Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 và GDCD 8+9 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 và GDCD 8+9 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/9/2022.
Tiết 1,2,3,4
BÀI MỞ ĐẦU
(NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Những nội dung chính của sách Ngữ văn 6.
- Cấu trúc của sách và cấu trúc các bài học trong sách Ngữ văn 6.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tổng hợp thông tin
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học.,...
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức,nội dung của sách Ngữ văn 6
3. Phẩm chất:
Giúp HS hứng thú với môn học Ngữ văn và có trách nhiệm với việc học tập của bản thân.
II. Thiết bị dạy học.
- Máy tính, máy chiếu; Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, giấy A0, phiếu học
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới
b) Tổ chức thực hiện hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Chia sẻ cảm xúc bằng 2 câu hỏi: Tạo không khí cho tiết học.
- Em hãy chia sẻ cảm xúc của em khi chia
tay ngôi trường Tiểu học mà em vừa trải
qua.
- Trước khi bước vào ngôi trường mới -
trường Trung học cơ sở, em có tưởng
tượng trong đầu về một môi trường học tập
mới như thế nào?Em có cảm nhận ban đầu
như thế nào về ngôi trường mà em đang
theo học?
- GV theo dõi; Hs suy nghĩ, trả lời. - GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
a) Mục tiêu: Nhận biết được nội dung cơ bản về sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6.
b) Tổ chức hoạt động.
HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV yêu cầu HS đọc phần Nội dung Sách A. TÌM HIỂU NỘI DUNG SÁCH NGỮ VĂN 6
Ngữ văn 6 (tr 5/SGK).Yêu cầu đọc to, rõ
ràng.
Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu nội dung I. Đọc của sách Ngữ văn 6
Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Nội dung tìm 1. Đọc hiểu văn 2. Đọc hiểu 3. Đọc hiểu văn 4. Đọc hiểu văn
hiểu bản truyện văn bản thơ bản kí bản thông tin và 5.
Đọc hiểu văn bản
thông tin
Câu hỏi tìm Thống kê các văn bản và nội dung của các văn bản trong từng thể loại.
hiểu
THẢO LUẬN NHÓM: I. HỌC ĐỌC
4 nhóm
GV tổ chức trò chơi Liệt kê nhanh. 1. Các thể loại văn bản đọc hiểu:
Mỗi nhóm sẽ hoàn thành nhanh
nhiệm vụ trên phiếu học tập 02 Thể loại Các văn bản tìm hiểu
trong thời gian 5 phút. Văn bản - Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm;
+ Liệt kê tên các văn bản được học truyện Thạch Sanh; Cô bé bán diêm; Ông lão
trong chương trình theo thể loại. đánh cá và con cá vàng; Bức tranh của
+ Nêu nội dung chính của các văn em gái tôi; Điều không tính trước; Chích
bản đó. bông ơi; Dế Mèn phiêu lưu kí.
Các nhóm thảo luận, hoàn thành Văn bản thơ À ơi tay mẹ (Bình Nguyên); Về thăm mẹ
nhanh sản phẩm PHT. (Đinh Nam Khương); Đêm nay Bác
. Báo cáo sản phẩm. không ngủ (Minh Huệ); Lượm (Tố Hữu);
. GV nhận xét, chốt kiến thức Gấu con chân vòng kiềng (U - xa - chốp)
Văn bản kí Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng); Đồng
Tháp Mười mùa nước nổi (Văn Công
Hùng); Thời thơ ấu của Hon -đa (Hon -
đa Sô-i-chi-rô)
Văn bản Nguyên Hồng - nhà văn của những nghị luận người cùng khổ (Nguyễn Đăng Mạnh);
Vẻ đẹp của một bài ca dao (Hoàng Tiến
Tựu); Thánh Gióng - tượng đài vĩnh cửu
của lòng yêu nước (Bùi Mạnh Nhị); Vì
sao chúng ta phải đối xử thân thiện với
động vật? (Kim Hạnh Bảo - Trần Nghị
Du); Khan hiếm nước ngọt (Trịnh
Văn),...
Văn bản Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn độc lập”
thông tin (Bùi Đình Phong); Diễn biến chiến dịch
Điện Biên Phủ; Phạm Tuyên và ca khúc
mừng ngày chiến thắng (Nguyệt Cát);
Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến
thắng?; Những phát minh tình cờ và bất
ngờ; Giờ Trái Đất,...
2. Rèn luyện tiếng Việt
Đọc mục I.6. Rèn luyện tiếng Việt Các loại bài tập tiếng Việt trong Sách ngữ văn 6:
(Tr 10/SGK): + Bài tập nhận biết các hiện tượng và đơn vị ngôn ngữ
+ Sách NV6 gồm những loại bài tập (nhận biết các từ đơn, từ phức, kiểu câu, các biện pháp tu
tiếng Việt nào? từ,...) --> Chiếm số lượng ít
+ Bài tập vận dụng kiến thức tiếng + Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt rèn luyện các kĩ
Việt nhằm mục đích gì và phục vụ năng đọc, viết, nói và nghe--> chiếm số lượng lớn.
các hoạt động nào? ++ Vận dụng kiến thức tiếng Việt phục vụ hoạt động
. HS suy nghĩ cá nhân để trả lời câu tiếp nhận văn bản (tập trung vào kĩ năng đọc hiểu văn
hỏi. bản).
.HS trả lời câu hỏi. ++ Vận dụng kiến thức tiếng Việt phục vụ hoạt động tạo
.GV nhận xét và chuẩn hoá kiến lập văn bản (thuyết trình, thảo luận, viết văn bản)
thức.
Phiếu học tập số 2:
Tìm hiểu nội dung II. Viết và III. Nói và nghe của Sách Ngữ văn 6
Nhóm Nhóm 1 + 2 Nhóm 3 +4
Nội dung cần tìm Mục II. Viết (Tr Mục III. Nói và nghe (Tr
hiểu 11/SGK) 12/SGK)
Câu hỏi tìm hiểu 1. Ở bậc Tiểu học, em đã 1. Khi nói và nghe, em cần chú ý
được học cách viết các những gì?
kiều văn bản nào? 2. Nêu các yêu cầu chính cần đạt
3. Sách Ngữ văn 6 rèn ở lớp 6 của kĩ năng nói kĩ năng
luyện cho các em viết các nghe, kĩ năng nói nghe tương tác.
kiểu văn bản nào? Kiểu 3. Kể ra một số lỗi HS hay mắc
văn bản nào chưa được trong quá trình nói và nghe. Chỉ
học ở cấp Tiểu học? ra cách khắc phục.
4. Nêu yêu cầu chính cần
đạt của mỗi kiểu văn bản.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
HS đọc mục II. HỌC VIẾT (Tr 10
- 11/SGK) và mục III. HỌC NÓI
VÀ NGHE (Tr 12/SGK).
Thảo luận nhóm và hoàn thành
phiếu học tập 03 theo nhiệm vụ
được phân công.
Thời gian thảo luận: 05 phút
+ HS trao đổi, thảo luận nhiệm vụ.
+ GV quan sát, động viên.
+ Đại diện các nhóm báo cáo sản II. HỌC VIẾT
phẩm thảo luận. HS thực hành tạo lập 6 kiểu văn bản:
+ HS nhận xét lần nhau. Kiểu văn bản Yêu cầu
GV nhận xét và chuẩn hoá kiến 1. VB tự sự - Viết được bài văn kể lại một
thức. truyền thuyết hoặc truyện cổ tích.
- Viết được bài văn kể lại một trải
Nhóm 1 thuyết trình về nội dung nghiệm của bản thân, dùng ngôi kể
phần II. HỌC VIẾT. thứ nhất
2. VB miêu tả Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt.
Nhóm 2 nhận xét. phản biện (nếu
3. VB biểu cảm Bước đầu biết làm thơ lục bát, viết
có). Các nhóm khác bổ sung ý
đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi
kiến.
đọc bài thơ lục bát.
GV tổng hợp, chốt kiến thức.
4. VB thuyết Bước đầu biết viết văn bản thuyết
minh minh thuật lại một sự kiện.
5. VB nghị luận Bước đầu biết viết bài văn trình bày
ý kiến về một vấn đề mà mình quan
tâm.
6. VB nhật dụng - Viết được biên bản về một vụ việc
hay một cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Tóm tắt được nội dung chính của
một số văn bản đơn giản đã học
bằng sơ đồ.
- Ở mỗi bài học lớn, yêu cầu viết có quan hệ chặt chẽ với
đọc hiểu văn bản.
Nhóm 3 thuyết trình về nội dung
phần II. HỌC NÓI VÀ NGHE.
Nhóm 4 nhận xét. phản biện (nếu III. HỌC NÓI VÀ NGHE
có). Các nhóm khác bổ sung ý
kiến. Kĩ năng Yêu cầu
Nói - Kể được một truyền thuyết hoặc truyện
GV tổng hợp, chốt kiến thức.
cổ tích, một trải nghiệm, một kỉ niệm đáng nhớ.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề
đáng quan tâm (một sự kiện lịch sử hay
một vấn đề trong cuộc sống).
- Có thái độ và kĩ năng nói phù hợp.
Nghe - Nắm được nội dung tình abyf của người
khác.
- Có thái độ và kĩ năng nghe phù hợp.
Nói nghe - Biết tham gia thảo luận về một vấn đề.
tương tác - Có thái độ và kĩ năng trao đổi phù hợp.
NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA SÁCH NGỮ VĂN 6
a) Mục tiêu: Nhận biết được cấu trúc của sách và các bài học trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6.
b) Tổ chức thực hiện hoạt động
HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HOẠT ĐỘNG THEO CẶP: B. TÌM HIỀUCẤU TRÚC CỦA SÁCH NGỮ
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: VĂN 6
HS đọc phần CẤU TRÚC CỦA SÁCH - Sách Ngữ văn 6 gồm 10 bài học.
NGỮ VĂN 6 (Tr 13/SGK) , thảo luận theo - Mỗi bài học đều giúp HS thực hành 4 kĩ năng:
cặp trong bàn trả lời các câu hỏi sau. Thời Đọc hiểu văn bản - Viết - Nói và nghe.
gian thảo luận: 03 phút - Cuối mỗi bài học có phần Tự đánh giá và
+ Sách Ngữ văn 6 (2 tập) có tổng sô bao Hướng dẫn tự học.
nhiêu bài học?
+ Cấu trúc của một bài học trong sách gồm
những phần chính nào? Những nhiệm vụ
mà các em cần làm ở lớp và ở nhà là gì?
+ Theo em, tại sao cần biết cấu trúc của
sách trước khi học?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS trao đổi, thảo luận nhiệm vụ.
+ GV quan sát, động viên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm thảo
luận.
+ HS nhận xét lần nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập giáo viên giao.
b) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ:
- Hoàn thành phiếu KWL (Cột Những điều học được)
Phiếu học tập số 1: Bảng KWL
Những điều em đã biết Những điều em mong đợi học Những điều học
về SGK Ngữ văn 6 được ở SGK Ngữ văn 6 được (Cuối tiết học sẽ
điền cột này)
... ...
... ...
- Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học.
- HS tự hoàn thành phiếu KWL.
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.
Các HS khác hoàn thành sản phẩm sơ đồ tư duy cá nhân vào vở.
- GV gọi một số HS rút ra những điều học được trong phiếu KWL
- HS nhận xét sơ đồ tư duy trên bảng, bổ sung ý kiến.
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4:Vận dụng
a) Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế.
b) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
-GV đặt câu hỏi: Thảo luận trong thời gian 05 phút.
Nhiệm vụ thảo luận: Đề xuất các phương pháp để học tốt môn Ngữ văn 6.
+ HS làm việc cá nhân, sâu đó trao đổi, thảo luận với các thành viên trong nhóm khoảng 8 người
được phân công theo kĩ thuật khăn trải bàn. Chốt ý kiến chung của cả nhóm.
+ GV quan sát, động viên.
+ GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ suy nghĩ.
+ Các nhóm HS khác lắng nghe trình bày và nhận xét., bổ sung ý kiến. GV nhận xét, chốt kiến thức.
==> Sau đây là những đề xuất cơ bản:
1. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện học tập:
a. Sách:
- Bắt buộc: Sách giáo khoa (quyển tập 1 và tập 2)
- Sách tham khảo: (Khuyến khích học sinh đọc thêm để mở rộng hiểu biết)
Ví dụ: + Truyện dân gian Việt Nam
+ Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài
+ Tập thơ “Góc sân và khoảng trời” – Trần Đăng Khoa
...
b. Chuẩn bị đủ vở ghi
3 quyển:
- Vở trên lớp: ghi chép nội dung học trên lớp và những dặn dò cho bộ môn
- Vở soạn: dùng để soạn phần nhiệm vụ ở nhà
+ Đối với truyện: tóm tắt văn bản (có thể làm miệng), tìm bố cục, trả lời câu hỏi trong SGK (theo
khả năng tìm hiểu của bản thân)
+ Đối với thơ: không soạn tóm tắt, chỉ tìm bố cục, trả lời câu hỏi SGK
- Vở bài tập: Làm bài tập của bài học GV giao.
2. Sự chuẩn bài trước tiết học
- Mang đầy đủ sách, vở bộ môn khi đến lớp;
- Đọc bài (ít nhất 3 lần), soạn bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp;
- Tập kể lại truyện nhiều lần không nhìn vào sách, vở;
- Sưu tầm tài liệu liên quan bài học (video, clip, hình ảnh, bài hát,...)
- Thường xuyên đọc sách, báo, truyện, ... phù hợp với lứa tuổi và có tính nhân văn;
- Cần đọc nhiều để mở rộng kiến thức, trau dồi vốn từ, mở rộng kiến thức;
- Chia sẻ những thắc mắc, những tâm đắc cho bạn bè (qua mail, điện thoại, ...)
Với Đọc hiểu văn bản:
- Tóm tắt, nắm được nội dung, nghệ thuật;
- Đọc thêm nguyên tác để hiểu rõ về đoạn trích.
Với Thực hành Tiếng Việt: - Thực hành nhiều bài tập;
- Tìm thêm ví dụ.
Với kĩ năng Viết:
- Lập dàn ý, học cách viết theo từng thể loại (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, nhật dụng);
- Tập viết nhiều để rèn kĩ năng tạo lập văn bản (viết từng đoạn vàviết thành bài).
Với kĩ năng Nói và nghe:
Tập điều chỉnh thái độ, cảm xúc và kĩ năng nói/nghe cho phù hợp; tích cực khắc phục các lỗi mắc
phải.
3. Hoạt động trong lớp:
Ghi chép:
- HS ghi bài theo nội dung giáo viên trình bày trên bảng:
+ Trình bày theo phương pháp truyền thống.
+ Trình bày theo sơ đồ tư duy
Rèn luyện:
- Cố gắng hiểu bài ngay trên lớp, nên hỏi lại GV hoặc bạn bè về những điều chưa nắm vững hoặc
những thắc mắc có liên quan đến bài học;
- Giải bài tập tại lớp;
Chia sẻ:
- Tích cực tham gia chia sẻ (phát biểu, thảo luận, thuyết trình, ...);
4. Hoạt động ngoại khoá và ngoài giờ lên lớp:
- Tập quan sát, ghi nhận những điều quan sát được về thế giới quanh em;
- Nên có thói quen lập sổ tay văn học.
- Học theo nhóm .
- Tham gia câu lạc bộ đọc sách của trường/lớp.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Đọc kĩ phần MỤC LỤC ở cuối sách (cả 02 kì) để nắm được các đơn vị kiến thức sẽ được học.
2. Em đọc trước các văn bản trong chương trình trong thời gian rảnh rỗi.
3. Chuẩn bị bài học 1: Truyện
H. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Cánh diều
- Nội dung công văn 5512/BGD-ĐT.
- Nội dung modul 1, 2, 3 được tập huấn.
- Một số tài liệu, hình ảnh trên mạng internet
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn: 10/9/2022
CHỦ ĐỀ 1:
TRUYỆN KÍ VIỆT NAM 1930-1945 VÀ CÁCH THỨC TẠO LẬP VĂN BẢN
Thời lượng: 8 tiết
Số bài: 04
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ
- Công văn 3280 của Bộ giáo dục về tinh giảm chương trình Ngữ văn 8.
- Các văn bản nhật dụng và các bài học tập làm văn về tạo lập văn bản trong chương
trình Ngữ văn lớp 8 ở SGK hiện hành.
- Tài liệu tham khảo: Tư liệu Ngữ văn 8, SGV Ngữ văn 8, Đọc- hiểu văn bản Ngữ văn
8 và một số tài liệu tham khảo khác.
II. THỜI GIAN DỰ KIẾN
- Chủ đề gồm 7 tiết. Nội dung từng tiết được phân chia như sau:
Tiết Nội dung Ghi chú
1,2 Khái quát chủ đề - Đọc hiểu văn bản Tôi đi học
3,4 Đọc hiểu văn bản Trong lòng mẹ
Cách thức tạo lập văn bản: Tính thống nhất về chủ đề của văn
5, 6
bản; Bố cục của văn bản 7,8 Tổng kết chủ đề + Luyện tập tổng hợp + Kiểm tra đánh giá.
Bước 1: Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ của chủ đề:
a. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm của truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930-1945 và đặc trưng qua các
tác phẩm cụ thể.
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản truyện và kí trong chuyên đề.
- HS nắm được những yêu cầu cơ bản khi tạo lập văn bản như: Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản; bố cục của văn bản. Hiểu được muốn đạt được mục đính giao tiếp thì văn bản phải
có chủ đề, có bố cục rõ ràng.
b. Kĩ năng:
- Biết cách đọc - hiểu truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930-1945
- Vận dụng kiến thức tổng hợp để làm các bài tập nhận diện thông hiểu và tạo lập được văn
bản ở các mức độ từ đoạn văn đến bài văn.
c. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình yêu thương con người, trân trọng những giá
trị nhân văn tốt đẹp qua văn chương và cuộc sống Giáo dục HS ý thức tạo lập văn bản khi
nói và viết, nghiêm túc khi học tập bộ môn và vận dụng vào cuộc sống.
d. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học
bài
- Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân
- Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm bài tâp,lắng nghe ,ghi tích cực ...
- Năng lực làm việc độc lập, trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực
biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh.
- Năng lự tư duy, thẩm mĩ
Bước 2: Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng năng lực của chủ đề:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Các trào - Sơ lược bối - Đặc điểm về đề - Vận dụng hiểu biết - Vận dụng hiểu
lưu, các cảnh lịch sử tài và cảm hứng, về các trào lưu văn biết về đề tài và thể loại - Các bộ phận, ngôn ngữ văn học để lí giải giá trị cảm hứng, ngôn
văn học các trào lưu văn học 1930-1945 của các tác phẩm văn ngữ để phân tích
giai đoạn học 1930-1945 học gđ 1930-1945 tác phẩm văn học
- Hiểu được sự
1930- gđ 30-45
- Nhớ được ảnh hưởng của - Vận dụng hiểu biết
1945
những nét chính tác giả tới giá trị về tác giả, tác phẩm, - Vận dụng hiểu
- Tác giả về tác giả, tác nội dung và ý hoàn cảnh ra đời để biết về tác giả, tác
hoàn cảnh phẩm (cuộc đời, nghĩa của các phân tích, lí giải giá trị phẩm, hoàn cảnh
sáng tác sự nghiệp, hoàn văn bản. nội dung, nghệ thuật ra đời để phân
cảnh sáng tác, của văn bản. tích, lí giải giá trị
) nội dung, nghệ
thuât của văn bản
không có trong
SGK
- Thể loại Nhận diện được Hiểu được vai Vận dụng những hiểu Vận dụng những
văn bản thể loại cụ thể trò của thể loại biết về thể loại để lí hiểu biết về đặc
trong văn bản và trong việc thể giải, phân tích giá trị trưng thể loại để
đặc trưng của thể hiện nội dung tư nội dung và nghệ thuật tạo lập văn bản
loại đó. tưởng cảm xúc trong các văn bản. khác.
