Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 12
NGỮ VĂN 6
Ngày soạn:22/11/2022
Bài 4. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)
Tiết: 45,46: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
NGUYÊN HỒNG – NHÀ VĂN CỦA NHỮNG NGƯỜI CÙNG KHỔ
Nguyễn Đăng Mạnh
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, kí lẽ, bằng chứng,...)... nội dung
(đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,...) của văn bản nghị luận văn học.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng
lưc̣ hơp̣ tác...
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc
hiểu trong sách giáo khoa.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những người bạn có
hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiế u bài tâp̣
- Tranh ảnh về tác giả Nguyên Hồng( máy chiếu) 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: PHẦN MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
GV đặt câu hỏi yêu cầu trả lời các câu hỏi:
? Qua văn bản Trong lòng mẹ, các em thấy
Nguyên Hồng là người như thế nào?
? Em có ấn tượng gì sâu đậm nhất về con người
Nguyên Hồng?
- HS trả lời-> hs khác nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
- Gv nhận xét rồi dẫn vào bài mới
HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
- Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức, nội dung của văn bản nghị luận văn học.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. Tìm hiểu chung
chung về tác giả, tác phẩm.
- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở 1. Tác giả
nhà, em hãy trình bày những hiểu biết - Tên: Nguyễn Đăng Mạnh
về tác giả ? - Năm sinh – năm mất: 1930 – 2018
HS trả lời -> Hs khác nhận xét bổ - Quê ở Hà Nội.
sung-> Gv kết luận - Ông được coi là nhà nghiên cứu đầu
ngành về văn học Việt Nam hiện đại và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân
dân.
- GV hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc 2. Tác phẩm
chậm, tình cảm, chú ý các từ ngữ, - Đọc, chú thích
hình ảnh thể hiện cảm xúc của tác giả. - Xuất xứ: Trích “Tuyển tập Nguyễn Đăng
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ Mạnh”
khó: hư cấu, đi bước nữa, bóng quần.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:
? Xác định thể loại của VB?
? Chỉ ra những yếu tố đặc trưng của
thể loại?
? Văn bản này viết về vấn đề gì?
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận - Thể loại:VB nghị luận văn học
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - Vấn đề nghị luận: viết về Nguyên Hồng -
thức nhà văn của những người cùng khổ.
+ Tóm tắt nội dung đoạn trích
+ Có thể chia văn bản thành mấy - Phương thức biểu đạt: Nghị luận.
phần và nội dung từng phần? - Bố cục: 3 phần
- HS thảo luận + P1: Nguyên Hồng là nhà văn nhạy
-> HS trình bày sản phẩm thảo luận cảm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả + P2: Tuổi thơ thiếu tình thương của
lời của bạn. Nguyên Hồng.
->GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến + P3: Hoàn cảnh sống cực khổ của Nguyên
thức Hồng của Nguyên Hồng.
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn II. Đọc hiểu văn bản
bản. 1. Nguyên Hồng là nhà văn nhạy cảm.
- GV tổ chức thảo luận nhóm bằng phiếu học tập:
Nhóm 1:? Tác giả đã đưa ra những - Nguyên Hồng rất dễ xúc động, rất dễ
dẫn chứng nào để chứng minh cho lí khóc.
lẽ: Nguyên Hồng là nhà văn dễ xúc
động, dễ khóc. - Nghệ thuật:
Nhóm 2:? Tác giả đã dùng biện pháp + Liệt kê, điệp từ, điệp cấu trúc "Khóc
nghệ thuật gì khi nhắc tới những lần khi...."
Nguyên Hồng khóc? +Mỗi dòng chữ ông viết ra là một dòng
nước mắt nóng bỏng từ trái tim vô cùng
nhạy cảm của mình→ So sánh.
Nhóm 3:? Qua đó,em có cảm nhận gì Nguyên Hồng là nhà văn có tâm hồn
về nhà văn Nguyên Hồng? nhạy cảm, dễ xúc động
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
-> HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.-> GV nhận xét, bổ sung,
chốt lại kiến thức
? Nội dung phần 2 là gì? 2. Tuổi thơ thiếu tình thương của
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo Nguyên Hồng
luận cặp đôi:
? Tác giả đã đưa ra những lí lẽ và dẫn - Lí lẽ: Con người ấy thiếu thốn tình
chứng nào để chứng minh? thương từ nhỏ nên luôn khao khát tình
thương và dễ cảm thông với những người
bất hạnh.
- Dẫn chứng :
+ Hoàn cảnh gia đình éo le
+ Bị khinh ghét, sống trong cô đơn
+ Qua những dẫn chứng đó, em cảm Nguyên Hồng có một tuổi thơ bất hạnh,
nhận như thế nào về nhà văn Nguyên thiếu thốn cả vật chất lẫn tinh thần nên
Hồng luôn khao khát tình thương và dễ thông -HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi cảm với người bất hạnh.
-> HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.-> GV nhận xét, bổ sung,
chốt lại kiến thức
? Nội dung phần 3 là gì? 3. Hoàn cảnh sống cơ cực của Nguyên
HS thảo luận cặp đôi: Hồng
? Từ tuổi thơ bất hạnh ấy, Nguyên - Hoàn cảnh sống cực khổ.
Hồng đã có cuộc sống khi lớn lên như
thế nào?
? Những chi tiết thể hiện “chất dân
nghèo, chất lao động” ở nhà văn Tạo nên chất dân nghèo, chất lao động ở
Nguyên Hồng? Nguyên Hồng.
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi + Vẻ ngoài: thoạt đầu tiếp xúc không thể
-> HS trình bày sản phẩm thảo luận phân biệt với những người dân lam lũ hay
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả những bác thợ cày nước da sạm màu nắng
lời của bạn.-> GV nhận xét, bổ sung, gió.
chốt lại kiến thức + Lối sinh hoạt: thói quen ăn mặc, đi đứng,
nói năng, thái độ giao tiếp, ứng xử, thích
thú riêng trong ăn uống,...
➩ Chất dân nghèo, lao động thấm sâu vào
văn chương ông.
HĐ3: Tổng kết nội dung, nghệ thuật. III. Tổng kết
? Nêu nội dung và ý nghĩa của văn bản ? 1. Nội dung – Ý nghĩa:
a. Nội dung: VB đã chứng minh Nguyên
Hồng là nhà văn nhạy cảm, khao khát
tình yêu thường và đồng cảm với phụ
nữ, trẻ em, người lao động và người dân
nghèo. Sự đồng cảm và tình yêu đặc biệt ấy xuất phát từ chính hoàn cảnh xuất
thân và môi trường sống của ông.
b. Nghệ thuật
? Những biện pháp nghệ thuật đặc sắc - Văn nghị luận sắc bén, chặt chẽ.
nào tạo nên sự thành công trong trích - Sử dụng một số biện pháp tu từ: liệt
đoạn...? kê, so sánh, điệp.
? Qua tìm hiểu văn bản trên, em hiểu gì
thêm về nội dung đoạn trích "Trong
lòng mẹ " ?
- HS nghiên cứu ->HS trình bày
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.-> GV nhận xét, bổ sung, chốt
lại kiến thức
HĐ3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm ( Gv trình chiếu bài tập trắc
nghiệm)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HĐ4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS:Viết một đoạn văn thể hiện cảm nghĩ của em về nhà văn
Nguyên Hồng, trong đó có sử dụng một trong các thành ngữ sau: chân lấm tay
bùn, khố rách áo ôm, đầu đường xó chợ, tình sâu nghĩa nặng.
GV hướng dẫn HS viết một cách chân thực, xúc động, phù hợp với cảm xúc và đặc
điểm của nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
*GV dặn dò HS chuẩn bị theo hướng dẫn chuẩn bị phần 1 trong sgk, trang 76; soạn
bài theo câu hỏi trang 78
Ngày soạn23/11/2022
Tiết 47,48
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Nhận biết về văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học): ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và
mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này.
- Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản
- Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ đẹp của
một bài ca dao
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng
lưc̣ hơp̣ tác...
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ,
bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng.
- Biết cách đọc- hiểu văn bản nghị luận văn học, làm rõ thêm về vẻ đẹp của bài ca
dao theo thể lục bát
3. Phẩm chất:
- Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian của dân tộc ( ca dao)
- Có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt Nam.
- Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu thích văn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, Phiế u bài tâp,̣ trả lờ i câu hỏi
- Một số bài ca dao tiêu biểu
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: PHẦN MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
? Em hãy đọc thuộc lại một bài ca dao đã học
hoặc em đã biết? Tại sao em thích bài ca dao đó?
+ HS nghe và trả lời
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn-> Gv dẫn dắt vấn đề.
HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
- Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
- Nắm được vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của một bài ca dao.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HĐ1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác I. Tìm hiểu chung
phẩm 1. Tác giả
- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở - Tên: Hoàng Tiến Tựu
nhà, em hãy trình bày những hiểu biết - Năm sinh – năm mất: 1933 - 1998
về tác giả ? - Quê quán: Thanh Hóa
- HS trình bày - Ông là nhà nghiên cứu hàng đầu về
->GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả chuyên ngành Văn học dân gian.
lời của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức 2. Tác phẩm
- GV hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc - Đọc, chú thích
chậm, tình cảm, chú ý các từ ngữ, hình
ảnh thể hiện cảm xúc của tác giả.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó:chẽn...
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: - Xuất xứ: Trích Bình giảng ca
? Xác định thể loại của VB? dao (1992).
? Văn bản này viết về vấn đề gì? - Thể loại:VB nghị luận văn học
? Phương thức biểu đạt? - Vấn đề nghị luận: phân tích vẻ đẹp và
- HS trình bày sản phẩm thảo luận bố cục của một bài ca dao.
-> GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả - Phương thức biểu đạt: Nghị luận.
lời của bạn.
-> GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa - Bố cục: 4 phần
đọc, trả lời câu hỏi:
+ Tóm tắt nội dung đoạn trích + P1: Nêu ý kiến: Bài ca dao có hai vẻ
+ Có thể chia văn bản thành mấy phần đẹp.
và nội dung từng phần? + P2:Phân tích bố cục bài ca dao.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + P3:phân tích hai câu đầu bài ca dao.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả + P4:Phân tích hai câu cuối bài ca dao.
lời của bạn.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
HĐ2: Đọc hiểu văn bản II. Đọc hiểu văn bản:
? Tác giả đã mở đầu bằng cách trực tiếp 1. Nêu ý kiến: Bài ca dao có hai vẻ
hay gián tiếp? đẹp.
? Theo tác giả, bài ca dao có mấy cái - Nêu ra cái đẹp, cái hay của bài ca dao:
đẹp? Nêu tên những cái đẹp đó. + Hai cái đẹp: cánh đồng và cô gái thăm
-> HS trả lời từng câu hỏi đồng. → Đều được miêu tả rất hay.
-> GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả + Cái hay: cái hay riêng, không thấy ở
lời của bạn. bất kì bài ca dao khác.
-> GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến Khẳng định bài ca dao đẹp, hay riêng
thức biệt. 2. Phân tích bố cục bài ca dao
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận - Ý kiến tác giả: không nên chia 2 phần
cặp đôi: để phân tích.
? Tác giả đã đưa ra ý kiến của mình như + Ngay 2 câu đầu, cô gái đã xuất hiện:
thế nào cách chia bố cục bài ca dao? cô gái đã miêu tả, giới thiệu rất cụ thể
? Ý kiến đó khác ý kiến chung của mọi chỗ đứng cũng như cách quan sát cánh
người ra sao? đồng.
? Tác giả đã đưa ra những lí lẽ nào để + Cụm từ "mênh mông bát ngát" được
giải thích cho ý kiến của mình? đặt vị trí cuối 2 câu đầu và có sự đảo vị
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi trí.
-> HS trình bày sản phẩm thảo luận → Cô gái hiện lên năng động, tích cực:
-> GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả đứng bên ni đồng rồi lại đứng bên tê
lời của bạn. đồng, ngắm nhìn cảnh vật từ nhiều phía
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến như muốn thâu tóm, cảm nhận cả cánh
thức đồng bát ngát.
3. Phân tích hai câu đầu bài ca dao
GV tổ chức hs thảo luận nhóm: - Cả 2 câu đều không có chủ ngữ.
? Tác giả đã phân tích yếu tố nào ( nghệ → Người nghe đồng cảm, như cùng cô
thuật, nội dung) của bài ca dao qua hai gái đi thăm đồng, cùng vị trí đứng và
câu đầu? ngắm nhìn.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Điệp từ, điệp cấu trúc "đứng bên ni
-> HS trình bày sản phẩm thảo luận đồng", "đứng bên tê đồng", "ngó", "bát
->GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả ngát", "mênh mông".
lời của bạn. - Đảo ngữ.
-> GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến ➩ Cái nhìn khái quát cảnh vật.
thức.
4.Phân tích hai câu cuối bài ca dao
GV tổ chức hs hoạt động cặp đôi:
- Tập trung ngắm nhìn, quan sát, đặc tả
? Theo tác giả, hai câu cuối bài ca dao
"chẽn lúa đòng đòng" đang phất phơ
có gì khác biệt so với hai câu đầu? - HS thảo luận và trả lời câu hỏi dưới "ngọn nắng hồng ban mai". Ngọn
-> HS trình bày sản phẩm thảo luận nắng cũng được coi là một hoán dụ của
-> GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Mặt Trời.
lời của bạn. → Miêu tả cảnh vật tươi đẹp của thiên
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến nhiên, đất nước.
thức - Tả "chẽn lúa đòng đòng" trong mối
liên hệ so sánh với bản thân.
? Câu cuối bài ca dao có thể coi là kết → Cô gái đến tuổi dậy thì, căng đầy sức
luận không? sống.
-> HS trình bày -> GV gọi hs nhận xét, - Cuối cùng khẳng định lại "Bài ca dao
bổ sung câu trả lời của bạn. quả là bức tranh tuyệt đẹp và giàu ý
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến tưởng".
thức ➩ Cái nhìn chi tiết, bộ phận.
HĐ3 : Tổng kết. III. Tổng kết
1. Nội dung -Ý nghĩa:
? Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của a. Nội dung: Qua Vẻ đẹp của một bài ca
văn bản? dao, Hoàng Tiến Tựu đã nêu lên ý kiến
- HS trả lời câu hỏi của mình về vẻ đẹp cũng như bố cục của
-> HS trình bày một bài ca dao. Qua đó thể hiện khả
-> GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả năng lập luận xuất sắc của tác giả.
lời của bạn. b. Nghệ thuật
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - Văn nghị luận sắc bén, chặt chẽ bằng
thức các dẫn chứng phong phú giàu sức
thuyết phục.
HĐ3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: 1. Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là gì? Nhan đề đã khái
quát được nội dung chính của văn bản chưa?
2. So với những gì em biết về ca dao ở Bài 2, văn bản của tác giả Hoàng Tiến
Tựu cho em hiểu thêm được những gì về nội dung và hình thức của bài ca dao?
Em thích nhất câu, đoạn nào trong văn bản nghị luận này?
- HS thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
+ Nội dung: Ca dao, dân ca là những bài thơ dân gian do nhân dân lao động sáng
tác và thuộc thể loại trữ tình đã diễn tả một cách sinh động và sâu sắc đời sống tâm
hồn, tình cảm, tư tưởng của người lao động.
+ Hình thức: Thể thơ gồm những loại chính như: các thể vãn, thể lục bát, thể song
thất và song thất lục bát, thể hỗn hợp (hợp thể)
HĐ4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS:Tìm đọc thêm các văn bản nghị luận của tác giả Hoàng Tiến
Tựu để hiểu thêm vẻ đẹp của ca dao, dân ca.
- HS sưu tầm, tìm hiểu.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* GV dặn dò HS đọc và nắm vững kiến thức ngữ văn về thành ngữ và dấu chấm
phẩy trong sgk, trang 73 và đọc trước phần thực hành tiếng việt (sgk, trang 78,79).
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn:24/11/2022
Tiết: 45,46
THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm, biết, hiểu được mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người
của thói quen dùng túi ni lông.
- Thấy được tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.
- Cảm nhận việc sử dụng từ ngữ đễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố
cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân, ra quyết định.
- Năng lực giao tiếp, cảm thụ văn học.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở
thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến
thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Tranh ảnh về môi trường: Sử dụng bao bì ni lông, rác thải, bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan.
+ Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
+ Tranh ảnh, túi xách làm từ giấy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.
c) Sản phẩm: hoàn thành nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho HS xem ảnh và trả lời câu hỏi: 3 hình ảnh trên nói về vấn đề gì?
GV dẫn dắt: Vấn đề rất nân giải hiện nay đó chính là ô nhiễm môi trường, ÔN
nguồn nước, ô nhiễm không khí...đặc biệt mỗi năm đến ngày khai giảng, hàng triệu
học sinh trên cả nước- lẽ ra đây sẽ là những sứ giả bảo vệ môi trường lại góp phần
làm ô nhiễm môi trường thêm bằng cách thả hàng trăm ngàn quả bóng bay lên bầu
trời. Đương nhiên, khi bóng bay bay cao, sẽ tượng trưng cho ước mơ của các em
bay cao, bay xa nhưng nó đã giết chết ước mơ của biết bao chú chim và rùa biển.
Đó cũng là thông điệp mà bạn học sinh Nhật Linh đã gửi gắm đến chúng ta trong
ngày khai giảng vừa qua? Vậy làm thế nào để có thể giảm thiểu ôi nhiễm môi
trường, chúng ta cùng tìm hiểu bài Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chung nhất về chủ đề văn bản:
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giới thiệu chung:
? Đối chiếu với khái niệm văn bản nhật - Là văn bản nhật dụng
dụng, theo em văn bản này có phải là văn - Là văn bản được soạn thảo từ bức
bản nhật dụng không? Vì sao? thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và
GV: Nêu xuất xứ của văn bản? tổ chức chính phủ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Xuất xứ: 22/4/2000, lần đầu tiên Việt
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Nam tham gia Ngày Trái Đất.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
1.- Là văn bản nhật dụng. Vì nội dung đề
cập đến vấn đề môi trường, vấn đề bức
thiết của cuộc sống đang được cả thế giới
quan tâm.
=> Vấn đề mang tính cập nhật, thời sự,
cần giải quyết...
2. - Văn bản được soạn thảo nhân ngày
22/4/2000, lần đầu tiên VN tham gia
Ngày Trái Đất.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả
lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Đọc - hiểu văn bản:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc - chú thích:
* GV yêu cầu đọc: to, rõ ràng, làm nổi 2. Kết cấu - Bố cục:
bật tính chất nguy hiểm của bao bì ni - PTBĐ: thuyết minh một vấn đề xã
lông đối với môi trường và sức khỏe con hội.
người; nhấn mạnh những việc cần làm Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi
ngay thể hiện rõ lời kêu gọi trường trái đất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -> Bảo vệ môi trường.
+ Học sinh đọc chú thích - Bố cục: 3 phần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu
HS cần.
GV đọc mẫu.
=> 2 HS đọc.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Em hiểu ntn về từ “ô nhiễm”, “khởi
xướng”?
? Nếu văn bản thuyết minh nhằm trình
bày tri thức về các hiện tượng và sự vật
trong thiên nhiên, xã hội thì văn bản trên
có thuộc kiểu thuyết minh không? Vì
sao?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung
mỗi phần?
? Em có nhận xét gì về bố cục của bài
văn thuyết minh này ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
1. - Có, vì cung cấp cho mọi người những
căn cứ rõ ràng về tác hại của việc dùng
bao bì ni lông...
2. - Đ1: Từ đầu -> “Bao bì ni lông”: Giới
thiệu về “Ngày trái đất” và chủ đề ngày
trái đất năm 2000.
- Đ2: Tiếp -> “Môi trường” Phân tích tác
hại của bao bì ni lông và nêu ra một số
giải pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông.
- Đ3: Còn lại: Lời kêu gọi quan tâm đến ngày trái đất bằng hành động cụ thể thiết
thực.
3. - Bố cục rõ ràng, chặt chẽ, hợp lí theo
3 phần: nêu vấn đề; Phân tích, thuyết
minh làm cho vấn đề sáng tỏ; kêu gọi
mọi người làm theo vấn đề đã nêu (Trong
phần TB: nêu tác hại trước rồi mới đề
xuất giải pháp là hợp lí và khoa
học). Slide 4
G: Văn bản này chính là một bức thông
điệp về môi trường. Vậy nội dung bức
thông điệp là gì? Chúng ta sẽ chuyển
sang phần 3.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tich́ lí do ra đời bản thông điệp và tác hại của việc dùng bao
ni lông
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm chắc kiến thức được học
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phân tích
? Theo dõi phần mở bài và cho biết: 3.1. Lí do ra đời bản thông điệp:
những sự kiện nào được thông báo? - Thông tin: 3 sự kiện.
-GV sử dụng quả địa cầu: Yêu cầu về nhà + Ngày 22- 4 hàng năm là ngày Trái
hs tìm vị trí của nước Mỹ. Đất.
-GV: Ngày Trái Đất được tổ chức hàng + Có 141 nước tham gia.
năm để bàn về vấn đề gì? + Năm 2000 Việt Nam tham gia với
? Thông tin 141 nước tham gia cho em chủ đề: Một ngày không sử dụng bao bì
thấy điều gì? ni lông.
? Văn bản này chủ yếu thuyết minh cho → Thuyết minh bằng các số liệu, giới
sự kiện nào? thiệu từ khái quát đến cụ thể, ngắn gọn,
? Tại sao lần đầu tiên tham gia Ngày Trái dễ hiểu.
Đất, Việt Nam lại lấy chủ đề đó? => Thế giới rất quan tâm đến vấn đề
? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu bảo vệ môi trường Trái Đất, trong đó
vấn đề của văn bản? có VN.
Chuyển ý:
? Hàng ngày gia đình em có sử dụng bao
ni lông trong sinh hoạt của mình không?
Theo em, sử dụng bao bì ni lông có tiện
lợi không?
Những hình ảnh về việc sử dụng bao bì nilông trong một ngày của người dân
Việt Nam?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
1.+ Ngày 22 - 4 hàng năm là ngày Trái
Đất. Tổ chức bảo vệ môi trường ở Mỹ
khởi xướng năm 1970.
+ Có 141 nước tham gia.
+ Năm 2000 Việt Nam tham gia với chủ
đề: Một ngày không sử dụng bao bì ni
lông.
2.HS quan sát văn bản suy nghĩ trả lời:
Bàn về những chủ đề có liên quan đến
những vấn đề môi trường nóng bỏng nhất
của từng nước và từng khu vực -> mục
đích cùng bảo vệ môi trường sống.
3.Nhiều quốc gia trên thế giới cùng quan
tâm về vấn đề môi trường - vấn đề nóng
của nhân loại.
4.- Việt Nam tham gia năm 2000 lần đầu
tiên với chủ đề: Một ngày không dùng
bao bì ni lông.
5.- Là chủ đề thiết thực phù hợp với hoàn
cảnh Việt Nam, gần gũi với mọi người
mà có ý nghĩa to lớn: “Một ngày không
sử dụng...”
=> Đó là nguyên nhân ra đời của bản
thông điệp này.
6.-> thuyết minh bằng các số liệu cụ thể,
dẫn dắt từ thông tin khái quát (Ngày Trái
Đất của thế giới).
-> thông tin cụ thể (ngày Trái Đất của
Việt Nam).
=> Giới thiệu vấn đề ngắn gọn, dễ hiểu,
dễ nhớ.
GV: Qua lời giới thiệu ta thấy rằng cả thế
giới đang rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ
môi trường trái đất. Và VN cùng hành
động “Một ngày không sử dụng bao bì ni
lông” để tỏ rõ sự quan tâm này.
GV đưa ra túi ni lông cho học sinh trực
quan. 7.- Sử dụng nhiều: đựng thức ăn sáng;
đựng đồ khi đến trường; đựng thức ăn khi
đi chợ.
→ Rất tiện lợi, nhẹ, rẻ.
8.- Sử dụng túi ni lông tiện lợi. Tuy
nhiên, lợi bất cập hại, sử dụng bao bì ni
lông gây ra nhiều tác hại.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 3.2. Tác hại của việc dùng bao ni
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ lông và biện pháp hạn chế sử dụng
-Yêu cầu học sinh theo dõi tiếp phần 2 chúng.
SGK: a. Tác hại
Câu hỏi thảo luận: 5’ ( Kĩ thuật “khăn trải * Với môi trường: bởi đặc tính không
bàn”) phân hủy của plastic (nguyên nhân cơ
Câu 1: Hãy cho biết bao bì ni lông có tác bản).
hại như thế nào đến môi trường. (Dãy + Lẫn vào đất -> cản trở thực vật phát
bàn 1) triển -> gây xói mòn.
Câu 2: Nêu tác hại của việc sử dụng bao + Vứt xuống cống -> tắc cống -> ngập
bì ni lông đối với con người. lụt.
(Dãy bàn 2) + Trôi ra biển -> chết sinh vật.
Câu 3: Vứt bao bì ni lông bừa bãi, ảnh => ảnh hưởng nghiêm trọng tới thực
hưởng gì đến quang cảnh, đô thị, (Dãy vật, động vật, ô nhiễm môi trường
bàn 3) sống.
? Hãy chỉ rõ việc dùng bao ni lông gây * Với con người:
nguy hại lớn ở những phương diện nào ? + cống tắc -> muỗi -> dịch bệnh.
(ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ + ni lông màu -> ô nhiễm thực phẩm.
con người). -> hại cho não, ung thư phổi.
? Nguyên nhân cơ bản khiến bao bì + Đốt ni lông -> ngộ độc, khó thở,
nilong có thể gây nguy hại cho môi giảm miễn dịch, dị tật,...
trường gì? => Gây nguy hiểm nghiêm trọng tới
? Em hiểu phân hủy là hiện tượng như sức khoẻ con người.
thế nào? - NT:
? Em hiểu plastic là gì? + sử dụng phép liệt kê
? Em hãy làm một bài toán nhanh: 1 + lí lẽ phân tích thực tế, khoa học
ngày, 1 gia đình ở VN chỉ sử dụng một => vấn đề khoa học sáng rõ, dễ hiểu,
bao ni lông thì cả nước sẽ có bao nhiêu thuyết phục.
túi ni lông vứt vào môi trường trong một -> túi ni lông ảnh hưởng trực tiếp,
ngày? 1 năm? nghiêm trọng đến mọi lĩnh vực của
Chúng ta cùng tìm hiểu khi bao bì ni lông cuộc sống.
biến thành rác thải gây hại gì cho môi
trường. b. Các biện pháp giải quyết:
? Chúng gây ảnh hưởng gì cho thực vật? - Giảm tải tối đa việc dùng bao bì ni
? Dựa vào kiến thức Sinh học, em hãy lông.
phân tích cụ thể những tác hại của túi - Tuyên truyền, vận động mọi người... nilông đối với thực vật? (vì sao nói nó => thuyết phục, khả thi, hữu hiệu cho
cản trở quá trình sinh trưởng của các loài viêc bảo vệ môi trường.
thực vật, cản trở sự phát triển của cỏ?) - Từ “Vì vậy” liên kết hai phần tác hại
? Túi nilong còn gây hại gì cho môi và giải pháp.
trường nữa? -> Lập luận chặt chẽ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh đại diện lên trình bày kiến
thức và tranh ảnh sưu tầm về tác hại của
túi ni lông.
1. Tính không phân hủy của plastic.
2.Hiện tượng một chất phân thành nhiều
chất khác nhau, không còn tính chất ban
đầu.
3. Chất dẻo, gọi chung là nhựa.
=> Túi ni lông được sản xuất từ hạt nhựa
và nhựa tái chế. Chúng không thể bị các
côn trùng hoặc mầm sống khác phân hủy
như các chất thải khác: cuống rau, vỏ
quả, giấy,
4. Theo số liệu của cục Thống kê thì có
khoảng 25 triệu hộ gia đình ở Việt Nam).
- 25 triệu/ 1 ngày; 9,125 tỉ / 1 năm
GV: Nếu như không bị tiêu hủy (như
đốt), bao ni lông có thể tồn tại 20 -> 5000
năm.
5. Cản trở quá trình sinh trưởng của các
loài thực vật.
- Cản trở sự phát triển của cỏ -> xói mòn.
6. Túi ni lông ngăn cản quá trình quang
hợp của cây, cỏ. Lá cây không tiếp xúc
được với ánh sáng mặt trời, không thực
hiện được quá trình quang hợp nên ảnh
hưởng đến quá trình sinh trưởng.
7. Làm tắc đường thoát nước, tăng khả
năng ngập lụt.
- Trôi ra biển, sinh vật chết vì nuốt phải
(tranh ảnh)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3
Yêu cầu hs đọc đoạn 4 SGK.
? Việc hàng triệu túi ni lông vứt bừa bãi
khắp nơi như thế còn ảnh hưởng thế nào với môi trường?
? Em hãy khái quát về mức độ bao bì ni
lông gây hại cho môi trường sống?
? Bao bì nilong gây nguy hại như thế nào
đối với sức khỏe con người?
? Bao bì nilong khi bị đốt thải ra các chất
gì? Slide 11
? Em hiểu gì về chất đi-ô-xin?
? Tác giả đã dùng phương pháp nào sau
đây để nêu tác hại của bao bì ni lông?
? Tác dụng của các thuyết minh đó?
? Sau khi tìm hiểu những thông tin này,
em đánh giá chung gì về hiểm họa của
việc dùng bao bì ni lông?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
1. Mất mỹ quan môi trường.
2. Chuyển ý: Không chỉ gây tác hại cho
môi trường mà túi ni lông còn trực tiếp
gây ảnh hưởng đến con người.
3. Tác hại tới sức khỏe con người:
+ Cống bị tắc nghẽn → muỗi phát sinh,
lây truyền dịch bệnh.
Kiến thức về Y học:
GV: Muỗi khiến 40% dân số thế giới có
nguy cơ bị sốt xuất huyết. Muỗi truyền
các bệnh tử vong cho trẻ em (đặc biệt là
căn bệnh viêm não Nhật Bản.) Vì thế,
muỗi là một trong những loài nguy hiểm
nhất trên Trái đất.
+ Nếu đựng thực phẩm vào bao ni lông
màu → làm ô nhiễm thực phẩm do chứa
các kim loại chì, ca-đi-mi gây tác hại
cho não và gây ung thư phổi (vì khi sản
xuất người ta đưa vào một số phụ gia rất
độc hại).
Tích hợp kiến thức Hóa học:
GV: Mở rộng: Rác đựng trong các túi ni
long buộc kín sẽ khó phân hủy và sinh ra
các chất NH3, CH4, H2S là những chất
độc hại.
NH3: Amoniac, là chất khí độc, có mùi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_12_nam_hoc_2022.pdf



