Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
Hoạt động trải nghiệm
TAY KHÉO, TAY ĐẢM
I. YÊU CÂU CN ĐT
HS có kh năng:
1. Nghe đánh giá, nhn xét tun qua và phương hưng tun ti; nhn
bit nhng ưu đim cn phát huy và nhưc đim cn khc phc.
2. Rèn kĩ năng chú ý lng nghe tích cc, kĩ năng trình bày, nhn xét; t
giác tham gia các hot đng,...
3. Bit đưc mt s thông tin v ngành ngh ca đa phương.
II. Đ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kt ni mng Internet, video hài...
- Văn ngh: tit mc vi ni dung hát, múa v mái trưng, thy cô, bn
bè.
2. Hc sinh: Văn ngh
III. CÁC HOT ĐNG DY HC
Hot đng ca GV Hot đng ca HS
1. Chào c (15 - 17’)
- HS tp trung trên sân cùng HS toàn
trưng.
- Thc hin nghi l chào c. - HS điu khin l chào c.
- GV trc ban tun lên nhn xét thi đua. - HS lng nghe.
- Đi din BGH nhn xét b sung và
trin khai các công vic tun mi.
2. Sinh hot dưi c: Nghe gii thiu v
mt ngh th công ca đa phương. (15
- 16’)
* Khi đng: - HS hát.
- GV yêu cu HS khi đng hát - HS lng nghe
- GV dn dt vào hot đng.
- HS theo dõi
* GV cho HS xem video gii thiu v mt
- HS xem video hài “Gm s”
ngh th công ca đa phương
- HS nêu nhng hình nh đưc
- GV cho HS xem video hài “Gm s”
1 - GV cho HS xem ln 1 kt hp yêu cu nói trong video: chén, đĩa,
HS nêu nhng hình nh đưc nói trong chu,
video.
- HS xem ln 2 kt hp vi
- Gv cho HS xem ln 2 kt hp vi hưng dn HS quan sát nhng
hưng dn HS quan sát nhng đc đim đc đim ca nhng loi gm
ca nhng loi gm s? s?
- 4,5 HS tr li: chén, đĩa,
- GV gi HS nhng đc đim ni bt chu,
ca gm s. - Khác nhau
+ Nhng vt dng nào làm bng gm - Cao, bé,
s? - Màu sc đa dng, hài hòa,..
+ Nó có hình dáng như th nào? - Rt lâu đi
+ Nó có kích thưc ra sao? - Phc v nhu cu ca con
+ Nó có màu sc đa dng như th nào? ngưi
+ Nó ra đi vào thi gian nào? - HS tr li theo suy nghĩ
+ Tác dng ca tng loi gm s? - Rt lơn v vt cht ln tinh
+ Giá tr ca nó như th nào đi vi đi thn
sng ca con ngưi?
3. Tng kt, dn dò (2- 3’)
- GV nhn xét, đánh giá tit hc, khen - HS thc hin yêu cu.
ngi, biu dương HS.
- GV dn dò HS chun b ni dung - Lng nghe
HĐGD theo ch đ
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY( Nu có)
..
__________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài 1.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
2 - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi
đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài
theo hỗn số.
a. 2m 35dm = .......m
b. 3dm 12cm = ...dm
c. 4dm 5cm=.......dm
d. 6m7dm =.........m
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ ôn tập lí thuyết: (20 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số
của hai số đó.
*Cách tiến hành:
* Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm.
5
Tỉ số 2 số là Bài giải
6
Ta có sơ đồ:
Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải
121
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là:
121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là:
121 - 55 = 66
* Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và
Đáp số: 55 và 66
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 2:
Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài
3 Bài giải
Tỉ 2 số:
5 Ta có sơ đồ:
Tìm 2 số đó?
3 - Nêu cách giải bài toán
Hai số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: Số lớn: 480
- KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán Số bé: 288
trên. - HS nhắc lại
3. HĐ luyện tập, thực hành: (10 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số
của hai số đó để làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét chữa bài Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)
Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
Đáp số : 35 và 45
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện
- Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện.
toán điển hình trên.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_______________________________
Tập đọc
LÒNG DÂN (Tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết
đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong
đoạn kịch.
4 - Năng lực văn học: Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm
dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
* Học sinh HTT biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách
nhân vật.
- Yêu thích môn học
- Góp phần hình thành phẩm chất: Biết ơn các anh hùng dân tộc, yêu đất
nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ - HS thi đọc phân vai
Lòng dân” ( Phần 1)
-HS nhận xét, bình chọn các
nhóm.
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. - HS theo dõi
+ Đoạn 1: Từ đầu lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
+ HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ
khó, câu khó
tía, mầy, hổng, chỉ, nè
Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản
lại
Chưa thấy....
+ HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh theo dõi
5 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3.)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, - Nhóm trưởng điều khiển, báo
giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 cáo kết quả, các nhóm khác nhận
để trả lời câu hỏi: xét, bổ sung.
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải
nào? tía mầy không? An trả lời hổng
phía tía làm cai hí hửng cháu
kêu bằng ba, chú hổng phải tía.
2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ
rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của
chồng, tên bố chồng để chú cán
bộ biết mà nói theo.
3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng
của người dân với cách mạng.
Người dân tin yêu cách mạng sẵn
sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách
mạng trong lòng dân là chỗ dựa
vững chắc nhất của cách mạng.
- Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con - HS nghe.
dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.
3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần
thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn - HS thực hiện theo yêu cầu của
cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai. GV
- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc - 2 cặp HS thi đọc .
phân vai.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét - HS nhận xét, bìn chọn
4. HĐ vậndụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Nhắc lại nội dung vở kịch. - HS nhắc lại
- Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm - HS nêu
của những người dân dành cho cách mạng ?
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6 ______________________________
Khoa học
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể.
- thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3- 5ph)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Nêu các quá trình của sự thụ thai ?
+ Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm
mấy thời kì ?
+ Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
+ Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm
đối với phụ nữ có thai?
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
* Mục tiêu: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì.
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh
sưu tầm được.
- Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ
em hoặc bản thân mình trước
lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm
những gì?
* HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em
từng giai đoạn.
- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng
- GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án
trò chơi, cách chơi. vào bảng
- Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi
- Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
- Chốt lại nội dung - Nhận xét
7 * HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
- Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển
dung:
+ Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời
SGK. câu hỏi.
+ Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
+ Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
+Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu
trả lời
- GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận
*Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối
với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời
kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển
nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất
hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất
tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối
quan hệ xã hội.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời
- Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự - HS nghe và thực hiện
chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai
đoạn này.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_____________________________
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu
đọc diễn cảm được bài văn.
- Năng lực văn học: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,
thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi
1,2,3 )
- Thái độ: cảm thương trước hoàn cảnh của bạn trong câu chuyện
- Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và
chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
- Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em
sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì vưới Xa-
xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc
sống hòa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
- Cho HS hát bài Em yêu hoà bình - HS cả lớp hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia
đoạn:
+ Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
+ Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
+ Đ3: tiếp đến ..644 con.
+ Đ4: còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm(
- HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết
nhóm trưởng điều khiển)
hợp đọc từ khó trong nhóm
- HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết
hợp luyện đọc câu khó
- 1 HS đọc
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo - Học sinh đọc thầm bài thảo luận
luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo nhóm 4 tìm câu trả lời.
giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
9 + Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu
gấp đủ một nghìn con sếu giấy
treo quanh phòng em sẽ khỏi
bệnh.
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà - Xa-da-cô chết, các bạn quyên
bình? tiền xây tượng đài nhớ các nạn
nhân bị bom nguyên tử sát hại;
khắc chữ vào chân tượng đài:
“Mong muốn cho thế giới này mãi
mãi hoà bình”.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt
nhân nói lên khát vọng sống, khát
vọng hoà bình của trẻ em toàn thế
giới.
- GV nhận xét, KL: - HS nghe
3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài
đọc. (nhóm 4)
- Lớp lắng nghe
- Đoạn 1: đọc to rõ ràng;
- Đoạn 2: trầm buồn.
- Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc
động.
- Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
- GV và HS nhận xét giọng đọc - HS nhận xét
- GV treo bảng đoạn 3. - HS quan sát
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. xét.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì - HS trả lời
với Xa-da-cô?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất - HS trả lời
10 này ?
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_________________________________
Buổi chiều
Chính tả
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi .
- Năng lực văn học: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) .
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
- Cho HS hát bài Như ngày vui có Bác - HS cả lớp hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc
thầm lại
- Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi
ngũ quân đội ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm
lược
- Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng
đất nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai.
- Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa,
chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
11 - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết
nháp.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
- GV quan sát uốn nắn học sinh
- Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng
bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bàng bút
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)
*Mục tiêu:
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê
(BT2,BT3)
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính
có 2 chữ cái (đó là nguyên âm
đôi)
- Khác:
+ tiếng nghĩa: không có âm
cuối.
- Giáo viên nhận xét. + tiếng chiến: có âm cuối.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo
hỏi: luận làm bài, trả lời câu hỏi:
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh được đặt trong âm
chính.
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng
“nghĩa” “chiến” có âm cuối nên dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên
âm đôi.
12 “nghĩa” không có âm cuối dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của
nguyên âm đôi.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời
của cá từ sau: muông thú, yêu chuộng
- Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . - HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
______________________________
Lịch sử
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX :
Vê kinh tế về xã hội .
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
- HS NK
+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách
tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
- Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX.
- Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà.
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Người chỉ huy cuộc phản cuộc phản
13 công ở kinh thành Huế 5/7/1885 là ai?
+ Phong trào Cần vương có những cuộc
khởi nghĩa nào?
+ Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh
đạo?
- Giáo viên nhận xét - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ minh hoạ để trả lời câu hỏi.
20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển.
chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị - Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
ở Việt Nam, chúng đã thi hành những - Cướp đất của nhân dân.
biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường
tài nguyên của nước ta? Những việc làm ray xe lửa.
đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành
kinh tế mới nào?
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp
sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu
- Giáo viên kết luận. - HS nghe
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và
đời sống của nhân dân.
- Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ
hỏi: trước lớp
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và
Việt Nam có những tầng lớp nào? nhân dân.
+ Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo
Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? theo sự thay đổi của xã hội.
Có thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển có tầng lớp mới:
viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp
công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế
14 kỷ 19 đầu thế kỷ 20? vào làm thuê trong các nhà máy, xí
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh nghiệp. Đời sống cực khổ.
trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học - 2 HS nêu bài học.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta.
kinh tế - xã hội nước ta?
- Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ
19 và đầu thế kỉ 20.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
________________________________
Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- HS cả lớp làm được bài 1 .
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi.
thuyền" với các câu hỏi sau:
+ Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
15 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
+ Cách giải 2 dạng toán này có gì giống
và khác nhau ?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề,
chẳng hạn như:
+ 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
+ 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
+ 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì - Gấp lên 2 lần.
quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
thời gian và quãng đường đi được.
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
- Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
- Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Cho HS thảo luận tìm cách giải.
Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km)
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần
thì quãng đường cũng gấp lên bấy
nhiêu lần.
Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
16 - Như vậy quãng đường đi được trong 4 - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ?
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy
mấy lần? Vì sao? nhiêu lần.
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - Học sinh trình bày vào vở.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút
về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải
- Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả
Giải
Mua 1m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài
+ Cách 1:
30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải
45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là:
30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
45 : 5 = 9 ( ngày)
Đ/S : 9 ngày
+ Cách 2:
Bài giải
45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì
bằng:
30 : 45 = 3/2(lần)
Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số
ngày là:
6 x 3: 2 = 9(ngày)
Đáp số: 9 ngày
- Có phải bài nào của dạng toán này cũng - HS trả lời
có thể giải bằng hai cách không ?
Điều chỉnh-Bổ sung:
17 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
___________________________
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”.
- HS làm bài1, bài 3, bài 4
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Tiết học trước ta học giải dạng toán nào?
+ Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ
cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách
giải ? Đó là những cách nào?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
18 Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực
luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện.
giải, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
+ Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì
nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
vở mua được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giải.
1 quyển vở có giá tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
30 quyển vở mua hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
Đáp số: 60 000 đồng
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở.
gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải:
- GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
160 học sinh cần số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô.
Bài 4: HĐ cặp đôi
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm
để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
Giải.
Số tiền công được trả cho một ngày
làm là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
- Giáo viên nhận xét Đáp số 180 000 đồng
- Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi
tiền công nhận được. Biết rằng mức trả thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc
công một ngày không đổi? bao nhiêu lần thì số tiền nhận được
19 cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải
Dự định làm 8 ngày : 9 người. Bài giải
Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? Công việc phải làm trong số ngày là:
8 - 6 = 2( ngày)
8 ngày gấp 6 ngày số lần là:
8 : 6 = 4/3( lần )
Muốn làm công việc đó trong 6 ngày
cần số người là:
9 x 4/3 = 12 ( người)
Đáp số: 12 người.
- Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: - HS nghe và thực hiện.
Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg
1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng.
Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ?
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
____________________________
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp
(BT1).
- Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả
sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)
- Học sinh HTT biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
- Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa.
- Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van_l.doc