của các văn bản.
- Đề tài, - Nhận diện được Hiểu được ý Vận dụng những hiểu Vận dụng những
chủ đề, cảm xúc chủ đạo nghĩa của đề tài, biết về đề tài chủ đề hiểu biết về đề tài,
cảm xúc trong từng văn chủ đề, cảm xúc để lí giải, phân tích giá chủ đề để đọc –
chủ bản. chủ đạo của các trị nội dung và nghệ hiểu văn bản khác
đạo văn bản đối với thuật trong các văn cùng chủ đề, đề
bản thân và cuộc bản tài.
sống
- Ý nghĩa - Nhận biết được Hiểu được vai - Cảm nhận được ý - Trình bày những
nội dung những hình ảnh/ trò, tác dụng của nghĩa của một số từ kiến giải riêng,
chi tiết tiêu biểu, các chi tiết, hình ngữ, hình ảnh/ chi tiết những phát hiện
- Giá trị
trong tác phẩm. ảnh, câu văn đối đặc sắc trong văn bản. sáng tạo về văn
nghệ
với việc thể hiện bản
thuật - Nhớ được - Trình bày được cảm
nội dung tư
những câu văn nhận, ấn tượng của cá - Đọc - hiểu các
tưởng của tác
hay có giá trị nhân về giá trị nội văn bản khác có
phẩm.
dung và nghệ thuật cùng nội dung ý
- Nhận diện được
của văn bản. nghĩa. Biết so
những yếu tố
sánh được các văn
nghệ thuật được - Đọc diễn cảm tác
bản đó.
tác giả sử dụng phẩm
trong các chi tiết, - Vận dụng tri
hình ảnh. thức đọc hiểu văn
bản để kiến tạo những giá trị sống
của cá nhân
- Viết văn, vẽ
tranh
Các yêu - Nhận biết được Hiểu được vai Vận dụng được những - Trình bày những
cầu khi Tính thống nhất trò của Tính hiểu biết về Tính kiến giải riêng,
tạo lập về chủ đề của văn thống nhất về thống nhất về chủ đề, những phát hiện
văn bản: bản; bố cục của chủ đề của văn bố cục của văn bản khi sáng tạo khi tạo
Tính văn bản đã cho bản; bố cục của đọc hiểu được văn bản lập văn bản .
thống trong các phần văn bản trong khác và tạo lập được
- So sánh các văn
nhất về ngữ liệu. quá trình giao các văn bản đảm bảo
bản đảm bảo các
chủ đề tiếp. các yêu cầu về Tính
yêu cầu trên với
của văn thống nhất về chủ đề
các văn bản ko có
bản; bố và bố cục văn bản.
chủ đề và bố cục.
cục của
văn bản.
Câu hỏi định tính, định lượng Bài tập thực hành
- Trắc nghiệm KQ (về tác giả, tác - Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành)
phẩm, đặc điểm thể loại, chi tiết
- Bài tập dự án (nghiên cứu so sánh tác
nghệ thuật )
phẩm, nhân vật theo chủ đề)
- Câu tự luận trả lời ngắn (lí giải,
- Bài trình bày miệng (thuyết trình, trao đổi
phát hiện, nhận xét, đánh giá )
thảo luận, trình bày về một vấn đề )
- Bài tạo lập văn bản (trình bày cảm
nhận, kiến giải riêng của cá nhân )
- Phiếu quan sát làm việc nhóm (trao
đổi, thảo luận về các giá trị tác
phẩm )
Câu hỏi và bài tập minh họa:
Văn bản 1: Bài “Tôi đi học ” (Thanh Tịnh)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Nêu hiểu biết về - Chủ đề của văn bản - Kể tên một số tác phẩm - Khái quát đặc
tác giả? này là gì? khác của nhà văn Thanh điểm phong cách
Tịnh? Kể tên các văn bản nghệ thuật của
- Xác định phương - Văn bản có bố cục
cùng đề tài mà em đã học. Thanh Tịnh?
thức biểu đạt của mấy phần? Căn cứ xác
văn bản? định bố cục của văn - Trong phần mở đầu, nhân - Kí ức ngày đầu
bản? vật được đặt trong khung tiên đến trường
- Văn bản được
cảnh như thế nào? Em nhận của em như thế
viết theo thể loại - Tác giả kể về chuyện
xét gì về khung cảnh ấy? nào? Em có nhận
gì và cách kể của tác gì? giả có gì đặc biệt? - Ngôn ngữ trong phần đầu thấy hình ảnh của
câu chuyện có gì đáng chú minh trong trang
- Văn bản được - Mạch kể chuyện theo
ý? văn của Thanh
đọc với giọng điệu trật tự thời gian nào?
