đã được học? 1. Tính chất giao hốn. a x b = b x a 2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c) 3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c 4. Phép nhân cĩ thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a 5. Phép nhân cĩ thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài tốn. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. 2 *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848 4 8 4 5 20 b) x2 ; x 17 17 7 12 84 c) 35,4 x 6,8 = 240,72 Bài 2: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn. - GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đĩ - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 - Bạn đã vận dụng những tính chất - Tính chất giao hốn, kết hợp. nào của phép nhân để giải bài tốn 3? Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, phân tích đề. - Bài tốn thuộc dạng tốn nào? - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian. - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường ơ tơ đi được trong 1,5 giờ là: 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km) Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là : 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km) Quãng đường AB dài là: 72,75 + 50,25 = 123( km) Đáp số: 123km - Bạn nào cĩ cách giải khác khơng? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km Bài giải 3 Tổng vận tốc của ơ tơ và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả sau: 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà tự ơn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện tự nhiên, số thập phân, phân số. ___________________________ Tập đọc CƠNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 4 - Cho HS chơi trị chơi "Hộp quà bí - HS chơi trị chơi mật" với nội dung đọc thuộc lịng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ. - Chiếc áo dài cĩ vai trị như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngồi những lớp xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì ? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thốt hơn trong chiếc áo dài... - Gv nhận xét trị chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khĩ trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tồn bài. - 1 HS đọc. - Cho HS chia đoạn. + Em cĩ thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Cĩ thể chia đoạn ? bài thành 3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Em khơng biết chữ nên khơng biết giấy gì. + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + Đoạn 3: Phần cịn lại. - Cho nhĩm trưởng điều khiển HS đọc - HS đọc bài nối tiếp lần 1. tiếp nối từng đoạn của bài văn trong nhĩm - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng.. cho từng HS . - HS đọc bài nối tiếp lần 2. - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải. nghĩa của các từ được chú giải sau bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc tồn bài. - 3 HS đọc nối tiếp tồn bài. - GV đọc diễn cảm tồn bài - giọng - HS theo dõi SGK đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cơ gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân 5 biệt lời các nhân vật: + Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út. + Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho nhĩm trưởng điều khiển nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp + Cơng việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn. cho Út là gì? + Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ khơng hồi hộp khi nhận cơng việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu này? truyền đơn. + Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ truyền đơn cá, bĩ truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. + Vì sao Út muốn được thốt ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nĩi về nguyện vọng, lịng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho cách mạng. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. * Cách tiến hành: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... khơng biết giấy gì " + GV đọc mẫu. - HS theo dõi +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi trước lớp. bình chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, bổ sung HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) 6 - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Bầm ơi”. _______________________________ Khoa học ƠN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng. - Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thơng qua một số đại diện. - Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật. - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường yêu thiên nhiên. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trị chơi "Gọi thuyền" : - HS chơi + Nêu tên một số lồi thú ở trong rừng + Kể tên lồi thú ăn thịt và lịa thú ăn cỏ. + Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuơi dạy con của hổ và hươu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Ơn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng. - Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thơng qua một số đại diện. - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường yêu thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập 7 Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu cĩ nội dung + Hoa là cơ quan sinh sản của những dưới đây phù hợp với chỗ nào trong câu. lồi thực vật cĩ hoa. Cơ quan sinh a. Sinh dục b. Nhị dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục c. Sinh sản d. Nhụy cái gọi là nhuỵ. Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình + 1: nhuỵ Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào cĩ + 2: nhị hoa thụ phấn nhờ giĩ, cây nào cĩ hoa thụ + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng phấn nhờ cơn trùng dương (c) là hoa thụ phấn nhờ cơn Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu cĩ nội dung trùng. Cây ngơ (3) thụ phấn nhờ giĩ. dưới đây phù hợp với chỗ .. nào trong + Đa số lồi vật chia thành 2 giống: câu. đực và cái. Con đực cĩ cơ quan sinh a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con d. Tinh trùng e. Đực và cái cái cĩ cơ quan dục cái tạo ra trứng (a) + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động bố và mẹ. vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? + Những động vật đẻ con: sư tử, hư- ơu cao cổ. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: + Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng. 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong các câu cho phù hợp Hoa là cơ quan ..của những lồi thực vật cĩ hoa. Cơ quan .đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 2. Viết chú thích vào hình cho đúng 3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng Tên cây Thụ phấn nhờ giĩ Thụ phấn nh cơn trùng Râm bụt Hướng dương Ngơ 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau - Đa số các lồi vật chia thành hai giống ..Con đực cĩ cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái cĩ cơ quan sinh dục cái tạo ra .. - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ 5. Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con Sư tử Chim cánh cụt Hươu cao cổ Cá vàng 8 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu: + Một số hoa thụ phấn nhờ giĩ, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng. + Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con. = Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thơng qua một số đại diện. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. ______________________________ Buổi chiều Chính tả TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe- viết đúng bài chính tả. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhĩm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chia thành 2 nhĩm chơi trị - HS chơi chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân cơng, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ 9 Nhân dân. - Gv nhận xét trị chơi - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ. - HS cĩ tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe. Nam. - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam. - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai sai: 30, XX, 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả. 2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhĩm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu các nhĩm làm vào bảng - Các nhĩm thảo luận và làm bài, chia sẻ phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả - GV nhận xét, chữa bài * Lời giải: a. Giải thưởng trong các kì thi văn hố, văn nghệ, thể thao - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba :Huy chương Đồng b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng: - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân 10 dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ mơn bĩng đá xuất sắc hằng năm: - Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc nhất: Đơi giày Vàng, Quả bĩng Vàng, - Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc: Đơi giày Bạc, Quả bĩng Bạc. - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy tên các huy chương, giải thưởng, chương, giải thưởng, danh hiệu danh hiệu? Bài tập 3: HĐ cặp đơi - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhĩm đơi - HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải: - GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sĩc trẻ em Việt Nam. b. Huy chương Đồng Tốn quốc tế, Huy chương Vàng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo - HS viết: đúng quy tắc viết hoa: + quả cầu vàng + Quả cầu Vàng + bơng sen bạc + Bơng sen Bạc + cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương. ________________________ Lịch sử LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh thấy được ra đời của tỉnh Hà Tĩnh như thế nào - HS nêu được một số anh hùng danh nhân của Tĩnh Hà Tĩnh - Giáo dục tình yêu quê hương làng xĩm. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 11 - Phẩm chất: + HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích mơn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh, truyện kể về địa phương. - HS: Vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) - Cho HS nghe bài hát Đi mơ cũng nhớ - HS theo dõi về Hà Tĩnh - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ơng mình. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Sự ra đời của tỉnh Hà - HS nghe Tĩnh. GV cho HS thấy được sự ra đời của tỉnh Hà Tĩnh. - Em nào biết tỉnh Hà Tĩnh ra đời như - HS suy nghĩ, trao đổi với bạn. thế nào khơng? - HS nêu hiểu biết của mình Hà Tĩnh được thành lập lại năm 1875 và tồn tại đến năm 1976 thì lại sáp nhập với Nghệ An, gọi là tỉnh Nghệ Tĩnh. Tháng 9 năm 1991, tỉnh Nghệ Tĩnh lại tách ra thành 2 tỉnh: Nghệ An và Hà Tĩnh như ngày nay. Năm 1992, Thị xã Hồng Lĩnh được thành lập trên cơ sở: thị trấn Hồng Lĩnh; xã Đức Thuận, xã Trung Lương; một phần xã Đức Thịnh thuộc huyện Đức Thọ; các xã Đậu Liêu và Thuận Lộc thuộc huyện Can Lộc. Năm 2000, huyện Vũ Quang được thành lập trên cơ sở tách 6 xã thuộc 12 huyện Đức Thọ (gồm: Đức Lĩnh, Đức Giang, Đức Hồng, Đức Ân, Đức Hương, Đức Bồng), 5 xã thuộc huyện Hương Khê và 1 xã thuộc huyện Hương Sơn. Ngày 7/2/2007, huyện Lộc Hà được thành lập trên cơ sở 7 xã ven biển của huyện Can Lộc và 6 xã ven biển của huyện Thạch Hà. Ngày 28/5/2007, Chính phủ cĩ Nghị định cơng nhận Thị xã Hà Tĩnh là thành phố trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Đến nay, tỉnh Hà Tĩnh gồm cĩ 13 đơn vị hành chính: 1 Thành phố Hà Tĩnh, 2 thị xã Hồng Lĩnh và thị xã Kì Anh, và 10 huyện, gồm: huyện Cẩm Xuyên, huyện Can Lộc, huyện Đức Thọ, huyện Hương Khê, huyện Hương Sơn, huyện Kỳ Anh, huyện Nghi Xuân, huyện Thạch Hà, huyện Vũ Quang và huyện Lộc Hà, với 262 xã, phường và thị trấn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Nêu tên các huyện trong tỉnh. - HS nêu - EM hãy kể tên các anh hùng anh nhân là người Hà Tĩnh từ trước tới nay 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn các - HS nêu khu di tích lịch sử của địa phương em ? - Yêu cầu HS về tìm hiểu những đĩng - HS nghe và thực hiện gĩp của nhân địa phương mình về con người và lương thực, thực phẩm cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc ta. - Số lượng thương binh, liệt sĩ và gia đình chính sách trong xã. ___________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Tốn LUYỆN TẬP (tr. 160, tr.162) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân. 13 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài tốn. - HS làm bài 1, bài 2. - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải tốn. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) - Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" với - HS chơi trị chơi các câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số? + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số? + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - Gv nhận xét trị chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài tốn. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét chữa bài bài, chia sẻ cách làm 2 3 10 9 19 a) 3 5 15 15 15 12 5 4 3 17 17 17 17 b) 578,69 + 181,78 = 860,47 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất 14 -Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, - Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao chia sẻ cách làm hốn và tính chất kết hợp để cộng trừ 7 3 4 1 7 4 3 1 a) ( ) ( ) phân sơ và số thập phân 11 4 11 4 11 11 4 4 11 4 - GV nhận xét chữa bài 2 11 4 72 28 14 99 99 99 72 28 14 ( ) 99 99 99 72 42 30 10 99 99 99 33 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,46 – 30,98 – 72,47 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47) = 83,45 – 73,45 = 10 Bài tập3: HĐ cá nhân - Chuyển thành phép nhân rồi tính: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đĩ - Yêu cầu HS làm bài chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài * Lời giải: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3( 9 + 1) = 9,26dm3x 10 = 92,6dm3 Bài tập 4: HĐ cá nhân Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính - GV nhận xét chữa bài trong dãy tính. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 15 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36 17,64 - ( 5 - 4,36) = = 17,64 + 4,36 - 5 = 22 - 5 = 17 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ơn lại giải tốn về tỉ số phần trăm. _____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tơn trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhĩm - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trị chơi "Truyền điện": - HS chơi trị chơi Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nĩi về ba tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét trị chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) * Cách tiến hành: 16 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải: - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: cĩ tài năng, khí phách, đúng. làm nên những việc phi thường. - 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Khơng chịu khuất phục - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù. + Trung hậu: cĩ những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư- ờng là việc nhà một cách giỏi giang. b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nĩi lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước - GV nhận xét chữa bài lớp - Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải: a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lịng thương con đức hi sinh của người mẹ. b. Nhà khĩ cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khĩ khăn phải trơng cậy người vợ hiền. Đất nước cĩ loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi - >Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước cĩ giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Bài tập chờ; Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho một HS đọc yêu cầu của - HS đọc BT3. - GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV của BT: + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương 17 + Đặt câu cĩ sử dụng 1 trong 3 câu tục chồng con, luơn nhường nhịn, hi sinh, ngữ nêu ở BT2. như tục ngữ xưa cĩ câu: Chỗ ướt mẹ + HS cần hiểu là khơng chỉ đặt 1 câu nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) văn mà cĩ khi phải đặt vài câu rồi mới + Nĩi đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi dẫn ra được câu tục ngữ.. người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc - GV cho HS suy nghĩ đặt câu đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) - GV nhận xét, kết luận những HS nào + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện đặt được câu văn cĩ sử dụng câu tục khơng may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi ngữ đúng với hồn cảnh và hay nhất. giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khĩ cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu) 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang,... - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. ___________________________ Đọc sách thư viện: CHỦ ĐỀ NHỮNG CÂU CHUYỆN VỀ BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Chủ đề Những câu chuyện về Bác Hồ - Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Chủ đề Những câu chuyện về Bác Hồ - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác + Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các bài tập trong lớp. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên và cán bộ thư viện: - Danh mục sách theo Chủ đề Những câu chuyện về Bác Hồ Học sinh: Sổ tay đọc sách - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 18 I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p) 1. Khởi động. - Cho hs hát Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài. 2. Tìm hiểu về quy định thư viện: - Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện . 1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện - Giới thiệu danh mục đến các em 3. Giới thiệu bài: Truyện nĩi về Bác Hồ II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p) Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề Mục tiêu: Biếtt chọn những sách theo chủ đề, nội dung. - Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu - Đọc nhiệm vụ của nhĩm . yêu. Nhóm 1,3: Chọn sách với chủ đề Những - Yêu cầu các em chọn sách Những câu câu chuyện về Bác Hồ– chuyện về Bác Hồ– Nhĩm 2,5: Chọn sách và chủ Những câu Hướng dẫn các em giới thiệu sách chuyện về Bác Hồ– Hoạt động 2: Thực hành đọc Nhĩm 4,6: Chọn sách về chủ đề Những câu + Nội dung câu chuyện chuyện về Bác Hồ– + Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật - Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân) chính, nội dung câu chuyện vào sổ - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí ghi lại – Giới thiệu trước lớp - Tiến hành đọc truyện - Ghi Nội dung câu chuyện vào sổ tay. * III- SAU KHI ĐỌC( 10p) Hoạt động 1: Báo cáo nội dung - Giới thiệu trong nhĩm Tên truyện – tác giả - Giới thiệu trước lớp * Nhân vật chính - Hướng dẫn các em giới thiệu về câu * Nội dung quan tam trong câu chuyện chuyện của mình với các * Giới thiệu trong nhĩm * Chọn một vài bạn ở các nhĩm giới thiệu( khuyến khích nhĩm sử dụng sơ đồ mạng) - Hướng dẫn nhân xét - Nhận xét chung Họat động 2: Tổng kết - Qua tiết đọc này các em học được những gì? * Đại diện trình bày - Giáo dục các em về Những câu chuyện - Nhận xét nội dung bạn trình bày về Bác Hồ– * Đại diện nhĩm trình bày - Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện - Nhận xẻt nội dung giới thiệu của bạn được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. - ( 1-3 HS ) nêu _____________________________ Kể chuyện 19 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4. - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng phụ nữ cĩ tài. hoặc một phụ nữ cĩ tài. - GV nhận xét, đánh giá + HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc ngợi hịa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS nêu đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngồi SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS nối tiếp nhau nĩi nhân vật và việc kể làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. (Giúp đỡ HS M1,2 kể được câu chuyện) * Cách tiến hành: 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc