Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf49 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 13 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn: 2/12/2022 Tiết 49: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO – Hoàng Tiến Tựu- I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức về văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học): ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này. - Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản - Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao 2. Về năng lực: 2.1.Năng lực chung: Hs biết tự chủ,biết giao tiếp ,biết giải quyết vấn đề 2.2.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian của dân tộc ( ca dao) - Có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt Nam. - Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu thích văn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Máy chiếu, máy tính, bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng học sinh huy động kiến thức cũ để trả lời câu hỏi b. Tổ chức thực hoạt động Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Văn bản nghị luận viết ra - Gv giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua câu hỏi nhằm thuyết phục người 1. Nêu đặc điểm của kiểu bài nghị luận , nghị luận văn đọc, người nghe về quan học điểm, tư tưởng của người B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập viết. - Học sinh làm việc theo cặp đôi: trao đổi, thống nhất - Nghị luận văn học là văn ý kiến bản nghị luận bàn về các B3: Báo cáo kết quả và thảo luận vấn đề văn học - Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Các yếu tố: ý kiến, lí lẽ, - GV quan sát, động viên khích lệ và hỗ trợ học sinh bằng chứng có mối quan hệ nếu cần mật thiết với nhau B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của các cặp đôi - Gv nhận xét, định hướng, chốt kiến thức kiến thức, dẫn dắt sang nội dung bài học 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b) Tổ chức hoạt động. B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập *GV phát phiếu học tập cho học sinh 1.Hãy chỉ ra những dấu hiệu về hình thức, nội 1.Vẻ đẹp của một bài ca dao dung để cho ta thấy văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là văn bản nghị luận. 2. Kết hợp với kiến thức đã học ở bài 2, hãy nêu những hiểu biết của em về nội dung và hình thức Hình thức Nội dung của ca dao. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Ý kiến, lí lẽ, Chủ đề: vẻ đẹp - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực bằng chứng của một bài ca hiện nhiệm vụ. dao B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của từng cá nhân. 2. + Nội dung: Ca dao, dân ca là - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh những bài thơ dân gian do nhân thực hiện, gợi ý nếu cần dân lao động sáng tác và thuộc Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thể loại trữ tình đã diễn tả một -Học sinh nhận xét câu trả lời. cách sinh động và sâu sắc đời - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức sống tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của người lao động. + Hình thức: Thể thơ gồm những loại chính như: các thể vãn, thể lục bát, thể song thất và song thất lục bát, thể hỗn hợp (hợp thể) 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện theo định hướng của giáo viên b.Tổ chức thực hiện B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập *GV giao bài tập Trình bày ngắn gọn ý kiến của em về một bài ca dao đã được học B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên: quan sát, động viện, khích lệ B3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh thảo luận theo bàn ,cử đại diện trình bày. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Học sinh nhận xét câu trả lời -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. * Hướng dẫn tự học: - Đọc lại hai văn bản đọc hiểu để nắm rõ hơn kiểu bài nghị luận văn học - Chuẩn bị trước bài “ Thực hành Tiếng Việt thành ngữ, dấu chấm phẩy” - Vận dụng kiến thức đọc trước văn bản “Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của long yêu nước” ..................................................... Ngày soạn : 2/12/2022 Tiết 50,51: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THÀNH NGỮ, DẤU CHẤM PHẨY I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: + Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy + Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ ,hợp tác ,giải quyết vấn đề,năng lực ngôn ngữ. 2.2. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số thành ngữ. - Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. - Nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy. -Biết cách viết một đoạn văn theo mẫu có phép so sánh. 3. Về phẩm chất: - Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta. - HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Mở đầu a.Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b.Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Nhìn hình đoán chữ” Luật chơi: HS quan sát các hình ảnh minh họa trên Nhắm –Mở Khóc – MC Cười (1) Đoán các từ trái nghĩa. (2) Tìm các cụm từ thông dụng được tạo lên từ các cặp từ trái nghĩa vừa tìm mà em thường gặp trong cuộc sống? Mắt +Giáo viên gọi tinh thần xung phong để nhắ Kẻ học sinh thể hiện sự tự tin của mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập m khóc - Giáo viên: hướng dẫn học sinh đoán mắt người từ, gợi ý nếu cần mở cười - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Đầu – Đuôi Nhanh – Chậm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài: các cụm từ các em vừa tìm được được gọi là Thành ngữ và bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về kiến thức này cũng như giới thiệu đến các em công dụng của một dấu câu nữa: dấu chấm phẩy. Nh C an hậ h m Đầu nh nh voi – ư ư đuôi só rù chuột c a 2 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới aMục tiêu: Giúp HS - Hiểu được thế nào là Thành ngữ. - Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng -Biết tìm thành ngữ theo yêu cầu - Hiểu được vai trò của dấu chấm phẩy - Biết sử dụng dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. b. Tổ chức hoạt động. Tổ chức thực hiện Sản phẩm HĐ1. Hướng dẫn hs tìm hiểu Thành 1.Thành ngữ ngữ a) Kiến thức cơ bản B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thành ngữ là những cụm từ cố định - GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức quen dùng, thường ngắn gọn, có hình Ngữ văn và trả lời các câu hỏi. ảnh ? Thế nào là Thành ngữ Ví dụ: khỏe như voi, chậm như rùa,trên ? Cho ví dụ. đe dưới búa, một cổ hai tròng B2: Thực hiện nhiệm vụ -Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn HS: HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu tiếng nói sinh động, có tính biểu cảm hỏi cao. - Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK trang 73 GV: Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trả lời câu hỏi - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định (GV) - Chốt kiến thức lên màn hình - Chuyển dẫn sang câu hỏi phần bài tập B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Luyện tập - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài Bài tập 1: tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 78- 79. a.Lớn nhanh như thổi: chỉ người hoặc sự - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận việc lớn rất nhanh B2: Thực hiện nhiệm vụ b. Hôi như cú: chỉ cơ thể có mùi hôi khó - HS đọc bài tập trong SGK và xác chịu định yêu cầu của đề bài. c. Cá chậu chim lồng: chỉ tình cảnh bị - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết giam giữ, tù túng, mất tự do. quả, trao đổi trong nhóm - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu d. Bể cạn non mòn: nói về sự thay đổi của thiên nhiên, của trời đất của đề bài. B3: Báo cáo, thảo luận e. Buôn thúng bán bưng: chỉ nhưng người nghèo khổ, có ít vốn liếng buôn - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo bán vặt vãnh, tần tảo. cáo. - HS báo cáo sản phẩm thảo luận Bài tập 2 Thành ngữ Nghĩa nhóm. Êm như ru Nhẹ nhàng êm B4: Kết luận, nhận định (GV) ái,đem lại cảm - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển giác dễ chịu dẫn sang đề mục sau. Lúng túng như gà Thiếu bình tĩnh, mắc tóc bối rối Nhanh như chớp Rất nhanh giống như tia chớp trên bầu trời lóe lên rồi vụt tắt. Ngọt như mía lùi Nói năng khéo léo, nhẹ nhàng, có sức thuyết phục Bài tập 3 Thành ngữ Nghĩa Nói trước quên Vừa nói xong đã sau quên rồi Có mới nới cũ Phụ bạc không chung thủy, có cái mới thường coi thường rẻ rúng cái cũ, người cũ Trước lạ sau quen Lần đầu gặp mặt một người cảmgiác rất lạ nhưng dần khi biết nhau rồi thì sẽ trở nên quen thuộc. Ma cũ bắt nạt ma Người cũ cậy mới quen biết nhiều nên ra oai, bắt nạt người mới đến chưa hiểu biết gi Bài tập 1– e 4 - c 2– d 5 - a 3– b ->Biện pháo tu từ: tương phản ( sử dụng từ ngữ đối lập) và biện pháp ẩn dụ. HĐ 2. Hướng dẫn hs tìm hiẻu dấu chấm 2. Dấu chấm phẩy phẩy a) Kiến thức cơ bản B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu - Yêu cầu HS đọc CHUYỆN VUI VỀ DẤU ranh giới giữa các bộ phận trong CÂU và trả lời câu hỏi: một phép liệt kê phức tạp. VD: “Những bí quyết để sống lâu: CHUYỆN VUI VỀ DẤU CÂU Có một người chẳng may đánh mất dấu phẩy. Anh ta từ: nhân đức, phúc hậu; kiệm: trở nên sợ những câu phức tạp Sau đó, không may, anh lại làm mất dấu chấm than. Anh bắt đầu nói khe khẽ, đều đều, không ngữ điệu. Anh không cảm thán chừng mực; hòa: vui vẻ, khoan không suýt xoa Kế đó, anh ta đánh mất dấu chấm hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai điều gì nữa. Mọi sự kiện dung; tĩnh: điềm đạm, không nóng xảy ra ở đâu, dù trong vũ trụ hay trên mặt đất hay ngay trong nhà mình mà anh ta không biết, anh ta nảy”(Ngạn ngữ phương Đông). đánh mất khả năng học hỏi Một vài tháng sau anh ta đánh mất dấu hai chấm. Từ đó anh ta không liệt kê được, không giải thích được hành vi của mình Cứ mất dần các dấu cuối cùng anh ta chỉ còn dấu ngoặc kép mà thôi. Anh ta không phát biểu được một ý kiến nào của riêng mình nữa, lúc nào cũng chỉ trích dẫn lời của người khác Cứ như vậy anh ta đi đến dấu chấm hết. (Lược trích trên Báo Hoa học trò) ? Câu chuyện nhắc đến các dấu câu nào em đã \được\\ học. ? Theo em dấu câu có quan trọng không?? Từ phần Kiến thức ngữ văn SGK trang 74 em hiểu gì về dấu chấm phẩy? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc Chuyện vui về dấu câu và Kiến thức ngữ văn - Trả lời câu hỏi B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ . B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Luyện tập - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập 5 Bài tập 5 SGK trang 79. a) Tác dụng: Đánh dấu ranh giới - GV chia nhóm cho HS thảo luận các bộ phận trong phép liệt kê B2: Thực hiện nhiệm vụ phức tạp. HS đọc SGK ,tìm dấu và xác định tác dụng b) Tác dụng:Đánh dấu ranh giới của dấu chấm phẩy các bộ phận trong phép liệt kê GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ phức tạp. B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Tổ chức hoạt động. B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao Sản phẩm dự kiến : bài tập cho HS Thực hành viết đoạn văn - Hs làm việc cá nhân Nhân vật Hồng trong đoạn Bài tập Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 trích Trong lòng mẹ là một nhân dòng) về một tác phẩm, tác giả hoặc nhân vật bất hạnh nhưng kiên cường. vật trong những tác phẩm văn học em đã học Hồng được sinh ra trong một gia trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ so đình đặc biệt: cha nghiện ngập sánh như trong câu sau: Có thể nói mỗi dòng mất sớm, mẹ vì túng quẫn quá nên chữ ông viết ra là một dòng nước mắt nóng phải đi tha hương cầu thực. Thiếu bỏng tình xót thương ép thẳng ra từ trái tim vắng tình thương gia đình, ngay vô cùng nhạy cảm của mình. (Nguyễn Đăng cả đến tình thương của người Mạnh). thân, họ hàng em cũng không (Khuyến khích sử dụng thành ngữ hoặc dấu được trải nghiệm khi mọi người chấm phẩy) đều ghét bỏ, lạnh lùng với em. Cả B2: Thực hiện nhiệm vụ nhà, mà nổi bật nhất là nhân vật GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng bà cô, luôn cố tình gieo rắc những chủ đề ý nghĩ xấu xa, thù hằn về mẹ + Một đoạn văn, không xuống dòng, tách trong em. Tuy nhiên, với sự trưởng thành, thông minh và lòng đoạn, có liên kết câu chặt chẽ. yêu thương mẹ vô bờ, chú bé + Đúng chủ đề, có sử dụng câu chủ đề trong Hồng không bao giờ mất niềm tin đoạn văn. cũng như sự thương cảm của HS : Làm bài theo yêu cầu của GV mình với người mẹ. Bé Hồng B3: Báo cáo, thảo luận: luôn ước những cổ tục giống - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của như hòn đá hay cục thủy tinh để mình. nhai, để nghiến cho vụn nát mới - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá thôi. Qua văn bản, Nguyên Hồng và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). đã kể lại thuở thơ ấu tủi khổ của B4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá bài mình, đồng thời thể hiện tình mẫu làm của HS bằng điểm số. tử thiêng liêng, cao cả. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, liên hệ thực tiễn Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập. b) Tổ chức hoạt động. B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) Sản phẩm: (1) Tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh hơn” -Đầu voi đuôi chuột (Tại lớp) -Cháy nhà ra mặt chuột -Nội dung: HS xem một đoạn phim hoạt -Chuột sa chĩnh gạo -Chuột chạy cùng sào hình Tom and Jerry. Từ các hình ảnh trong -Chuột gặm chân mèo đoạn phim hãy tìm các thành ngữ có hình ảnh “con chuột” -Hình thức trò chơi: Tiếp sức -Thời gian: 3’ -Kết thúc: Đội nào tìm được thành ngữ chính xác, nhiều nhất sẽ là đội thắng cuộc (2) Sưu tầm thành ngữ có hình ảnh “con mèo” và giải nghĩa thành ngữ đó. (Làm ở nhà) B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:(1) Xem phim hoạt hình, xác định yêu cầu của bài tập và thi đua tìm thành ngữ. (2) Tìm kiếm tư liệu trên mạng internet. GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ và cách tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn cách nộp sản phẩm qua zalo, hoặc gmail B3: Báo cáo, thảo luận HS (1) Tham gia trò chơi tiếp sức (2) Nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức tham gia trò chơi của HS và kết quả trò chơi. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài mới. Ngày soạn:2/12/2022. Tiết 52: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU Thánh Gióng - tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước Nguyễn Mạnh Nhị I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Tri thức văn nghị luận văn học - Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết - Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản 2. Về năng lực: 2.1.Năng lực chung: Hs biết tự chủ ,biết hợp tác,biết giải quyết vấn đề 2.2Năng lực đặc thù. - Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ - Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản 3. Về phẩm chất: - Yêu nước, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hướng HS kết nối kiến thức đã học vào nội dung của bài học. b.Tổ chức hoạt động Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Hình ảnh minh họa cho truyền thuyết Thánh Gióng * Các sự kiện chính - Sự ra đời của Thánh Gióng - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan -GV cho HS quan sát tranh minh họa và giặc. trả lời các câu hỏi: - Vua phong là Phù Đổng Thiên Vương ?Hình ảnh minh họa cho truyện nào đã và những dấu tích còn lại của Thánh học? Gióng. ?Kể lại các sự kiện chính trong truyện? (HS lựa chọn 1 sự kiện trong truyện ?Nêu ấn tượng của em về một sự kiện bản thân ấn tượng nhất và lí giải) mà em thấy ấn tượng nhất? Lí giải vì sao B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Quan sát tranh minh họa, suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi GV: Quan sát HS, khuyến khích, hỗ trợ (nếu cần) B3: Báo cáo, thảo luận - Yêu cầu 2 – 3 HS trả lời - Học sinh trả lời câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét, dẫn vào bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a.Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được những nét chung về tác giả Bùi Mạnh Nhị và văn bản Thánh Gióng – tượng đài bất tử về lòng yêu nước (Thể loại, xuất xứ, bố cục ) - Tìm ra được ý kiến, vấn đề nghị luận trong bài - Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Hiểu mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng trong việc làm sáng tỏ vấn đề B. Tổ chức hoạt động. Tổ chức thực hiện Sản phẩm HĐ 1.Hướng dẫn hs tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG B 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1.Tác giả: Bùi Mạnh Nhị (1955) (Chuyển giao phiếu học tập số 1 cho HS - Quê quán: Xã Thành Lợi, Huyện Vụ Bản, Nam Định. chuẩn bị ở nhà) -Yêu cầu HS tạo nhóm cặp, sưu tầm tư - Vị trí: Là Nhà giáo Ưu tú; Từng được trao tặng Huân chương Lao liệu, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập động hạng Nhất. số 1 2.Tác phẩm a) Xuất xứ: Trích Phân tích tác phẩm văn học dân gian trong nhà trường (2012). b) Thể loại - Văn nghị luận văn học c) Bố cục - 5 phần + Phần 1: Đoạn 1 -> Nêu vấn đề: Thánh Gióng - bức tượng đài bất tử về lòng yêu nước +Phần 2: Đoạn 2 =>Gióng ra đời kì là + Phần 3: Đoạn 3 ->Gióng lớn lên cũng kì lạ Phần 4: Đoạn 4 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1.Tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về =>Gióng vươn vai ra trận đánh giặc. tác giả của văn bản Phần 5: Đoạn 5 =>Gióng bay lên trời và dấu xưa còn lại . .. .. .. .. 2. Nêu cách đọc văn bản và đọc minh họa 1 đoạn . 3.Giải thích từ khó: 4.Xác định thể loại văn bản 5. Bố cục văn bản ? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS trao đổi, thống nhất các nội dung trong phiếu học tập. GV hỗ trợ HS (nếu cần) B3: Báo cáo, thảo luận -2 HS báo cáo trước lớp -HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung, B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức lên MC và chuyển dẫn vào mục sau. HĐ2 Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản II. TÌM HIỂU VĂN BẢN B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1.Vấn đề nghị luận ? Ở bài trước các em đã được học hai - Nghị luận văn học là văn bản nghị văn bản nghị luận văn học. Theo các luận bàn về các vấn đề văn học em khi đọc hiểu một văn bản nghị luận -Ý kiến thường là một nhận xét mang văn học ta cần trang bị cho mình những tính khẳng định hoặc phủ định. Ý kiến kiến thức cơ bản nào? của văn bản nghị luận thường nêu ở nhan đề hoặc mở đầu bài viết. - Lí lẽ: là cơ sở cho ý kiến, quan điểm của người viết, người nói. -Bằng chứng: là những minh chứng làm rõ lí lẽ. => Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. *Dự kiến sản phẩm -GV : Giao phiếu học tập số 2 cho HS - Vấn đề nghị luận: Thánh Gióng là tác chuẩn bị trước ở nhà. Cho HS thảo luận phẩm tiêu biểu thuộc chủ đề yêu nước thống nhất ý kiến. trong văn học. -Vấn đề được nêu ở nhan đề và được khái quát lại ở đoạn đầu văn bản. -Cách nêu vấn đề: đi từ khái quát đến cụ thể - Truyền thuyết Thánh Gióng có ý nghĩa: lưu giữ, giúp người dân tin vào truyền thống yêu nước của nhân dân ta PHIẾU HỌC TẬP SỐ Rút ra bài học gì 2khi muốn xác định vấn đề nghị luận? Đọc văn bản và xác định vấn đề nghị luận 1. Văn bản viết về vấn đề gì? 2.Vấn đề ấy được nêu khái quát ở phần nào? 3.Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả? 4. Qua văn bản em hiểu truyện Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận thống nhất câu trả lời B3: Báo cáo, thảo luận -2 HS trong nhóm đôi cùng báo cáo trước lớp -HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét,bổ sung (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức lên màn hình. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Chứng minh vấn đề nghị luận 1.Các mục (2) Gióng ra đời kì lạ, (3) *.Các mục (2) Gióng ra đời kì lạ, (3) Gióng lớn lên cũng kì lạ, (4)Gióng vươn Gióng lớn lên cũng kì lạ, (4)Gióng vai ra trận đánh giặc và (5)Gióng bay vươn vai ra trận đánh giặc và lên trời và dấu xưa còn lại đều dựa vào (5)Gióng bay lên trời và dấu xưa còn các sự kiện trong truyện Thánh Gióng lại đều dựa vào các sự kiện trong nhưng tác giả không kể lại các sự kiện mà truyện Thánh Gióng nhưng tác giả chủ yếu nêu lên nội dung gì? không kể lại các sự kiện mà chủ yếu 2.Để làm sáng tỏ điều đó tác giả đã sử nêu lên nội dung lòng yêu nước. dụng các lí lẽ và dẫn chứng nào? 2.1 Gióng ra đời kì lạ ( GV giao phiếu học tập số 3a, b, c, d -Mẹ Gióng mang thai Gióng không cho HS cả lớp chuẩn bị trước ở nhà) bình thường: ướm chân mang thai, - Tại lớp: Chia lớp ra làm 4 nhóm thảo thai 12 tháng luận thống nhất ý kiến trong nhóm và báo - Nêu ra những sự ra đời kì lạ khác cáo. như Gióng trong truyện cổ dân gian Nhóm I: Phiếu học tập 3- a (Lê Lợi, Nguyễn Huệ). => Ý nghĩa sự ra đời kì lạ: Khiến PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3a: Đọc phần 2 và trả nhân vật trở nên phi thường; thể hiện lời câu hỏi sự yêu mến, tôn kính với nhân vật; 1. Nội dung chính của phần 2 là gì? đặt niềm tin vào những chiến công kì lạ. 2.2. Gióng lớn lên kì lạ .. - 3 năm không nói, lần cất tiếng nói 2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ đầu tiên là tiếng nói yêu nước, cứu điều đó . nước. 3.Ý nghĩa của các lí lẽ và dẫn chứng → Tiếng nói không bình thường. đó? - Gióng lớn nhanh, lớn bằng thức ăn, thức mặc của nhân dân. Nhóm II: Phiếu học tập 3-b → Sức mạnh dũng sĩ được nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị. Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân. 2.3 Gióng vươn vai ra trận đánh giặc - Sự vươn vai liên quan đến mô típ truyền thống: người anh hùng phải khổng lồ về hình thể, sức mạnh, chiến công. → Tượng đài bất hủ về sự trưởng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3b: Đọc phần 3 và trả thành, hùng khí, tinh thần trước thế lời câu hỏi nước lâm nguy. 1. Nội dung chính của phần 2 là gì? - Quang cảnh ra trận hùng vĩ, hoành tráng. → Tất cả sức mạnh, ý chí cộng đồng, .. thành tựu lao động, văn hóa được bộc 2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ điều lộ trong cuộc đối đầu giặc. đó . 3.4 Gióng bay lên trời và dấu xưa còn lại - Gióng ba về trời là sự ra đi phi thường. → Sự trân trọng, yêu mến, muốn bất 3.Việc trích dẫn ý tử hóa nhân vật. Đây là phần thưởng kiến của Lê Trí cao nhất trao tặng người anh hùng. Viễn có tác dụng gì? - Chiến tích còn để lại: dấu ngựa, ao hồ,... Nhân dân kể chuyện Gióng, tổ chức Hội Gióng. Nhóm III: Phiếu học tập 3-c → Minh chứng câu chuyện có thật, PHIẾU HỌC TẬP SỐ giúp mọi người tin và giữ truyền 3c: Đọc phần 4 và trả thống dân tộc. lời câu hỏi 1. Nội dung chính của phần 4 là gì? .. 2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ điều đó . 3.Ý nghĩa của các lí lẽ và dẫn chứng đó? Nhóm IV: Phiếu học tập 3-d PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3d: Đọc phần 5 và trả lời câu hỏi 1. Nội dung chính của phần 5 là gì? .. 2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ điều đó . 3. Các từ Gióng hóa và bất tử hóa có ý nghĩa gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: -HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập chung của nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận -HS đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả học tập. Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục tiếp theo III. TỔNG KẾT B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - Phát phiếu học tập số 4 - Lí lẽ bằng chứng chặt chẽ, giàu -Qua văn bản em nhận ra thái độ, tình sức thuyết phục. cảm nào của người viết? - Bố cục mạnh lạc, làm sáng tỏ vấn B2: Thực hiện nhiệm vụ đề nghị luận. HS: Suy nghĩ cá nhân 2’, trao đổi cặp đôi 2. Nội dung 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để - Qua văn bản Thánh Gióng- tượng hoàn thành phiếu học tập). đài vĩnh cửu của lòng yêu nước, Bùi GV hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu Mạnh Nhi đã chứng minh rằng : HS gặp khó khăn). Thánh Gióng là một tác phẩm thành B3: Báo cáo, thảoluận công, tiêu biểu viết về lòng yêu HS:- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nước của dân tộc ta. nhóm, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ *Niềm yêu mến. say mê tìm tòi và sung (nếu cần) cho nhóm bạn. giải mã những giá trị văn hóa dân GV:- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo gian. giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Tổ chức hoạt động. B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập Giáo viên giao bài tập cho HS Hình tượng Thánh Gióng với nhiều Bài tập : Hãy viết một đoạn văn (khoảng màu sắc thần kì, hoang đường song

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_13_nam_hoc_2022.pdf