Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf35 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 11 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn : 16/11/2022 Bài 3: KÝ (HỒI KÝ VÀ DU KÝ). Tiết 41,42,43: VIẾT BÀI VĂN KỂ VỀ MỘT KỈ NIỆM CỦA BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết được, kể được về một kỉ niệm sâu sắc, thú vị, có ấn tượng lâu dài của bản thân. - Lựa chọn đúng ngôi kể thứ nhất, nhan đề tương ứng với kỉ niệm được kể. - Giọng văn cần có cảm xúc, sâu lắng của lối văn hồi kí. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về một vấn đề. - Năng lực viết, tạo lập một văn bản hoàn chỉnh đảm bảo các yêu cầu của đề ra. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Trân trọng, lưu giữ những kỉ niệm, hồi ức đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. - Bảng phân công nhiêṃ vu ̣cho hoc̣ sinh hoaṭ đông̣ trên lớ p III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Khơi gợi cảm xúc để các em dễ dàng xác định kỉ niểm sâu sắc, đáng nhớ phục vụ cho hoạt động viết bài. b) Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Gv gợi mở vấn đề: Trong kỉ niệm tuổi thơ của mình, - HS chia sẻ. Tạo không các con có kỉ niệm nào ấn tượng và sâu sắc, để lại khí thoải mái, cởi mở cho trong tâm trí không? tiết học. + HS nghe và trả lời + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em có được những kĩ năng để làm một bài văn chia sẻ về những kỉ niệm của bản thân. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn kể về kỉ niệm của bản thân a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với bài văn chia sẻ về kỉ niệm của bản thân. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS nhớ lại văn bản Thời thơ ấu của I. Tìm hiểu yêu cầu Hon-đa và trả lời câu hỏi: + Câu bé Hon-đa đã kể lại kỉ niệm thời thơ ấu của - Kỉ niệm là những câu mình. Vậy kỉ niệm là gì? chuyện còn giữ lại được + Hồi kí sử dụng ngôi kể thứ mấy? trong trí nhớ của mỗi + Tại sao khi viết bài văn kể lại một kỉ niệm của bản người. thân, người viết cần dùng ngôi thứ nhất? - Viết bài văn kể về một kỉ niệm là ghi lại những + HS nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi liên quan đến điều thú vị, có ấn tượng bài học. Lần lượt trình bày sản phẩm thảo luận sâu sắc về một sự việc + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. GV trong quá khứ mà em đã nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng chứng kiến và trải NV2 nghiệm. - GV yêu cầu HS: theo dõi văn bản mẫu tham khảo Người thủ thư thời thơ ấu và nêu các nội dung cần II. Phân tích bài viết thực hiện, đảm bảo khi viết bài văn kể về kỉ niệm của tham khảo bản thân. - HS đọc, hiểu được yêu cầu và thực hiện nhiệm vụ - Xác định kỉ niệm được - Xác định kỉ niệm được kể lại và nêu tên kỉ niệm đó ở kể lại và nêu tên kỉ niệm nhan đề của bài viết. đó ở nhan đề của bài viết. - Kể về kỉ niệm đã xảy ra như thế nào? Có gì đặc sắc - Kể về kỉ niệm đã xảy ra và đáng nhớ? như thế nào? Có gì đặc sắc - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, xưng "tôi" để dễ dàng và đáng nhớ? trình bày những quan sát, suy nghĩ, cảm xúc của bản - Sử dụng ngôi kể thứ thân. nhất, xưng "tôi" để dễ - Suy nghĩ về những ảnh hưởng, tác động của kỉ niệm dàng trình bày những quan ấy. sát, suy nghĩ, cảm xúc của - Kết thúc: Nói lên mong ước và cảm nghĩ của người bản thân. viết. - Suy nghĩ về những ảnh + HS trình bày sản phẩm thảo luận hưởng, tác động của kỉ + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. GV niệm ấy. nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng - Kết thúc: Nói lên mong ước và cảm nghĩ của người viết. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết a. Mục tiêu: Hiểu được trình tự các bước một bài văn kể về kỉ niệm của bản thân. Viết được bài văn hoàn chỉnh, đảm bảo yêu cầu kể về kỉ niệm của bản thân. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV nêu yêu cầu của đề. GV hướng dẫn HS thực hiện III. Thực hành luyện viết theo các bước, tìm ý và xây dựng lập dàn ý. Đề bài: Kể lại một kỉ - GV yêu cầu HS viết bài từ dàn ý đã làm. niệm sâu sắc của em với - HS tiếp nhận nhiệm vụ. thầy cô, bạn bè khi học ở + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi trường. + HS trình bày sản phẩm thảo luận * Các bước tiến hành: + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Chuẩn bị + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên - Tìm ý và lập dàn ý: bảng. Tìm ý bằng cách đặt ra và - Gv hướng dẫn, làm mẫu các câu cho trả lời các câu hỏi Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm được, sắp xếp lại theo 3 phần lớn của bài văn. - Viết bài dựa vào dàn ý. - Kiểm tra, chỉnh sửa Hoạt động 4 : Vận dụng mở rộng. a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. Giúp học sinh liên hệ thực tiễn với bản thân. Hình thành , bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, chân thành. Biết cách vận dụng để làm kiểu bài tập làm văn khác. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài ( hoặc đoạn tùy theo thời gian còn lại) theo yêu cầu của đề. Phát biểu cảm nghĩ, tình cảm của em sau khi tự mình kể lại một câu chuyện của bản thân trong quá khứ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Mục tiêu: - Hiểu chắc, nắm vững bố cục, các bước làm bài văn kể chuyện, - Vận dụng kiến thức đã học để viết các bài tập làm văn kể về các kỉ niệm của bản thân với nội dung phong phú hơn, cách hành văn mạch lạc. trau chuốt hơn khi diễn đạt. -Đọc, soạn trước bài 4 ở sách giáo khoa. d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: - Về nhà học bài cũ, đọc, tham khảo bài viết về kỉ niệm thời thơ ấu để học hỏi, rút kinh nghiệm. - Soạn bài theo yêu cầu. Tiết 44: KỂ VỀ MỘT KỈ NIỆM CỦA BẢN THÂN (NÓI VÀ NGHE) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cách kể lại một kỉ niệm của bản thân. - Biết cách nói và nghe phù hợp: người nói thể hiện được khả năng trình diễn một bài tự thuật. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng lưc̣ hơp̣ tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiế u bài tâp,̣ trả lờ i câu hỏi - Bảng phân công nhiêṃ vu ̣cho hoc̣ sinh hoaṭ đông̣ trên lớ p - Bảng giao nhiêṃ vu ̣hoc̣ tâp̣ cho hoc̣ sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ HS chuẩn bị bài. GV yêu cầu xem lại phần bài viết trong tiết trước, để chuẩn bị cho nội dung nói trong tiết này. HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành cách trình bày nói, kể lại một kỉ niệm của bản thân. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 1. Yêu cầu Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Xác định kỉ niệm mình - GV nêu rõ yêu cầu: HS đọc phần định hướng trong sẽ kể. sách và nắm được những yêu cầu khi kể về một kỉ Ví dụ: Chuyện cô giáo niệm. giúp em trong học tập. - GV đặt các câu hỏi: - Xây dựng dàn ý cho bài + Khi kể lại một kỉ niệm của bản thân, em sẽ kể lại sự kể miệng. việc như thế nào? sử dụng ngôi kể thứ mấy? - Phân biệt cách nói + Đối tượng người nghe của em là những ai? miệng (văn nói) và cách + Thời gian trình bày bài nói là bao nhiêu? viết (văn viết). + Các bước tiến hành bài làm? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. + Các nhóm luyện nói Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. NV2 - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài làm theo các bước. 2. Thực hành Các nhóm thực hành nói và nghe trong tổ, góp ý và sửa chữa để bài làm hoàn chỉnh. Kể lại một kỉ niệm sâu + Các nhóm luyện nói, trình bày sản phẩm thảo luận sắc của em với thầy cô, + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. bạn bè khi học ở trường + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên tiểu học. bảng. a) Chuẩn bị - Xem lại bài viết kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với thầy cô, bạn bè,...ở phần Viết. - Dự kiến các phương tiện hỗ trợ (tranh, ảnh, video,...) cho việc kể (nếu có). b) Tìm ý và lập dàn ý Dựa vào dàn ý đã làm ở phần Viết, có thể bổ sung hoặc thêm, bớt cho nội dung kể về kỉ niệm của bản thân. Hoạt động 3: Luyện tâp. a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Trình bày bài viết GV giao nhiệm vụ cho người nói và người nghe, gọi - Dựa vào dàn ý để kể 1 số HS trình bày trước lớp, các HS còn lại thực hiện lại kỉ niệm của bản thân. hoạt động nhóm: theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào - Lưu ý: kể lại kỉ niệm phiếu. theo trật tự thời gian; tập GV lưu ý: HS tận dụng được lợi thế của giao tiếp trực trung vào sự việc quan tiếp bằng lời nói như sử dụng ngữ điệu, cử chỉ, điệu trọng; sử dụng điệu bộ, cử bộ và sự tương tác tích cực với người nghe để tạo nên chỉ và các phương tiện hỗ sự hấp dẫn, sinh động cho bài nói. trợ phù hợp. + HS trình bày sản phẩm. GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + GV chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. 4. Kiểm tra và chỉnh sửa NV2: - Rút kinh nghiệm về nội - GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần trình bày dung và cách thức kể lại của bạn theo phiếu đánh giá. một kỉ niệm của bản thân. - Người nói: Xem lại nội dung bài nói đã đầy đủ chưa? Còn thiếu nội dung nào? Có mắc các lỗi về cách kể không?;... - Người nghe: Nắm được nội dung kỉ niệm mà người kể đã trình bày, tránh mắc các lỗi khi nghe. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS đọc tham khảo một số bài văn hay về kể một kỉ niệm của bản thân để có thêm kinh nghiệm. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ. -Vê nhà tiếp tục rèn kĩ năng nói. Khi nói chú ý các hành động phi ngôn ngữ. - Đọc các bài văn tham khảo. - Chuẩn bị trước bài Văn bản nghị luận NGỮ VĂN 8 Ngày soạn:17/11/2021 Tiết: 41 CHỦ ĐỀ: TRUYỆN NƯỚC NGOÀI HAI CÂY PHONG (Trích: Người thầy đầu tiên) (Ai- ma- tốp) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. - Hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn người thầy đã vun trồng ước mơ và hy vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. - Vận dụng tình cảm nhân văn trong cuộc sống; khả năng sáng tạo nghệ thuật của bản thân. 2. Năng lưc̣ Các năng lực chung: - Năng lực quyết vấn đề. - Năng lực tự học. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ- 3. Phẩm chấ t: Trân trọng quá khứ, yêu mến thầy cô giáo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: -SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK và hướng dẫn của GV ở tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Giao nhiệm vụ II. Đọc hiểu văn bản (Thời gian: 5 phút) Học sinh: cá nhân sử dụng phần nội dung đã chuẩn bị ở nhà 2. Giới thiệu làng để hình thành kiến thức theo yêu cầu giáo viên. Ku-ku-rêu Nội dung: - Trên một cao Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, cách đọc. nguyên, một thảo Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản (dùng nguyên rộng lớn và phiếu học tập). thơ mộng.... với Phân công: 2 nhóm lớn: những cảnh sắc nên - Nhóm 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, bố cục, cách đọc thơ và hình ảnh ấn “Hai cây phong”. tượng về 2 cây Tác Tác Bố Cách phong.... giả phẩm cục đọc - Giới thiệu trực tiếp - Nhóm 2: Hình thành kiến thức của văn bản “Hai cây qua cảm nhận của phong”. nhân vật “tôi” bằng Hai mạch kể chuyện xen lồng vào nhau: nét vẽ vừa cứng cỏi, Mạch kể thứ nhất Mạch kể thứ hai vừa mềm mại, thơ - Nhóm 3: Tìm hiểu kiến thức của văn bản “Hai cây mộng, bằng cả niềm tự hào của tôi đối với phong” quê hương. Giới Hai cây Hai cây phong và thầy Đuy- - Hình ảnh: Như thiệu phong và kí sen những ngọn hải đăng. làng Ku- ức tuổi thơ -> NT so sánh: ku-rêu Khẳng định giá trị và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. niềm tự hào của dân - Tổ chức luyện tập (Hoạt động cá nhân). làng Ku- ku- rêu về Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hai cây phong. - Trao đổi và nhận xét. 3. Hai cây phong và GV chiếu các hình ảnh kí ức tuổi thơ 1. Nước cộng hoà Cư- rơ- gơ- xtan: * Hai cây phong: Có ý nghĩa đặc biệt đối 2. Hai cây phong với nhân vật tôi. ...như những ngọn hải đăng đặt trên núi. -> So sánh có ý nghĩa khẳng định. -> Thể hiện niềm tự hào kiêu hãnh của tôi và dân làng về 2 cây phong. -> Thấu hiểu 2 cây phong với suy nghĩ - tình cảm đặc biệt. - Sử dụng các yếu tố miêu tả. Bước 4: Giáo viên đánh giá chốt kiến thức - BP nghệ thuật nhân -Giáo viên nhận xét, đánh giá hoá, hình ảnh so sánh. -> hình ảnh 2 cây phong sống động: vừa dịu dàng thân thương, vừa dẻo dai, dũng mãnh. => Thể hiện tố chất hội hoạ và âm nhạc, tâm hồn nghệ sĩ của tác giả. -> là biểu tượng của quê hương, luôn gắn với tình yêu quê tha thiết. *Hai cây phong gắn liền với những kỉ niệm thời thơ ấu - Tác giả bồi hồi nhớ về kỉ niệm xưa với bạn bè và thầy giáo Đuy-sen. - Kỷ niệm của những lần phá tổ chim. -> Bọn trẻ như những chú chim non ngây thơ ngộ nghĩnh và nghịch ngợm - NT nhân hoá. -> Tình cảm yêu quí, gần gũi, thân thuộc như người thân. Quả đồi có 2 cây phong là nơi hội tụ niềm vui của trẻ thơ. “ vụt mở ra trước mắt chúng tôi 1 thế giới đẹp đẽ vô ngần của không gian bao la và ánh sáng..”. -> tất cả tạo nên 1 bức tranh thiên nhiên đầy quyến rũ, bí ẩn vì nó gợi lên những vùng đất, con sông bí ẩn, mà lũ trẻ chưa từng biết đến “Hai cây phong không chỉ mở rộng tầm mắt mà còn nâng cánh ước mơ cho những em bé làng Ku-ku-rêu hướng tới chân trời xa xôi, tươi sáng.” 4. Hai cây phong và thầy Đuy- sen - Thầy đã đem 2 cây phong về trồng cùng bé An-tư-nai - Gửi gắm ở 2 cây phong ước mơ, hi vọng. -> những đứa trẻ nghèo khổ...thành người có ích. - Hai cây phong là nhân chứng cho 1 câu chuyện cảm động về tình cảm thầy trò. Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết Khái quát lại những nét đặc sắc về 4.1. Nghệ thuật nghệ thuật của văn bản ? Nêu nội dung 4.2. Nội dung - Ý nghĩa và ý nghĩa văn bản? 4.3. Ghi nhớ: SGK- 151 Nghệ thuật Nội dung- Ý nghĩa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS đọc ghi nhớ trong SGK/151. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: Đọc diễn cảm thể hiện đúng tâm trạng của nhân vật . d) Tổ chức thực hiện: Nhóm 1, 2: Văn bản hai cây phong bồi đắp cho em những tình cảm nào? Nhóm 3, 4: Nếu nhân vật người họa sĩ mang hình bóng của tác giả Ai- ma –tốp thì em hiểu gì về nhà văn? Nhóm 5, 6: Từ đoạn trích hai cây phong bức thông điệp mà tác giả muốn gửi tới bạn đọc điều gì? - Hai cây phong nhắc nhở ta đừng quên quá khứ tuổi thơ, đừng bao giờ quên công ơn và tình cảm về người thầy giáo đầu tiên của cuộc đời. - Đọc diễn cảm 1 đoạn văn theo ngôi kể nhân vật Tôi. * Tích hợp kiến thức liên môn Âm nhạc. Yêu cầu cả lớp hát tập thể bài “Người thầy”. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: ? Tìm những biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản “Hai cây phong”, nêu tác dụng của chúng? - Các phép tu từ chủ yếu là so sánh và nhân hóa được sử dụng rất nhiều trong bài. - Đây là bài văn kể chuyên xen lẫn miêu tả và biểu cảm, do vậy tác dụng của các phép tu từ ở đây giúp mạch văn trôi chảy, sự vật, sự việc được tái hiện một cách sinh động, hấp dẫn. (Từ gợi ý này HS phân tích một số VD cụ thể) ?Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một chi tiết đặc sắc trong văn bản *Hướng dẫn về nhà ( ) * Đối với bài cũ - Đọc lại toàn bộ truyện Người thầy đầu tiên - Thuộc ghi nhớ - hoàn thành bài tập - Cảm nhận của em sau khi học văn bản "Hai cây phong" * Đối với bài mới + Chuẩn bị cho bài viết số 2 (Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm) + Nghiên cứu và chuẩn bị các đề bài SGK/Tr.103. *Chuẩn bị bài: Nói quá - Hiểu được khái niệm nói quá. - Nắm được phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá - Nắm được tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. Ngày soạn:17/11/2022 Tiết: 42 NÓI QUÁ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là nói quá, nói giảm nói tránh. - Biết cách sử dụng biện pháp nói quá trong những tình huống nói và viết cụ thể. 2. Năng lưc̣ * Năng lực chung: - Năng lực tự học: học sinh soạn bài, tìm hiểu qua tư liệu tham khảo để khám phá kiến thức trước khi lên lớp và theo yêu cầu chuẩn bị của giáo viên, tự hoàn thành các bài tập hoặc các nhiệm vụ của nhóm và giáo viên. - Năng lực giải quyết vấn đề: có suy nghĩ và tìm ra các phương án giải quyết vấn đề khi vận dụng các kiến thức về từ vựng vào làm bài tập. - Năng lực sáng tạo: được trau dồi trong quá trình tự học, hoạt động nhóm, khi giải quyết các tình huống và đưa ra các phương án mới, hiệu quả. - Năng lực giao tiếp: năng lực giao tiếp trong chủ đề “các biện pháp tu từ” cần được chú trọng vì đây là cơ hội để các em hoàn thiện vốn hiểu biết của bản thân về các biện pháp tu từ. Năng lực này được vận dụng linh hoạt khi các em trao đổi tích cực với giáo viên, với bạn học. - Năng lực hợp tác: Năng lực này thể hiện chủ yếu trong bước chuyển giao nhiệm vụ học tập của giáo viên. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Việc sử dụng vốn từ vựng trong giao tiếp cũng như trong viết bài, đoạn văn, câu văn giúp cho năng lực này phát triển. Thường thì năng lực này được thể hiện trong khi sử dụng kĩ thuật trình bày một phút, hoạt động nhóm. - Sử dụng công nghệ thông tin: thu thập kiến thức xã hội có liên quan; * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực viết, phân tích, đánh giá, làm việc độc lập, chủ động. 3. Phẩm chấ t: - Giáo dục đạo đức: Biết yêu tiếng Việt, trân trọng và giữ gìn tiếng mẹ đẻ, phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (phiếu học tập....) 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: + Huy động các kiến thức đã có về các biện pháp tu từ đã học + HS tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú cho HS. b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: ? Bằng sự ghi nhớ của mình hãy nhắc lại các biện pháp tu từ mà em đã học. - So sánh; nhân hoá; ẩn dụ ; hoán dụ; điệp ngữ; chơi chữ; liệt kê. *GV cho h/s nghe lời hát ngọt ngào, êm ái trong bài: Trên quê hương quan họ của nhạc sĩ Phó Đức Phương. ? Trên quê hương quan họ, một làn nắng cũng mang điệu dân ca. Qua lời hát ấy, ta cảm nhận được chất quan họ đã thấm đẫm cả vào sự vật nơi đây...đó là bởi nhạc sĩ đã sử dụng thành công phép tu từ NT nào? - nói quá => chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương phá p và tá c dung̣ nói quá a) Mục tiêu: HS tham gia phân tích ngữ liệu để hiểu thế nào là nói quá, nói giảm nói tránh tác dụng và phạm vi sử dụng của 2 biện pháp tu từ trên. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiế n thứ c về nói quá d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: HS tìm hiểu nói quá và tác dụng của nói quá b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN NV1 I. Nói quá và tác dụng của Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: nói quá ?Mức độ cách nói trong các ví dụ trên như thế nào so 1. Phân tích ngữ liệu: với sự thật? SGK/101 ? Dựa vào hiểu biết của em về quy luật của tự nhiên *Ví dụ: và thực tế cuộc sống em hãy giải thích các sự việc - chưa nằm đã sáng trên? - chưa cười đã tối ?Thực chất của cách nói trên muốn nhấn mạnh điều -> Phóng đại về tính chất gì? (S4) của hiện tượng thời tiết ?Cách nói như trên nhàm mục đích gì? -> Nhấn mạnh tính chất của ?Như vậy nói quá có tác dụng gì? thời tiết: đêm tháng năm và ?Hãy so sánh 2 cách diễn đạt trên, cách nào hay hơn ngày tháng mười rất ngắn. và gây ấn tượng với người đọc hơn? (S6) - thánh thót như mưa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -> Phóng đại về mức độ của + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời sự việc - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -> Nhấn mạnh sự lao động + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. vất vả cực nhọc của người 1. Nói quá sự thật nông dân 4. => tăng sức biểu cảm, khơi gợi cảm xúc nơi người => Nói quá đọc. *Tác dụng: Nhằm nhấn - Bước 4: Kết luận, nhận định: mạnh, gây ấn tượng tăng + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, sức biểu cảm. chuẩn đáp án. 2.Ghi nhớ: SGK/102 - Đọc ghi nhớ SGK/102 *Lưu ý: NV2 - Sử dụng nói quá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Cho HS làm bài tập nhanh (S7) Chỉ ra biện pháp nói quá nêu tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong các câu sau: - Bàn tay ta làm nên tất Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông – Bài ca vỡ đất) *Lấy 1 vài ví dụ có sử dụng nói quá * ?Nói quá còn có những tên gọi nào khác? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. 1. ->Nhấn mạnh vai trò, niềm tin vào sức lao động của con người. - Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi.Từ giờ đến sáng mai em có thể lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu – Mảnh trăng cuối rừng) -> Vết thương nhẹ không đáng lo, có thể làm bất cứ việc gì. - Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước. (Nam Cao – Chí Phèo) ->Cụ bá hung dữ, nhiều quyền lực. 2. Làm trai cho đáng lên trai Khom lưng, chống gối gánh hai hạt vừng. Con đi trăm núi ngàn khe Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn - GV: Nhận xét chốt kiến thức: Nói quá còn có tên gọi khác là khoa trương, ngoa dụ, thậm xưng, phóng đại, cường điệu. Để nhận ra biện pháp nói quá cần đối chiếu nội dung lời nói với thực tế. Phải nắm được cái ý nghĩa hàm ẩn của lời nói (tức là hiểu theo nghĩa bóng chứ không hiểu theo nghĩa đen). - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Lưu ý HS sử dụng phép nói quá *Các trường hợp dùng nói quá ?Các trường hợp nào sử dụng nói quá? * Các trường hợp không sử dụng nói quá *Có ý kiến cho rằng hai nhân vật trong câu chuyện trên đã sử dụng biện pháp nói quá? Theo em ý kiến đó có đúng không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. 1.HS nêu GV: Vì nói quá nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm nên trong khẩu ngữ, trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao, thơ văn người ta hay sử dụng nói quá. - Trong khẩu ngữ: buồn nẫu ruột, mệt đứt hơi, đói rã họng, lo sốt vó, nở từng khúc ruột. + Lời khen của cô giáo làm nó nở từng khúc ruột (muốn nói là rất vui, phấn khởi) + Con đi trăm núi ngà khe Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. - Trong thơ văn + Trên quê hương quan họ, một làn nắng cũng mang điệu dân ca (ý muốn nói thiên nhiên, cảnh vật cũng ảnh hưởng, mang đậm bản sắc, đặc trưng của vùng Kinh Bắc). - Trong thành ngữ: ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo,làm như mèo mửa... 2. Cho HS đọc truyện ‘Quả bí khổng lồ’ 3. - HS tự do bày tỏ quan điểm, nhận xét ý kiến của nhau. - GV đưa đáp án: Không đúng. Tạo ra tiếng cười hoặc sự chê bai những kẻ khoác lác làm gì có quả bí to bằng cái nhà. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV4 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Qua việc tìm hiểu các ví dụ ở mục I và câu chuyện “Quả bí khổng lồ”, em hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa nói quá và nói khoác? (S14) Thời gian: 5 phút Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập hoạt động theo nhóm bàn. Nội dung: điền vào bảng hai cột Phân công: Bàn ...) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức . Nói quá Nói khoác Giống nhau Cùng là nói phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng. Khác nhau nhằm nhấn làm cho người nghe mạnh và tin vào điều không có tăng sức thực, tạo ra sự khôi biểu cảm, hài hoặc chế nhạo tạo độ tin (tác động tiêu cực) cậy cao. (tác động tích cực) - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: HS trả lờ i câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2 Hoạt động cá nhân: Hs trả lời miệng yêu cầu bài tập Đọc và xác định yêu cầu của bài tập 3 - Đặt câu với các thành ngữ nói quá. Thi đua giữa các nhóm, đặt câu vào bảng nhóm Tổ chức cho HS chơi trò chơi nhìn hình đoán chữ (thành ngữ so sánh dùng biện pháp nói quá) (18, 19, 20, 21, 22, 23) - 1 trọng tài - 3 tổ cử 3 đại diện chơi - đội nào giơ tay trước được trả lời - HS nhìn hình trả lời - tìm ra người thắng cuộc - bốc thăm lấy thưởng Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) về chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá. - Hoạt động cá nhân viết đoạn văn vào giấy nháp. - GV chiếu cho HS xem hướng dẫn chấm: + Đúng mô hình đoạn văn, đúng chính tả, đủ số câu.(2đ) + Đúng nội dung chủ đề, diễn đạt trôi chảy.(6đ) + Có sử dụng biện pháp tu từ nói quá, gạch chân câu văn có sử dụng biện pháp nói quá.(2đ.) - Trong bàn trao đổi bài cho nhau dựa vào hướng dẫn chấm để nhận xét, đánh giá cho điểm bài làm của bạn. - GV: Vấn đáp kiểm tra bài làm của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: ?Diễn đạt lại các từ ngữ gạch chân trong các câu dưới đây bằng các từ ngữ dùng lối nói quá. a/ Trời rét thế này mà cậu mặc áo cộc tay. Cậu đúng là khoẻ thật đấy. Rét cắt da cắt thịt khoẻ như voi b/ Ông ấy rất ki bo, không bao giờ cho ai cái gì đâu. vắt cổ chày ra nước ?Viết đoạn văn hoặc làm bài thơ có dùng biện pháp nói quá. *Hướng dẫn về nhà ( ) * Hướng dẫn học bài cũ: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Sưu tầm các đoạn văn, bài thơ có sử dụng biện pháp nói quá. - Hoàn thành các bài tập. * Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết 2 của chủ đề: - Chuẩn bị tiết 2 của chủ đề Các biện pháp tu từ: + Trả lời các câu hỏi phần I. + Bảng phụ, phiếu học tập. + Xem trước các bài tập SGK bài “Nói giảm nói tránh”, tổng kết chủ đề bằng sơ đồ tư duy. + Mỗi tổ chuẩn bị một tình huống có sử dụng nói quá hoặc nói giảm nói tránh. Ngày soạn:18/11/2022 Tiết: 43,44 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm, hiểu và so sánh được sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. - Cảm nhận những nét độc đáo về nghệ thuật của từng văn bản. - Nắm, phân tích được những đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2.Năng lực -Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân, ra quyết định. - Năng lực giao tiếp, cảm thụ văn học 3. Phẩm chấ t: Giáo dục lòng yêu thích văn học nước nhà... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu). 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan. + Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu các tổ báo cáo kết quả chuẩn bị bài. - GV nhận xét thái độ chuẩn bị của học sinh, đánh giá cao học sinh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Thống kê những văn bản truyện ký VN đã học từ đầu năm học. a) Mục tiêu: Học sinh thống kê những văn bản truyện ký VN đã học từ đầu năm học b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ những kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ được giao TÊN T. GIẢ T.LOẠI NỘI DUNG NGHỆ THUẬT VB Thanh - Những kỉ niệm - Tự sự kết hợp trữ tình, kể Tôi Tịnh Truyện trong sáng về ngày chuyện + miêu tả, biểu cảm đi học (1911- ngắn đầu tiên đi học. - Nghệ thuật so sánh. 1941 1988) Trong Nguyên - Nỗi đắng cay, tủi - Tự sự + miêu tả, biểu cảm lòng Hồng cực và tình yêu mẹ - Diễn biến tâm lí nhân vật: mẹ (1918- mãnh liệt của bé cảm xúc nồng nàn, mãnh Hồi (Những 1982) Hồng khi xa mẹ và liệt kí ngày trong lòng mẹ. - Hình ảnh so sánh, liên thơ ấu) tưởng táo bạo. 1940 Ngô - Vạch trần bộ mặt - Xây dựng tình huống Tất Tố tàn ác, bất nhân của truyện bất ngờ, cao trào và (1893- chế độ phong kiến. giải quyết hợp lí. Xây dựng 1954) - Tố cáo chính sách nhân vật qua ngôn ngữ, Tức thuế khoá vô nhân hành động trong thế tương nước đạo. phán của các nhân vật vỡ Tiểu - Ca ngợi phẩm chất - Ngòi bút hiện thực khoẻ bờ (Tắt thuyết cao quí, sức mạnh khoắn, lạc quan. đèn) tiềm tàng, phản 1939 kháng mạnh mẽ của chị Dậu - người PN nông dân trước CMT8. Nam - Số phận đau thương - Tự sự + miêu tả, biểu Lão Cao và phẩm chất cao đẹpcảmcảm Hạc (1915- của nông dân trước - Cách miêu tả, khắc hoạ t/c Truyện (Lão 1951) cách mạng nhân vật qua miêu tả, phân ngắn Hạc) -Thái độ trân trọng tích diễn biến tâm lí nhân 1943 của tác giả với họ. vật - Ngôn ngữ kể chuyện chân

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_11_nam_hoc_2022.pdf
Giáo án liên quan