Tịnh không?
như thế nào? - Mạch cảm xúc giữa phần
- Trong lời văn của
mở đầu và các phần sau có - Ngày khai
Ngôi kể trong văn nhân vật kể chuyện của
phải là một không? trường đầu tiên
bản là ngôi thứ nhân vật, em thấy rõ
của em như thế
mấy? nhất là cảm giác gì? - Cảm xúc của nhân vật trên
nào? Viết đoạn
đường tới trường và ở
- Nêu chủ đề của - Có những phép tu từ văn kể ngày đáng
trường có đặc điểm chung là
văn bản. nào được sử dụng trong nhớ ấy?
gì? Ngôn ngữ có gì đặc
văn bản này?
- Tìm những chi biệt?
tiết, hình ảnh đặc ? Dòng chữ tôi đi học
- Theo em, văn bản này có ý
sắc trong văn bản. kết thúc truyện có ý
nghĩa ntn?
nghĩa gì?
- Tình huống
- Phương thức biểu đạt của
truyện có gay cấn Qua tác phẩm, em cảm
tác phẩm?
không? nhận như thế nào về
Em kết luận như thế nào về
thái độ và tình cảm của nghệ thuật kể chuyện của
người lớn đối với các Thanh Tịnh?
con trong ngày đầu tiên
tới trường?
Văn bản 2: Trong lòng mẹ ( Trích “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Trình bày những ?Đoạn trích có mấy - Sưu tầm những câu - Nêu giá trị nhân
hiểu biết của em phần? Cơ sở để chia các chuyện, kí ức tuổi thơ đạo của tác phẩm?
về tác giả? phần đó là gì? em đã đọc? Hồi kí này
- Thành công về
có gì khác?
- Nêu xuất xứ của ? Nhan đề thể hiện ý gì? mặt nghệ thuật của
văn bản? - Theo em tình mẫu tử Nguyên Hồng trong
? Cảm xúc của nhân vật
có vai trò như thế nào đoạn trích này là
- Văn bản được bé Hồng trong hai cuộc
trong cuộc sống của mỗi gì?
đọc với giọng điệu gặp gỡ có khác nhau
người?
như thế nào? không? Vì sao? ? Viết một đoạn văn
-.Miêu tả người mẹ về nhận xét của
- Văn bản viết ? Bé Hồng đã phản ứng
trong cuộc gặp gỡ, theo
theo thể loại nào? như thế nào trước những Thạch Lam: “đoạn
em, ý của tác giả là gì?
câu hỏi châm chọc cố ý trích Trong lòng mẹ
Văn bản viết về
của người cô? Thái độ ? Hình ảnh người cô đại thể hiện nhưng rung
chủ đề gì?
của bé Hồng thể hiện diện cho ai? Từ đó em động cực điểm của
tình cảm gì? thấy người phụ nữ chịu một linh hồn trẻ
những nỗi khổ nào ?Tìm nhưng câu văn thể trong xã hội pk? dại”
hiện thái độ của bé
- Tình cảm bé Hồng đối
Hồng?
với mẹ rất mãnh liệt và
? Bé Hồng cảm nghĩ gì xuyên suốt đoạn trích.
khi sợ lầm tưởng mẹ trên Từ đó, em kết luận gì về
xe kéo và cảm nghĩ gì ngòi bút của Nguyên
khi ở trong lòng mẹ? Hồng?
? Ngôn ngữ trong văn
bản có đặc điểm gì?
Tập làm văn: Cách thức tạo lập văn bản
. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản; bố cục của văn bản.
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Tác giả Tôi đi học - Sự hồi tưởng kỉ - Tìm chủ đề trong văn - Tạo lập đoạn văn
ghi lại những kỉ niệm niệm gợi lên ấn tượng bản Rừng cọ quê tôi? theo chủ đề và chỉ ra
nào? gì cho tác giả? tính liện kết của
- Hãy chỉ ra thống nhất
đoạn văn đó.
- Căn cứ vào những - Từ trả lời trên, hãy về chủ đề trong văn bản
yếu tố nào để biết? nêu chủ đề văn bản là Rừng cọ quê tôi?
(nhan đề, từ ngữ liên gì?
quan)
- Thế nào là tính
- Tìm những từ ngữ thống nhất về chủ đề
thể hiện tâm trạng của văn bản?
hồi hộp, nôn nao của
- Như vậy để tạo tính
nhân vật tôi?
thống nhất ấy ta làm
thế nào?
- Cho biết văn bản - Nêu nhiệm vụ từng - Hãy khái quát về bố - Vì sao khi xây
Người thầy đạo cao phần và chỉ ra mối cục của văn bản, nhiệm dựng vb, cần phải
đức trọng có mấy quan hệ giữa các vụ từng phần trong bố quan tâm tới bố cục?
phần? phần trong văn bản cục ấy.
- Tìm những VD
đó?
- Cho biết nội dung - Qua đó em rút ra được thực tế để chứng
từng phần? điều gì khi trình bày 1 minh vai trò - tác
văn bản? dụng của bố cục
- Phần thân bài của
trong văn bản .
Tôi đi học kể về - Cho biết cách sắp xếp
- Khi tả người, vật,
những sự kiện nào? nội dung phần thân bài - Phân tích cách
con vật...em lần lượt
Các sự kiện sắp xếp của văn bản? trình bày ý trong các
miêu tả theo trình tự
ra sao? đoạn văn phần bài
nào? Kể một số trình
tập
- Chỉ ra những diễn tự mà em biết?
biến tâm trạng của - Nêu cách sắp xếp
cậu bé Hồng trong phần thân bài của Trong lòng mẹ? một bài văn chứng
minh câu tục ngữ.
GIÁO ÁN MINH HỌA CHỦ ĐỀ:
Số bài: 04bài học chính thức
Tiết 1,2
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU
1: Kiến thức:
- HS nắm khái quát được kiến thức về bối cảnh lịch sử. các trào lưu, các thể loại văn học
giai đoạn 1930-1945
- Cảm nhận được tâm trạng của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên, qua áng văn hồi
tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
- Cốt truyện nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong 1 văn bản tự sự.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác,
trao đổi, thảo luận về nội dung bài học
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp; Năng lục phân tích ngôn ngữ; Năng lực giải quyết
tình huống,...
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành
người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, máy chiếu)
+ Tranh ảnh, clip về ngày tựu trường, ảnh chân dung nhà văn Thanh Tịnh.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
+ Tìm những tư liệu, bài hát nói về ngày đầu tiên đi học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Mục tiêu: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có
của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
- Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.
- Sản phẩm: Trình bày miệng
- Tổ chức thực hiện:
GV có thể bắt nhịp cho cả lớp hát, hay tự hát hoặc chọn một học sinh hát bài “Đi học” Nhạc
Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính), Hôm qua em tới trường. Mẹ dắt tay từng bước .
- GV dẫn dắt: Trong cuộc đời của mỗi con người, kỉ niệm tuổi học trò thường khắc sâu trong
trí nhớ Vì nhờ đi học chúng ta bước vào đời bằng kiến thức, dưới sự dìu dắt yêu thương của
cha me, thầy cô, bạn bè. Nhưng bước đầu thì bao giờ cũng gặp nhiều khó khăn, cùng với cảm
xúc vui buồn. Những nghệ sĩ đã dùng tài năng để nói về ngày kỉ niệm đáng nhớ về buổi đến
trường đầu tiên qua bài hát còn nhà văn Thanh Tịnh kể những kỉ niệm mơn man, bâng
khuâng một thời ấy qua văn bản Tôi đi học của mà chúng ta cùng theo dõi qua bài học hôm
nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
- Mục tiêu: HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
- Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
- Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tác giả, tác phẩm
* Cho HS quan sát chân dung tác giả 1. Tác giả
? Hãy giới thiệu những nét tiêu biểu - Thanh Tịnh (1911-1988)
về tác giả?
- Tên khai sinh là Trần Văn Ninh sau đổi thành Trần
? Kể tên những tác phẩm chính của Thanh Tịnh.
Thanh Tịnh?
- Là nhà giáo, nhà văn, nhà thơ.
? Hãy giới thiệu khái quát về truyện
- Sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm
ngắn "Tôi đi học"?
êm dịu, trong trẻo.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Tác phẩm
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Truyện ngắn đậm chất hồi kí in trong tập “Quê mẹ” -
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu. 1941
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
Các tác phẩm của nhà văn Thanh
Tịnh:
+ Quê mẹ (truyện ngắn 1941)
+ Ngậm ngải tìm trầm (truyện ngắn
1943)
+ Đi từ giữa mùa sen (truyện ngắn
1973
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: HS tìm hiểu văn bản
- Sản phẩm: Đáp án của HS
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NV1: II. Đọc - hiểu văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đọc - chú thích
? Theo em, truyện cần đọc với giọng đọc 2. Kết cấu, bố cục
như thế nào cho phù hợp ?
- Thể loại: Bút kí (Văn bản nhật dụng).
Chia sẻ.
- PTBĐ: Miêu tả, biểu cảm, chứng minh.
