Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf44 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 14 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn: 5/12/2022 Tiết 53,54,55 VIẾT ĐOẠN NÊU CẢM NGHĨ VỀ BÀI THƠ LỤC BÁT I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục bát ( đã học, đọc thêm) - Các chi tiết về nội dung, yếu tố nghệ thuật của bài thơ lục bát - Lựa chọn từ ngữ biểu cảm, nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ thuật cả bài thơ lục bát 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: Hs biết tự chủ biết giao tiếp ,biết hợp tác ,biết giải quyết vấn đề 2.2. Năng lực đặc thù:- Biết dùng những từ ngữ biểu cảm, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc riêng của cá nhân. - Biết đưa ra cảm nhận riêng về nội dung, cách dùng từ ngữ biểu đạt của tác giả trong bài thơ lục bát - Phát hiện chi tiết nghệ thuật, cảm nhận hình tượng thơ - Tạo lập văn bản dưới hình thức một đoạn văn 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo, tích cực tự giác trong học tập -Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Thiết bị: - Máy chiếu, máy tính, Phiếu học tập, Bảng rubic chấm đoạn văn PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG ( Phiếu số 1) Đề bài : Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “ À ơi tay mẹ”, “Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học. Theo em, yêu cầu đối với một đoạn Về hình thức đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ văn? lục bát cần đáp ứng những yêu cầu gì Về ND đoạn văn ? PHIẾU TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý ( Phiếu số 2) Họ và tên HS: ....................... Đề bài : Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “À ơi tay mẹ”, “ Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học. ? Bài thơ lục bát em thích là bài thơ nào? Của ai? ? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì khi đọc bài thơ? ? Nội dung bài thơ viết về điều gì? ? Trong nội dung ấy em thích chi tiết nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật nào? Vì sao? Khi viết đoạn văn em dự kiến sẽ viết phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn như thế nào? PHIẾU GÓP Ý BÀI VIẾT ( Phiếu số 3 ) Họ và tên HS viết bài: ....................... Họ và tên HS góp ý: ....................... Bài viết đã giới thiệu được tên bài thơ lục bát và tác giả bài thơ chưa? Hình thức đoạn văn đã đảm bảo chưa? Về chỉnh thể và bố cục Nội dung đoạn văn đã thể hiện được cảm xúc suy nghĩ ấn tượng nhất về chi tiết nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật trong bài thơ chưa? Đoạn văn có cần bổ sung thêm nội dung gì không? (Nếu có hãy chỉ rõ ) Đoạn văn có cần lược bỏ từ ngữ, hoặc câu, đoạn nào không? (Nếu có hãy chỉ rõ ) Nếu được được giá em đánh giá bạn đạt bao nhiêu điểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1 : Mở đầu a. Mục tiêu: - Huy động tri thức nền tạo tâm thế cho bài học mới. b.Tổ chức hoạt động: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt - Nêu một số bài thơ lục bát động chia sẻ hoặc một số bài ca dao đã ? Em đã học bài thơ nào viết theo thể thơ lục học, đã nghe hoặc đã đọc. bát? Em còn thuộc những bài thơ lục bát nào - Đặc điểm thơ lục bát: Thể ngoài các bài đã học ? thơ dân tộc, dễ thuộc dễ nhớ, ? Em có thích thể thơ lục bát không? Vì sao? giai điệu tha thiết, ngọt ngào ? Hãy đọc một đoạn thơ lục bát mà em thích? đằm thắm, giàu nhạc điệu, Chia sẻ với thầy (cô) và các bạn vì sao em thích phù hợp bộc lộ cảm xúc, dễ đi đoạn thơ đó? vào lòng người.... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Đọc được một số đoạn thơ HS: chia sẻ . lục bát GV: - Chia sẻ lí do như: thể thơ dễ - Dự kiến khó khăn HS gặp: lúng túng khi lí thuộc dễ nhớ, âm điệu tha giải, dùng từ diễn đạt chưa thoát ý... thiết,...; nội dung đoạn thơ thể - Giúp đỡ học sinh bằng cách đặt thêm một số hiện tư tưởng tình cảm.... câu hỏi phụ gợi ý hoặc khích lệ HS mạnh dạn chia sẻ cảm xúc : Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV chỉ định 3 - 5 học sinh chia sẻ - HS trình bày. - HS bày tỏ suy nghĩ về phần chia sẻ của các bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét phần chia sẻ của HS. - Kết nối với một số bài thơ đã học và một số bài ca dao, bài thơ quen thuộc với HS trong chương trình tiểu học và mầm non 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Định hướng a) Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với đoạn văn thể hiện cảm nghĩ về một bài thơ lục bát; - Nêu được cảm xúc, suy nghĩ về bài thơ lục bát. - Biết dùng từ ngữ biểu cảm, nhận xét về nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật ấn tượng trong bài thơ lục bát b) Tổ chức hoạt động: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến HĐ1. Định hướng hs cách viết bài I. ĐỊNH HƯỚNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đề bài: - GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt độngt Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về heo cặp thông qua phiếu học tập sô 1 một trong hai bài thơ lục bát “ À ơi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tay mẹ”, “ Về thăm mẹ” hoặc về HS: một bài ca dao Việt Nam đã học. - HS hoàn thiện phiếu học tập số 1 theo cặp 2. Các yêu cầu GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ - Đoạn văn: Bắt đầu đầu chữ viết có thể gợi ý qua một số câu hỏi phụ + Có hoa, kết thúc là dấu chấm xuống cần nêu tên tác giả, tên bài thơ đó không? dòng. Có 3 phần: Mở đoạn, thân + Có cần nêu cảm xúc về nội dung và nghệ đoạn, kết đoạn thuật của bài thơ lục bát đó không? - Giới thiệu bài thơ, tác giả (nếu - Để viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về có); bài thơ lục bát các em cần chú ý - Nêu được cảm xúc về nội dung những gì? chính hoặc một số khía cạnh nội - Thế nào là bài viết ghi lại cảm nghĩ dung của bài thơ; về bài thơ lục bát và cách làm kiểu - Thể hiện được cảm nhận về một bài này số yếu tố hình thức nghệ thuật của bài thơ (thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, Bước 3:Báo cáo, thảo luận biện pháp tu từ, v.v ) GV: Yêu cầu đại diện 2 - 3 cặp trình bày phiếu. HS: - Trình bày kết quả - Nhận xét và bổ sung (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ(GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục: định hướng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Biết viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát: tìm ý, lập dàn ý, viết đoạn - Tập trung vào các chi tiết đặc sắc . - Lựa chọn từ ngữ bày tỏ xảm xúc, suy nghĩ riêng của bản thân - HS tự đánh gia sđược bài của mình và của bạn d) Tổ chức hoạt động: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học II. THỰC HÀNH tập: Trước khi viết ? Khi viết đoạn văn cho đề văn trên - Lựa chọn đề tài chúng ta thực hiện những bước nào? - Tìm ý Nội dung của từng bước? - Lập dàn ý Viết bài - Gv yêu cầu HS đọc thầm lại “À ơi tay Chỉnh sửa bài viết mẹ”, “ Về thăm mẹ”; giao nhiệm vụ 1. Chuẩn bị cho HS thông qua hệ thống câu hỏi - Đọc kĩ bài thơ lục bát trong phiếu học tập số 2 2. Tìm ý và lập dàn ý - GV hướng dẫn HS viết bài * Mở đoạn: - Nêu tên bài thơ, tác giả, - Sửa lại bài sau khi đã viết xong ( hoạt cảm nghĩ chung về bài thơ và nội dung động theo cặp - Phiếu số 3 và phiếu số hoặc nghệ thuật mà mình ấn tượng 4) nhất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ *Thân đoạn: GV: Hướng dẫn HS đọc thầm lại hai - Bài thơ để lại cho em ấn tượng cụ thể bài thơ đã học hoặc bài ca dao đã học gì về : nội dung tư tưởng tình cảm mà HS thích ...hoặc yếu tố nghệ thuật.... - Phát phiếu học tập số 3 và 4 + Nội dung, nghệ thuật đó được thể - Phát hiện các khó khăn học sinh gặp hiện qua chi tiết thơ (câu thơ, hình phải và giúp đỡ HS. hình ảnh...) hoặc biện pháp tu từ, từ Học sinh: loại, loại từ... - Tìm ý và lập dàn ý theo hệ thống câu - Em có cảm xúc như vậy là vì: Đó là hỏi phiếu (Hoàn thiện phiếu học tập số những tình cảm, gợi cho em cảm xúc 2 – làm việc cá nhân) về.... - Viết bài theo yêu cầu *Kết đoạn - Trao đổi bài theo cặp kiểm tra và sửa - Khái quát lại cảm nghĩ của bản thân chữa dựa theo phiếu số 3 và phiếu số 4 về nội dung mình thích và ý nghĩa ( làm việc theo cặp). chung của bài thơ Bước 3:Báo cáo, thảo luận - GV:Yêu cầu 3 HS báo cáo sản phẩm. 3. Viết bài - HS: Trình bày sản phẩm của mình. - Viết thành văn theo dàn ý + Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bài của bạn và chữa bài cảu mình (nếu 4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết cần). - Đọc và sửa lại bài viết . Bước 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. - yêu cầu HS đọc, nhận xét chữa bài theo cặp - HS chữa lại bài sau khi đã đọc lại và nhận phiếu góp ý từ bạn. 4. Hoạt động 4 : Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục bát b) Tổ chức hoạt động: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) - Bài làm của HS Viết đoạn văn nâu cảm nghĩ về một câu thơ hoặc đoạn thơ lục bát mà em thích Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV:Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ. HS:Đọc, xác định yêu cầu của bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Nộp sản phẩm về GV sau 1 tuần Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. Ngày soạn:6/12/2022. Tiết 56: NÓI VÀ NGHE TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm vững những yêu cầu khi trình bày ý kiến về một vấn đề bằng ngôn ngữ nói (nêu lên những suy nghĩ, nhận xét, đưa ra lí lẽ và những bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.) - Củng cố kiến thức về các vấn đề có liên quan đến nội dung nói. - Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy. - Nắm bắt được những thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra được những nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - 2.2 Năng lực đặc thù: tạo điều kiện để HS thể hiện tư tưởng của mình một cách trung thực nhất, tự nhiên nhất. Tôn trọng những ý kiến, cách nhìn nhận, quan điểm của cá nhân người học về các vấn đề được đặt ra. 3. Phẩm chất: - HS biết đoàn kết, nhận xét đánh giá theo hướng khích lệ, động viên. - HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trong việc chuẩn bị nội dung tiết nói và nghe một cách tích cực và trách nhiệm với hành vi của bản thân trong cuộc sống. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục đích: Kết nối kiến thức thực tế với bài học, tạo hứng thú cho học sinh. b) Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Dự kiến SP đạt được Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV ổn định tổ chức, cho học sinh xem hình tổng Mĩ Donald Trum - HS trả lời câu hỏi: Đây là ai? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Tổ chức cho HS lựa chọn, trình bày ý kiến. - Học sinh trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm và chia sẻ ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến. - Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học. Chúng ta thường nhìn thấy hình ảnh Tổng thống Mĩ đứng phát biểu, diễn thuyết rất oai nghiêm, tưởng chừng như mọi thứ đều tuôn trong đầu ông ra, nhưng thực tế, TT Mĩ luôn có một người bạn đồng hành là chiếc máy nhắc chữ. Vậy thì, bản thân chúng ta không có chiếc máy nhắc chữ nào hỗ trợ thì chúng ta phải làm gì? Đó chính là luyện nói thật nhiều để tự tin diễn đạt trước đám đông. Bài học hôm nay sẽ mang lại cho các em kĩ năng này? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục đích: - HS hiểu được như thế nào là trình bày ý kiến về một vấn đề. - Nắm bắt được các yêu cầu chung để trình bày ý kiến của bản thân về một vấn đề - Có kĩ năng tự tin trình bày sản phẩm của cá nhân trước nhóm, trước tập thể, b) Tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm đạt được Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học I. CHUẨN BỊ tập: 1. Định hướng - GV cho HS thảo luận nhóm (thời a. Trình bày ý kiến về 1 vấn đề gian 3 phút) - Trình bày ý kiến về một vấn đề là (1) Theo em thế nào là trình bày ý kiến người viết nêu lên những suy nghĩ, nhận về 1 vấn đề? xét đưa ra những lí lẽ và bằng chứng cụ (2) Để trình bày ý kiến về 1 vấn đề, em thể để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. - Ví dụ: cần làm những việc gì? + Có người cho rằng: Việc sử dụng các Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập từ tiếng Anh trong giao tiếp của người - HS làm việc cá nhân, thảo luận theo Việt trẻ đang làm mất đi sự trong sáng nhóm, suy nghĩ. của tiếng Việt. Ý kiến của em như thế - HS hình thành kĩ năng khai thác ngữ nào? liệu trả lời. + Em có ý kiến gì về nhận xét: “Đi tham Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo quan, du lịch, chúng ta sẽ được mở rộng luận: tầm mắt và học hỏi được nhiều điều”? - GV mời HS trả lời câu hỏi, báo cáo b. Để trình bày ý kiến của mình về sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá một vấn đề, HS cần xác định: nhân. - Đó là vấn đề gì? Ý kiến của em về vấn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đề đó như thế nào? nhiệm vụ - Các lí lẽ và bằng chứng mà em định sử - Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến. dụng để làm sáng tỏ vấn đề, thuyết phục mọi người là những gì? - Khi trình bày cần có thêm thiết bị gì? - Cần chú ý như thế nào khi nói (âm lượng, tốc độ, tư thế, thái độ và các yếu tố phi ngôn ngữ,...)? II. Thực hành Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Chuẩn bị tập: - Xác định mục đich và nội dung bài nói: - GV nêu đề bài và hướng dẫn HS thảo + Mục đích nói: Nêu ý kiến, quan điểm luận, trình bày sự chuẩn bị của cá của mình về nhận xét trên. nhân, nhóm. + Nội dung nói: Những ưu điểm của - Cho đề bài: Em có ý kiến gì về nhận việc đi tham quan, du lịch. xét: “Đi tham quan, du lịch, chúng ta - Sưu tầm tư liệu liên quan đến bài nói sẽ được mở rộng tầm mắt và học hỏi sẽ trình bày (tranh, ảnh,... về các hoạt được nhiều điều”? động tham quan, du lịch). (1) Với đề bài đã cho, em cần phải - Liên hệ bản thân và những người xung chuẩn bị những gì? quanh về việc tham quan, du lịch. (Bản (2) Trình bày các ý và đề cương (dàn thân đã từng đi tham quan ở đâu? Vào ý) của đề bài trên? thời gian nào? Bạn đã có được những lợi (3) Ngoài chuẩn bị đề cương, để thực ích gì sau chuyến tham quan đó?....) hiện tốt tiết luyện nói, em cần chuẩn bị 2. Tìm ý, lập dàn ý những gì? * Tìm ý (đặt và trả lời cho các câu hỏi) (4) Nêu yêu cầu đối với người nói và - Tham quan, du lịch là gì? (Tham quan, người nghe. du lịch là hoạt động của con người tới Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập một hay một số nơi nào đó với những - GV hướng dẫn HS thảo luận để tìm mục đích nhất định. ra quy trình các bước trình bày ý kiến - Mục đích của việc đi tham quan, du về một vấn đề. lịch? (Giúp con người có thời gian thư - HS dựa vào hướng dẫn của GV chuẩn giãn, mở rộng vốn hiểu biết vủa bản bị bài nói, trình bày ý kiến của bản thân, tạo hứng thú,...). thân mình theo yêu cầu của đề bài - Hoạt động tham quan, du lịch mang lại trêm. cho người tham gia những gì (về tình Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo cảm, về nhận thức và kinh nghiệm)? luận: + Về tình cảm: Khơi gợi tình cảm gia - GV gọi HS đại diện cho nhóm trình đình, tình yêu quê hương đất nước,... bày bài nói của nhóm mình. + Về nhậ thức: Yêu và trân trọng cái Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đẹp, tự hào, bảo vệ và phát huy những nhiệm vụ vẻ đẹp của quê hương,... - Gọi HS nhận xét. + Về kinh nghiệm: Phong phú thêm vốn - GV đưa ra nhận xét về các khía cạnh sống, vốn hiểu biết của con người; biết sau: nội dung, kĩ năng nói và kĩ năng lập kế hoach và tổ chức các hoạt động nghe. trải nghiệm khác,... - Nên đi tham quan, du lịch như thế nào cho phù hợp và hiệu quả? (Cân nhắc về thời gian, mục đích, sự an toàn và kinh tế,...) * Lập dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu được họ, tên và vấn đề cần trình bày ý kiến của bản thân. - Thân bài: + Nêu ý kiến của bản thân về vấn đề được đặt ra (trong cuộc sống có nhiều cách để con người có thể làm phong phú vốn hiểu biết của bản thân. Một trong số những cách đó là việc tham quan, du lịch.) + Lợi ích của hoạt động tham quan, du7 lịch (mở mang vốn hiểu biết của bản thân, có thời gian thư giãn, ngắm nhìn vẻ đẹp của quê hương đất nước,...) + Nên đi tham quan, du lịch như thế nào cho phù hợp và hiệu quả? (xây dựng kế hoạch cụ thể, chuẩn bị đầy đủ, đảm bảo an toàn, luôn có ý thức học hỏi, tìm hiểu và ghi chép,...) - Kết bài: + Khẳng định lợi ích của việc tham quan, du lịch nêu nguyện vọng và dự định của bản thân nếu được đi tham quan, du lịch. 3. Rèn kĩ năng nói, nghe - Người nói: + Phong thái bình tĩnh, tự tin, thân thiện. + Đảm bảo kết cấu của một bài nói (có lời mở đầu, kết thúc) + Trình bày nội dung ngắn gọn, rõ ràng với ngôn ngữ chính xác, trong sáng, có tính biểu cảm. + Kết hợp cử chỉ, điệu bộ, thái độ một cách phù hợp. - Người nghe: + Thể hiện thái độ tôn trọng người nói. + Chú ý lắng nghe nắm bắt những nội dung chính của bài nói. + Mạnh dạn nhận xét, góp ý mang tính xây dựng khi được yêu cầu. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. LUYỆN NÓI VÀ NGHE (1) Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 3 1. Luyện nói trong nhóm Hs nói trong nhóm cho các bạn góp ý. (2) Gv tổ chức cuộc thi “Em là nhà hùng biện”: 2. Luyện nói trước lớp * Phân vai: Cuộc thi “Em là nhà hùng biện” + Gv đóng vai người dẫn chương trình, trưởng ban tổ chức. + Mỗi nhóm cử 1 Hs tham gia cuộc thi, 1 Hs tham gia ban thư kí. + Hs còn lại trong lớp đóng vai khán giả + giám khảo. (HS nghe nhận xét, đánh giá vào phiếu theo tiêu chí đã hướng dẫn) PHIẾU NHẬN XÉT Tên Nội Diễn Tác Điể dung đạt phong m Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập * Cách thức tiến hành: - Người dẫn chương trình giới thiệu từng thí sinh lên thi. - Sau khi mỗi thí sinh kết thúc phần thi sẽ tiếp tục đứng trên sân khấu nghe lời nhận xét góp ý của khán giả. - Giám khảo sẽ lựa chọn mức điểm cho thí sinh bằng cách giơ tay (MC đọc từng mức điểm cho GK lựa chọn) - Thư kí tổng hợp điểm (Điểm của thí sinh là điểm trung bình của các GK) - Trưởng ban tổ chức tổng kết, đánh giá, thông báo kết quả, tuyên dương, khen thưởng. - Gv quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ các nhóm học tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - Học sinh đại diện nhóm báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS nêu cảm nghĩ sau khi được luyện nói trong tình huống trải nghiệm: tham gia một cuộc thi. - Gv rút kinh nghiệm, hướng dẫn Hs kĩ năng tổ chức, tham gia các hoạt động trải nghiệm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng linh hoạt kiến thức đó vào thực hiện bài tập GV giao. B)Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS trả lời nhanh các câu hỏi phần tự đánh giá. - Tình huống giả định: Phòng GD - ĐT có tổ chức một diễn đàn văn học với chủ đề “Đi tìm cái hay, cái đẹp trong tác phẩm văn chương”. Em hãy chuẩn bị một bài nói để tham gia diễn đàn đó. (GV gợi ý: Hs vận dung các thao tác lập luận đã học để bàn về cái hay, cái đẹp có trong tác phẩm văn chương đó...). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe câu hỏi, làm việc cá nhân, nhóm, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - Học sinh trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn, thống nhất. - GV tổng hợp - kết luận. Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị bài: Văn bản thông tin: HS tìm hiểu những thông tin về tác giả Hồ Chí Minh, tác phẩm “Hồ Chí Minh và tuyên ngôn Độc lập” và nội dung, nghệ thuật của văn bản thông tin đó,... NGỮ VĂN 8 Ngày soạn:6/12/2022 Tiết 53 Văn bản: ÔN DỊCH, THUỐC LÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mối nguy hại nghê gớm toàn diện của tệ nạn thuốc lá đối với sức khỏe và đạo đức XH. - Nắm được tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản bản thân. - Năng lực hợp tác: sự hợp tác giữa các cá nhân khi được giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt; trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về cahs sử dụng câu ghép. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: tìm hiểu, thu thập tư liệu... về kiểu câu ghép. 3. Phẩm chấ t: - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, tranh). 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan, tranh, usb III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: GV đặt vấn đề tiếp cận bài học. b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem ảnh. H quan sát, trình bày hiểu biết của mình. Dẫn dắt: Nếu ngày 22/4 hàng năm là Ngày Trái Đất nhắc nhở chúng ta về ý thức bảo vệ môi trường thì ngày 31/5 hàng năm là ngày Quốc tế chống hút thuốc lá. Vì sao hút thuốc là trở thành đối tượng cả thế giới chống lạo như vậy. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài Ôn dịch thuốc lá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung ? Em biết gì về tác giả? 1. Tác giả ? Nêu xuất xứ văn bản? Bác sĩ Nguyễn Khắc Viện - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Tác phẩm + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Trích trong bài: “ Từ thuốc lá đến ma - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tuý - Bệnh nghiện” + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét NXB GD Hà nội năm 1992. đánh giá. Tác giả : - Là người am hiểu nhiều lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, đặc biệt là y học -> ông là tấm gương tiêu biểu trong việc bảo vệ và chăm sóc cho con người. - Nhiều tác phẩm của ông viết về phòng bệnh và chữa bệnh, là bài học bổ ích cho mọi người. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.. Hoạt động 2: Đọc, chú thích, tìm hiểu kết cấu bố cục, phân tích văn bản. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu nôị dung tác phẩm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ nôị dung về tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Đọc-hiểu văn bản -Hướng dẫn học sinh đọc. 1. Đọc, chú thích Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -Học sinh đọc bài và tìm hiểu chú thích Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. - Đọc rõ ràng, rành mạch, chú ý những từ in nghiêng. -G đọc: Từ đầu-> còn nặng hơn cả HIV -H đóng chuyên gia giải thích một số từ khó. - Niêm mạc. - Nang phổi. - Vi khuẩn. - Hắc -ín - Ni- cô- tin. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 2. Kết cấu-Bố cục : Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Kiểu VB: Nhật dụng. ? VB viết theo kiểu VB nào? Tại sao em - Phương thức trình bày: Thuyết minh. biết? (Trình bày 1 vấn đề KHXH) ? Phương thức trình bày? Trình bày vấn - Bố cục: 3 đoạn đề gì? ? