Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO 
 GIẢNG 
 TUẦN 33
 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 08/05/2023 đến ngày 14/05/2023
 Môn 
 Tiết Tiết Chuẩn bị, điều 
 Thứ, ngày, buổi (hoặc Lớp Tên bài dạy
 TKB PPCT chỉnh
 PM)
 1 Chào cờ 5B 35 Đón mùa hè trải nghiệm 
 2 
 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục Tranh MH
 3 Tập đọc 5B 66
 và trẻ em
 Buổi sáng ÔT về tính Diện tích, Thể tích. 
 Hai 4 Toán 5B 159
 08/05/2023 5 
 HĐ giáo CĐCĐ: Bác Hồ và những bài học về 
 1 5B 17
 dục đạo đức, lối sống cho HS
 2 Toán 5B 160 Luyện tập 
 3 Chính tả 5B 33 Nghe viết: Trong lời mẹ hát 
 Buổi sáng Vai trò của môi trường tự nhiên đối Hình 
 4 Khoa học 5B 63
 với đời sống con người
 Ba 5 
 09/05/2023 1 LT&C 5B 64 Mở rộng vốn từ: Trẻ em 
 2 Lịch sử 5B 33 Ôn tập học kì II 
 Kể Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tranh, ảnh
 3 5B 33
 chuyện
 Buổi chiều
 5 
 1 
 2 
 3 Toán 5B 161 Luyện tập chung Bảng nhóm
 Buổi sáng Dành cho địa phương 
 Tư 4 Đạo đức 5B 33
 10/05/2023 5 
 1 Toán 5B 162 Một số dạng bài toán đã học 
 2 Tập đọc 5B 67 Sang năm con lên bảy Tranh MH
 Tập làm Ôn tập về tả người 
 3 5B 66
 văn
 Buổi sáng Tác động của con người đến môi 
 4 Khoa học 5B 64
 trường rừng
 Năm 5 
 11/05/2023 Ôn tập về dấu câu(Dấu ngoặc kép). 
 1 LT&C 5B 65
 Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
 2 Địa Lí 5B 33 Ôn tập cuối năm Quả địa cầu
 3 Kĩ thuật 5B 33 Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2) Bộ lắp ghép
 Buổi chiều
 4 
 1 Toán 5B 163 Luyện tập 
 Tập làm Tả người (Kiểm tra viết) 
 Sáu 2 5B 67
 12/05/2023 văn
 Sinh hoạt Nguy cơ ngộ độc thực phẩm 
 3 5B 33
 Buổi chiều lớp
 4 
 1 TUẦN 33
 Thứ hai ngày 08 tháng 05 năm 2023
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 ĐÓN MÙA HÈ TRẢI NGHIỆM
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 3. HS nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về 
 việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm 
 học. (15 - 16’)
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
 -GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn - HS theo dõi, thực hiện
 bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây 
 hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền 
 trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một 
 chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca-
 lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và 
 2 khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa 
 màu cho từng HS. 
 -GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo 
 nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ 
 tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện của mỗi con tàu là phải đi qua 3 
 nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà 
 thực hiện được sẽ nhận được một con dấu các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực 
 trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. hiện được sẽ nhận được một con 
 dấu trong tấm hộ chiếu trải 
 nghiệm của mình.
 Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử 
 thách.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu.
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe
 theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 ..
 -----------------------------------------------------
 Tập đọc
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản 
luật.
 - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực 
hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm chấp hành tốt luật pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà 
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn 
thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 3 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn bài Những - HS thi đọc 
 cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
 - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, 
 có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. / 
 Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên 
 đời. / Con ước mơ được khám phá 
 những điều chưa biết về biển, những 
 điều chưa biết trong cuộc sống.
 - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến 
 điều gì ? ước mơ thuở nhỏ của mình.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
 - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
 + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc - Một số học sinh đọc từng điều luật nối 
 cho HS. tiếp nhau đến hết bài.
 + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ 
 chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, sức khỏe, sáu tuổi 
 chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, 
 bản sắc, 
 - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa - Học sinh đọc phần chú giải từ trong 
 các từ khó hiểu. SGK.
 - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc.
 - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. -2 học sinh đọc toàn bài.
 - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn - Lắng nghe.
 cảm bài văn.
 - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông 
 báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng 
 từng điều điều luật, từng khoản mục; 
 nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở 
 những thông tin cơ bản và quan trọng. 
 4 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài và TLCH, chia sẻ kết quả
đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. 
- Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 10,11
quyền của trẻ em Việt Nam? + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn 
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 phận học tập.
câu? Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải 
 trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. 
 + Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm 
được quy định trong luật. Tự liên hệ giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi 
xem mình đã thực hiện được những người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. 
bổn phận gì? Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện 
 chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm 
 môn toán chưa cao...
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một 
văn bản luật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt 
lớp tìm đúng giọng đọc. giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản 
 mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của 
 điều luật, ở những thông tin cơ bản và 
 quan trọng trong từng điều luật.
 - HS luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc 
các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn 
cảm.
- GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu
phận của trẻ em vừa học.
- GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS - HS nghe và thực hiện
chú ý thực hiện tốt những quyền và 
bổn phận của trẻ em với gia đình và xã 
hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm 
con lên bảy”.
 -----------------------------------------------------
 Toán
 5 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK
 - HS : SGK, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu cách tính thể tích của hình 
 hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
 - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 của bạn.
 - GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Thể tích cái hộp đó là:
 10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
 Cần dùng số giấy màu là
 10 x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : 1000 cm3
 600 cm2
 Bài 3: HĐ cá nhân
 6 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
 - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 của bạn. Bài giải
 - GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật 
 là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)
 Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
 Bài tập dành cho HSNK
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo 
 làm bài và chia sẻ trước lớp. kết quả với GV
 - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải
 thiết. Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27(m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,(m2
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích và thể tích các hình đã học.
 - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình trong thực tế.
 -----------------------------------------------------
 Sáng, Thứ ba ngày 09 tháng 05 năm 2023
 Hoạt động giáo dục
 CĐCĐ: Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống cho HS
 BÀI 6: CỜ NƯỚC TA PHẢI BẰNG CỜ CÁC NƯỚC KHÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tôn dân tộc của Bác Hồ
-Hình thành ý thức tự tôn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được của dân tộc ta
- Biết cách thể hiện tình yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc bằng hành động cụ thể
II.CHUẨN BỊ:
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu 
- Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1. Khởi động: Lộc bất tận hưởng
 + Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, 
đồng chí?( 2 HS trả lời – GV nhận xét)
2.Hình thành kiến thức mới và luyện tập : Cờ nước ta phải bằng cờ các nước 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 7 Hoạt động 1: 
- GV đọc câu chuyện “ Cờ nước ta phải bằng cờ các 
nước ” cho HS nghe. HDHS làm phiếu học tập. -HS lắng nghe
+ Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
a/Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý kiến về -HS làm phiếu học tập
vấn đề gì?
ºCách đón tiếp đoàn đại biểu của địa phương
ºCác trang hoàng chào mừng cách mạng
ºKích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng đang treo
b/ Vì sao các anh cán bộ địa phương lại làm cờ tổ 
quốc nhỏ hơn cờ của ácc nước khác?
ºVì nước ta còn yếu thế hơn các nước khác nên phải 
làm cờ nhỏ hơn của nước khác
º Vì nguyên liệu giấy màu không đủ nên phải làm nhỏ 
cho được nhiều cờ
ºVì cho rằng kích cỡ lá cờ không quan trọng
c/ Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?
º Lá cờ Tổ quốc là biểu tượng của dân tộc, cần phải 
cẩn thận khi làm, khi treo
ºLà người VN cần có tinh thần tự cường, tự tôn dân 
tộc.
ºCả 2 ý trên
.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 Hoạt động nhóm 4
GVHD học sinh thảo luận:
+ Thảo luận và ghi lại những suy nghĩ của nhóm về ý - HS thảo luận theo 
nghĩa của câu chuyện nhóm- Đại diện nhóm 
+ Chia sẻ với bạn cách hiểu của em về ý nghĩa của “ trình bày
tự hào”, “tự hào dân tộc”
.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng-
HDHS làm bảng phụ -HD thực hiện theo 
1)Điền các ví dụ(theo mẫu) vào cột B cho phù hợp hướng dẫn
với nội dung cột A -Đại diện từng dãy bàn 
( Mẫu như tài liệu trang 30) lên bảng làm
 A B
 Di tích lịch sử, văn hóa Mẫu: Văn Miếu Quốc Tử 
 Giám
 ....................................
 Làn điệu dân ca Thảo luận nhóm 2
Anh hùng dân tộc- Danh lam thắng - Chia sẻ trong nhóm
cảnh........................... - HS tìm hiểu trước ở 
2) Hãy giới thiệu ngắn gọn về một danh lam thắng nhà- trình bày cho các 
cảnh(hoặc một di tích lịch sử-VH, anh hùng dân tộc) bạn nghe
mà em biết
+ Chia sẻ với nhóm về kết quả làmviệc của mình
+ Tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, 
quốc kì nước VN
 8 3.Vận dụng: 2p
-Nêu hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì - 1 HS nêu
nước VN?
Nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động :(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với nội dung là tính diện tích của hình 
 vuông, thể tích của hình lập phương 
 trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn:
 + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 9 xung quanh, diện tích toàn phần, thể HLP (1) (2)
tích của hình lập phương và hình hộp Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
chữ nhật Sxq 576 cm2 49 cm2
 Stp 864 cm2 73,5 cm2
 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
 b)
 HHCN (1) (2)
 Chiều cao 5 cm 0,6 m
 Chiều dài 8cm ,2 m
 Chiều rộng 6 cm ,5 m
 Sxq 140 cm2 2,04 m2
 Stp 236 m2 3,24 m2
 Thể tích 240 cm3 0,36 m3
Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
- HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải :
 Diện tích đáy bể là :
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là :
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số : 1,5m
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với 
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó 
 GV
làm bài Bài giải
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập 
thiết. phương là: 
 (10x 10) x 6 = 600(cm2)
 Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập 
 phương là: 
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện 
 tích toàn phần khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4(lần)
 Đáp số: 4 lần
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu:
của một hình lập phương gấp lên 3 lần C. 9 lần
thì diện tích toàn phần của hình lập 
phương đó gấp lên mấy lần ?
A. 3 lần C. 9 lần
B. 6 lần D. 18 lần
- Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
 10 -----------------------------------------------------
 Chính tả
 TRONG LỜI MẸ HÁT (Nghe – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
 - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ 
em (BT2).
 - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe 
 thong thả, rõ ràng.
 + Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý 
 nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa 
 trẻ.
 - GV cho HS tìm một số từ khó hay + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời 
 viết sai ru...
 - Luyện viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp 
 viết vào vở nháp
 - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - HS viết bài
 - GV theo dõi tốc độ viết của HS để 
 điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho 
 phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế 
 ngồi của HS.
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 11 *Mục tiêu:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về 
quyền trẻ em (BT2).
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 Lời giải:
 Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.
 Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
 Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
 Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
 Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
 Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
 Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
 Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) 
 không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi
- Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS chia sẻ kết quả
nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi 
tổ chức. đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế về 
 bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu 
 trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em của 
 Thuỵ Điển...
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn 
ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ 
quan, tổ chức, đơn vị. phận tạo thành tên đó.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe 
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả - HS nghe và thực hiện
về nhà làm lại vào vở
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ - HS nghe và thực hiện
chức trong đoạn văn Công ước về 
 12 quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ 
 “Sang năm con lên bảy” cho tiết 
 chính tả tuần 34.
 -----------------------------------------------------
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
 ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK.
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Tài nguyên thiên nhiên là gì?
 + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
 nhiên?
 + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
 nhiên thực vật động vật?
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: 
 ảnh hưởng của môi trường tự nhiên 
 đến đời sống con người và con người 
 tác động trở lại môi trường tự nhiên. 
 - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo 
 nhiệm vụ cho các nhóm: kết quả:
 13 + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang + Hình 1: Con người đang quạt bếp 
132, SGK. than. Môi trường đã cung cấp cho con 
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã người chất đốt và nhận từ hoạt động 
cung cấp cho con người những gì? này là khí thải
+ Môi trường tự nhiên đã nhận từ các + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một 
hoạt động của con người những gì? bể bơi của một khu đô thị. Môi trường 
- GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp tự nhiên đã cung cấp đất cho con người 
khó khăn. để xây dựng nhà cử bể bơi và nhận 
- Các nhóm báo cáo kết quả. lại từ con người là diên tích đất bị thu 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm hẹp 
việc tích cưc, đạt hiệu cao. + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ 
 sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi 
 cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ 
 các hoạt động của con người phân của 
 động vật 
 + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... 
 + Hình 5: Hoạt động của đô thị 
 + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức 
 ăn cho con người.
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con 
người những gì? người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi 
 ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí 
 các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời 
 sống con người.
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con 
Người những gì? người các chất thải.
* GV kết luận: Môi trường tự nhiên - HS nghe
cung cấp cho con người: thức ăn, nước 
uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các 
nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, 
kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng 
Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho 
đời sống của con người được nâng cao 
hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận 
chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa 
trình sản xuất và trong hoạt động khác 
của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào 
nhanh hơn”
 Vai trò của môi trường đối với đời 
sống con người
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê 
những gì môi trường cho và nhận từ - HS thảo luận nhóm đôi.
con người.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét phần chơi của các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày
 14 Môi trường cho Môi trường nhận
 - Thức ăn - Phân
 - Nước uống - Rác thải
 - Không khí để 
 - Nước tiểu
 thở
 - Nước thải sinh 
 - Đất
 hoạt
 - Nước dùng 
 - Nước thải sinh 
 trong công 
 hoạt
 nghiệp
 - Chất đốt - Khói
 - Gió - Bụi 
 - vàng - Chất hoá học
 + Điều gì xảy ra nếu con người khai - Dầu mỏ - Khí thải
 thác tài nguyên thiên nhiên một cách - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, 
 bừa bãi và thải ra môi trường nhiều môi trường bị ô nhiễm, 
 chất độc hại
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết - HS nghe và thực hiện
 kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và 
 chia sẻ với bạn bè trong lớp.
 - Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã - HS nghe và thực hiện
 đề xuất.
 -----------------------------------------------------
 Chiều, Thứ ba ngày 09 tháng 05 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng nhóm
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 15 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu 
chấm, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế 
 nào ? Chọn ý đúng nhất:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS c. Người dưới 16 tuổi.
giải thích tại sao ?
Bài 2: HĐ nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt 
 câu với một từ mà em tìm được
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài + trẻ, trẻ con, con trẻ.
 + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, .
 + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi 
 ranh, .
 - HS đặt câu:
 VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
Bài 4: HĐ cá nhân - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
 - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. lớp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi có 
 lớp sau thay thế.
 b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn 
 nhỏ dễ hơn.
 c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại 
 dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
 d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên 
 ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói 
 theo.
Bài tập dành cho HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg với giáo viên
bài Trẻ em như tờ giấy trắng.
 16 - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, 
 những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trong trắng.
 trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật Trẻ em như nụ hoa mới nở.
 những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
 hình dáng, tính tình, tâm hồn So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp.
 Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
 So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, 
 hồn nhiên.
 Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
 So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của 
 đứa trẻ thích học làm người lớn.
 Trẻ em là tương lai của đất nước.
 Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai 
 So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em 
 trong xã hội.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh 
 điểm tính cách của trẻ em nghịch, ...
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những HS học tốt
 - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
 ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập 
 về dấu ngoặc kép”.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã 
hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, 
nhà trường và xã hội.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích kể chuyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; 
tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi người.
 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, 
người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 17 - HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3’)
+ Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô - HS lên bảng thi kể lại câu chuyện 
địch Nhà vô địch 
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện .
+ GV nhận xét, đánh giá. + HS khác nhận xét. 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; - HS nhe
giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng 
các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, 
người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường, 
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia 
đình, nhà trường và xã hội.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 
-Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, - HS nêu 
xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là 
những câu chuyện nào?
- Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với - HS nêu
gia đình, nhà trường và xã hội là những 
câu chuyện nào?
- Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đã được đọc 
- Cách kể chuyện như thế nào?
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên 
định kể câu chuyện chọn kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội 
chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, 
nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
 18 - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(4’)
- Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia - HS nghe và thực hiện
đình, nhà trường và xã hội.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa - HS nghe và thực hiện
kể ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước 
đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến 
hoặc tham gia ở tuần 34.
 -----------------------------------------------------
 Lịch sử
 ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng 
tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh 
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến 
hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc 
kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc 
vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc 
Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước 
được thống nhất. 
 - Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
 - Giáo dục tinh thần yêu nước cho HS.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ hành chính VN ; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
 19 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 
nay. 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học :
đã học + Từ năm 1858 1945
 + Từ năm 1945 1954
 + Từ năm 1954 1975
 + Từ năm 1975 nay
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được + Nội dung chính của thời kì
những mốc quan trọng + Các niên đại quan trọng 
 + Các sự kiện lịch sử chính
 + Các nhân vật tiêu biểu
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm - HS làm việc theo nhóm
nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì
- Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm 
 khác nêu ý kiến, thảo luận
- GV bổ sung
 Thời gian x y 
 Giai đoạn lịch sử Sự kiện lịch sử
 ra
 - Hơn 80 năm chống 1859- 1864 - Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- 
 TD Pháp xâm lược và Trương Định.
 đô hộ. 5/7/1885 - Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế.
 1858 1945. ..
 Bảo vẹ chính quyền - 1945 - 1946 - Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
 non trẻ trường kì kháng - Toàn quốc kháng chi n chống TD Pháp 
 chiến chống TD Pháp 19/12/1946 xâm lược.
 (1945 - 1954)
 Xây dựng CNXH ở - Sau 1954 - Nước nhà bị chia cắt.
 Miền Bắc và đấu tranh 
 thống nhất đấ nước 30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải 
 (1954 - 1975) phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất 
 đất nước.
 Xây dựng chủ nghĩa 25/ 4/1976 - Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam 
 XH trong cả nước 1975 thống nhất.
 đến nay. 6/11/1979 - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện 
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