? Hãy tìm 1 số từ ngữ đọc chú thích có liên
- Bố cục: 3 phần.
quan đến kỉ niệm lần đầu tiên đi học của
nhân vật “tôi” và giải thích các chú thích
đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS khác nhận xét, cho điểm.
- Đây là một văn bản tự sự giàu chất trữ tình-> Đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng,
ngọt ngào.
- Giọng tự truyện, cảm xúc hồi hộp, bỡ ngỡ.
Đọc mẫu từ đầu-> Như một làn mây lướt
ngang trên ngọn núi.
H1: Đọc tiếp-> Lòng tôi vẫn không cảm
thấy xa nhà hay xa mẹ tôi chút nào hết.
H2: Đọc phần còn lại của văn bản
- Giải thích chú thích 2, 5, 6, 7 SGK
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi:
1. Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác
dụng của ngôi kể?
2. Bố cục của VB được xây dựng trên cơ
sở nào?
3. Theo mạch hồi tưởng ấy em thấy văn bản
xuất hiện những nhân vật nào?
4. Nhân vật chính là ai? Vì sao em cho là
như vậy?
5. Từ sự cảm nhận của nhân vật “tôi” em
hãy nêu bố cục của văn bản ?
6. Văn bản là một truyện ngắn được viết
theo phương thức tự sự. So với các văn bản
tự sự khác em thấy văn bản “Tôi đi học” có
điều gì khác biệt?
7. Từ đó em rút ra những nhận xét gì về đặc
điểm của văn bản? ( Dành cho HG)
8. Truyện được kể theo trình tự nào?
9. Qua dòng hồi tưởng ấy, tác giả muốn
diễn tả điều gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời và ghi ra giấy nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
1. Truyện kể theo ngôi thứ nhất. Ngôi kể
này giúp cho người kể chuyện dễ dàng bộc
lộ cảm xúc, tình cảm của mình một cách
chân thực nhất.
2. - Theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi:
Từ thời gian và không khí ngày tựu trường
ở thời điểm hiện tại, nhân vật tôi hồi tưởng
về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
3. - Tôi, mẹ, ông đốc, những cậu học trò...
4. - Tôi là nhân vật chính. Vì mọi sự việc
đều được kể từ sự cảm nhận của nhân vật
này.
5. - Đoạn 1: Từ đầu -> “Trên ngọn núi”:
Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường đến
trường.
- Đoạn 2: Tiếp -> “Cả ngày nữa”: Cảm
nhận của nhân vật tôi lúc ở sân trường.
- Đoạn 3: Tiếp -> Hết: Cảm nhận của tôi
trong lớp học.
6. - Không xây dựng cốt truyện (không có
cốt truyện) với các sự kiện nhân vật để phản
ánh những xung đột xã hội.
- Xoay quanh tình huống “Tôi đi học” là
những kỷ niệm mơn man của buổi tựu
trường: Bộc lộ tâm trạng của nhân vật “tôi”.
* Bình: Đây là một truyện ngắn tuy không
có nhiều sự kiện, nhân vật, xung đột mà
toàn tác phẩm là những kỉ niệm mơn man
của buổi tựu trường đầu tiên được tái hiện
theo dòng hồi tưởng của kí ức mà yếu tố
xuyên suốt là dòng cảm xúc thiết tha
nguyên khiết của tuổi học trò trong buổi tựu
trường đầu tiên. 7. Văn phong của Thanh Tịnh đậm chất trữ
tình
(Văn bản tự sự nhưng giầu giá trị biểu
cảm).
=> Tự sự trữ tình
8. - Truyện được kể theo dòng hồi tưởng từ
hiện tại nhớ về quá khứ với trình tự thời
gian.
9. Cảm xúc và tâm trạng của nhân vật tôi
trong buổi tựu trường đầu tiên.
Xuyên xuốt toàn bộ tác phẩm là những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu trường qua hồi
tưởng của tác giả. Đó cũng chính là chủ đề
của tác phẩm. Để hiểu rõ hơn về chủ đề,
chúng ta sẽ chuyển sang phần phân tích =>
phần 3.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
- Mục tiêu: HS phân tích văn bản
- Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy
nháp.
- Sản phẩm: Đáp án của HS
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NV1: 3. Phân tích
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3.1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên.
Hs theo dõi phần đầu văn bản và cho biết:
a. Khơi nguồn kỉ niệm:
? Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của
nhân vật tôi được miêu tả ở những thời - Thời điểm gợi nhớ: cuối thu.
điểm nào
- Cảnh thiên nhiên: Biến chuyển của cảnh vật
? Những gì đã gợi lên trong lòng tôi kỷ sang thu.
niệm về ngày đầu tiên đi học? Vì sao nỗi
- Cảnh sinh hoạt: Hình ảnh những em bé núp
nhớ buổi tựu trường đầu tiên lại được khơi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_va_gdcd_89_tuan_1_nam_hoc_2022_20.pdf



