Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 31/10/2022 đến ngày 06/11/2022
Môn
Tiết Tiết
Thứ, ngày, buổi (hoặc Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
TKB PPCT
PM)
1 Chào cờ 5B 8 Tôn trọng sở thích cá nhân
2
3 Tập đọc 5B 15 Kì diệu rừng xanh
Buổi sáng 4 Toán 5B 36 Số TP bằng nhau
Hai
31/10/2022 5
HĐ giáo KNS: Bài 1: Tổ chức, sắp xếp công
1 5B 4
dục việc hợp lí
2 Toán 5B 37 SS hai số thập phân.
3 Chính tả 5B 8 (Nghe - viết): Kì diệu rừng xanh
Buổi sáng Khoa Phòng bệnh viêm gan A
4 5B 15
học
Ba 5
01/11/2022 1 LT&C 5B 15 Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
2 Lịch sử 5B 8 Xô viết Nghệ - Tĩnh
Kể Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3 5B 8
chuyện
Buổi chiều
4
1 Tập đọc 5B 16 Trước cổng trời
2
3 Toán 5B 38 Luyện tập
Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 8 Sử dụng tiền hợp lí.
Tư
02/11/2022 5
1 Toán 5B 39 Luyện tập chung
2
Tập làm Luyện tập tả cảnh
3 5B 15
văn
Buổi sáng Khoa Phòng tránh HIV/AIDS
4 5B 16
học
Năm 5
03/11/2022 1 LT&C 5B 16 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
2 Địa Lí 5B 8 Dân số nước ta
3 Kĩ thuật 5B 8 Nấu cơm(tiết 2)
Buổi chiều 4
Viết các số đo độ dài dưới dạng số
1 Toán 5B 40
thập phân.
Tập làm Luyện tập tả cảnh
2 5B 16
Sáu văn
04/11/2022 Sinh Trình diễn trang phục yêu thích
3 5B 8
Buổi chiều hoạt lớp
4
5 TUẦN 8
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
TÔN TRỌNG SỞ THÍCH CÁ NHÂN
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham
gia các hoạt động,...
2. Phẩm chất, năng lực
- Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trình diễn trang phục để chia sẻ với các
bạn những ý tưởng sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm với lựa chọn
của bản thân.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động
phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ chia”.
* Mở đầu:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
− GV mời HS xem video hoặc hình ảnh
chụp những người dân vùng bão lũ; hình
ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được
đi học, - HS xem video hoặc hình ảnh
chụp những người dân vùng bão
-GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm
người ấy để nêu được cảm xúc của họ. nặng không được đi học,
- HS đặt mình ở vị trí những
-GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một người ấy để nêu được cảm xúc
hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng của họ.
nghe được thông tin qua bố mẹ, phụ nữ, ti - HS lần lượt nhớ lại và kể về một
vi, hoàn cảnh khó khăn mình từng
Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: biết, từng nghe được thông tin qua thế nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó bố mẹ, phụ nữ, ti vi,
khăn (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
tật; hay ốm đau, ).
3. Tổng kết, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu.
theo chủ đề
- Lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
-----------------------------------------------------
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức. BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:( 5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi
mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài
“Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”,
bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê
trong bài.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn
+ Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp
xúp dưới chân.
+ Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc
nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm
+ HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ
khó, câu khó
+ HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
(HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi)
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó
TLCH báo cáo kết quả:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu tả là:
của rừng? nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con
thú, màu sắc của rừng, âm thanh của
rừng.
- Những cây nấm rừng khiến tác giả + Tác giả liên tưởng đây như là một
liên tưởng thú vị gì? thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một
lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm
giác như mình là một người khổng lồ đi
lạc vào kinh đô của vương quốc những
người tí hon với những đền đài miếu
mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho
đẹp thêm như thế nào? cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn,
thần bí như trong truyện cổ tích.
- Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn
miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp
vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
Những con mang vàng đang ăn cỏ non,
những chiếc chân vàng giẫm trên thảm
lá vàng...
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của
gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên
sống động, đầy những điều bất ngờ kì
thú.
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Đoạn văn làm em háo hức muốn có
đoạn văn? dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh
đẹp của thiên nhiên.
- Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu
mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi.
- GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe
- GV đọc mẫu. - HS nghe
- Gọi HS đọc. - HS cá nhân.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc.
- GV cùng cả lớp nhận xét - HS nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho
con người ? Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ
để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý...
Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây
rừng.
-----------------------------------------------------
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay
đổi.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- HS cả lớp làm được bài 1,2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5
nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và
các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng
3,12 4,3 54,07 17,544 1,2
- GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập
phân không thay đổi.
* Cách tiến hành:
Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
thích hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm 9dm = 90cm
9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS
sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của
bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và
0,90m. Giải thích kết quả so sánh của
em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em
luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi
Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét.
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập
0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số
vào bên phải phần thập phân của số 0,90
thì ta được số 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập
0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập
Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số
thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90.
như thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc.
các nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2.
(HS (M3,4) làm thêm bài tập 3)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết
- GV nhận xét, kết luận quả.
7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3;
35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết
- GV nhận xét, chữa bài quả
a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
- Bạn Hùng viết sai
4. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập
phân:
7,5 = 2,1 = 4,36 =
60,3 = 1,04 = 72 =
-----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2022
Kĩ năng sống
Bài 1: TỔ CHỨC, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÝ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết tạo dựng được thói quen tổ chức, sắp xếp công việc hợp lý.
- Có thói quen sắp xếp công việc hợp lý.
- GD học sinh luôn luôn tổ chức, sắp xếp các công việc của mình cho hợp lý.
II. Chuẩn bị: Sách GD Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN
III. Các hoạt động dạy- học
Các hoạt động GV HS
1. Khởi động
Cho cả lớp hát - Hát . Giới thiệu bài : -Chủ đề: Tự phục vụ, tự quản - - Đọc tên các bài học trong
Bài học: Tổ chức, sắp xếp chủ đề.
công việc hợp lý. - Đọc đầu bài – ghi vở.
2. Khám phá, thực
hành
+ HĐ1: Chuẩn bị tâm Câu chuyện: Chuyện của Nam - 1HS đọc câu chuyện.
thế - Lớp đọc thầm.
+ HĐ2: Trải nghiệm +Bài tập 1: Thảo luận - HS đọc yêu cầu BT1
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc - Thảo luận nhóm
thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời câu
- Trình bày ý kiến hỏi.
- GV chốt nội dung - Các nhóm khác nhận xét.
+ Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc - HS đọc yêu cầu BT2
thảo luận nhóm 4 - Thảo luận tổ
- Trình bày ý kiến - Đại diện tổ trả lời câu hỏi.
Phải Nên làm Ko làm
làm cũng
được
M: Quan tâm Chơi
Học chăm sóc game
bài ông bà
1 GV chốt nội dung BT2
+ Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu BT3
Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Làm việc cá nhân
- Yc làm việc cá nhân - Vài HS nêu bài viết của
- Trình bày ý kiến mình.
+ Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc - HS đọc yêu cầu BT4
làm việc cá nhân - Thảo luận tổ
- Trình bày ý kiến - Vài HS trả lời .
HĐ3: Bài học - Yc HS quan sát SGK, đọc chú - Quan sát và đọc.
thích của mỗi hình.
1. Những công việc cần phải làm
trong ngày. - Vài HS nhắc lại.
2. Những điều cần tránh.
GVKL: SGK tr 6,7.
HĐ4: Đánh giá, nhận
- GV hướng dẫn HS tô mầu vào - HS tô màu.
xét
phần 1: Em tự đánh giá.
3. Vận dụng: - 2 hS nhắc lại.
- Gv thu bài ghi nhận xét.
- Nêu bài học
- Thực hiện việc tổ chức, sắp
xếp công việc hợp lý hàng ngày. -
Mang sách về yêu cầu phụ
huynh ghi nhận xét ở cuối bài.
-----------------------------------------------------
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết so sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động 3 phút)
1 - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi
điện". Một bạn đọc một số TP bất kì
sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn
đó phải đọc ngay một số TP bằng với
số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như
vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào
không nêu được thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn cách so sánh 2STP có
phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
- GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
- Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm
Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
- Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và
7,9? - 8,1 > 7,9
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7
7,9
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh
sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần
nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và
ngược lại.
- GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe
- Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu
*Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần
nguyên bằng nhau
- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng
sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau
- Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu:
nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
+ So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu
HS so sánh phần thập phân của 2 số
đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
- GV giới thiệu cách so sánh như
SGK:
2 + Phần thập phân của 35,7m là
7 m = 7dm =700mm
10
+ Phần thập phân của 35,698m là
698 m = 698mm
1000
Mà 700mm > 698mm
nên 7 m > 698 m
10 1000
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh:
35,7 ... 35,698 35,7 > 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mười của Hàng phần mười 7 > 6
35,7 và 35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường
hợp này? - 1 HS đọc kết luận SGK
- GV tóm tắt, kết luận. - Học sinh đọc.
*Ghi nhớ: - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS đọc.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(17 phút)
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
- HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP
- Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
Bài 2: HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn
- Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9
nêu cách làm. + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so
sánh phần mười 3 < 7
+ xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
Bài 3:(M3,4)
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197;
- Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 0,187.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện
bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
69,99 70,01 0,4 0,36 69,99 0,36
95,7 95,68 81,01 81,010 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
3 -----------------------------------------------------
Chính tả
NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần
uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) .
- Có ý thức tốt khi viết chính tả.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát
- Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài.
các thành ngữ tục ngữ dưới đây và
nêu quy tắc đánh dấu thanh trong
những tiếng ấy:
- Sớm thăm tối viếng
- Trọng nghĩa khinh tài
- GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc
+ Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh
vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển
động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền,
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành:
4 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2)
- Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).
- HS (M3,4) làm được BT4
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu
dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm
chính
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng
thích hợp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu.
b. Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS đọc yêu cầu
tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS quan sát tranh
HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện
truyền, chuyện, quyển
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các
tiếng chứa yê.
-----------------------------------------------------
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
5 - Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
- Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh
viêm gan A.
- Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên
truyền mọi người cùng tích cực thực hiện.
* GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường
nên cần phải bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi
quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu
các gia súc và các động vật hoang dã rồi
truyền sang cho người lành.
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn
nào? tật suốt đời
+ Cách đề phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban
ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh
- HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu:- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên
truyền mọi người cùng tích cực thực hiện
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng
nhóm. điều khiển
- Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao - Các nhóm gắn bảng và đọc
đổi thảo luận. Bệnh viêm gan A
- Rất nguy hiểm
- Lây qua đường tiêu hoá
- Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng,
chán ăn, mệt mỏi.
- GV kết luận: Qua dấu hiệu của
6 người mắc bệnh viêm gan A. Có thể
phân biệt với viêm gan B
Hoạt động2:Tác nhân gây bệnh và
con đường lây truyền bệnh viêm gan
A
-Yêu cầu HS đọc thông tin theo - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập
nhóm diễn
- Yêu cầu các nhóm diễn kịch - 2-3 nhóm lên diễn kịch
VD:
HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế)
HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị?
HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu
đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán
ăn, cơ thể mệt mỏi
HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm
máu
HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có
lây không?
HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá
- Yêu cầu HS trả lời - HS nối tiếp nhau trả lời
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút
nào? viêm gan A có trong phân người bệnh...
từ đó sẽ lây sang người lành khi uống
nước lã, thức ăn sống
- GV nhận xét và kết luận về nguyên
nhân và con đường lây truyền
Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh
viêm gan A
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận, trả lời.
+ Người trong hình minh hoạ đang
làm gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
+ Theo em, khi bị viêm gan A cần
làm gì?
+ Bệnh viên gan A nguy hiểm như - Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, chán
thế nào? ăn.
+ Hiện nay có thuốc đặc trị viêm gan - Chưa có thuốc đặc trị.
A chưa?
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc
- GV kết luận. - HS nghe
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gia đình em đã làm gì để phòng - HS nêu
bệnh viêm gan A.
7 Chiều, Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2022
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
-Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4.
- HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú
và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều
nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,
hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
-Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4.
- HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do
con người tạo ra.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng
- Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
8 +Qua sông phải luỵ đò
+Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ
câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát
ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn
cùng
+ Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi,
thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng,
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất
ngất, cao vút..
+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
Bài 4: Trò chơi
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
- HS thi tìm từ - HS thi
- GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì
rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn
lên, bò lên, ..
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào
dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ
dội, khủng khiếp..
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
nước chảy ?
-----------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người
với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.
- HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên
nhiên tươi đẹp.
*GDBVMT:Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, giữ gìn
thiên nhiên tươi đẹp.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5’)
- Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi
nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa
bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì
đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV ghi đề bài lên bảng:
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe
thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.
- Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề.
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện
đã nêu trong gợi ý là những truyện đã
học, các em cần kể chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện
kể sẽ kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con
người với thiên nhiên
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét. mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
(3’)
- Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần - HS nêu
bảo vệ thiên nhiên ?
-----------------------------------------------------
10 Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân
giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá
bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
-Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An:
+ Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ
đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho
binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh
tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh
- Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc
lột
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Bản đồ hành chính Việt Nam
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát
Đảng", trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời.
thành lập ĐCSVN?
+ Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
- GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An
* Cách tiến hành:
11 *Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 và tinh thần cách mạng của
nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm
1930 - 1931
- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng chỉ.
Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí
hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
- Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai - Học sinh lắng nghe.
tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày
12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn,
đi đầu cho phong trào đấu tranh của
nhân dân ta.
- Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình
SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày bày trước lớp
12-9-1930 ở Nghệ An?
- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp
thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân và bè lũ tay sai.
Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
- KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong
trào cách mạng bùng lên ở một số địa
phương. Trong đó có phong trào Xô
Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào
này làm nên những đổi mới ở làng quê
Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
*Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi
mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh
giành được chính quyền cách mạng
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:
+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân - Không có ruộng, họ phải cày thuê,
Pháp người nông dân có ruộng cày đất cuốc mướn.
không? Họ phải cày ruộng cho ai?
+ Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm - Không xảy ra trộm cắp.
mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô
giành được chính quyền cách mạng lý bị xóa bỏ v.v...
những năm 1930 -1931.
+ Khi được sống dưới chính quyền Xô - Phấn khởi.
Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
- GV nhận xét, kết luận: Dưới chính
quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc
phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp
phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn
Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù
đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31
phong trào lắng xuống. Mặc dù vây,
phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn
12
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc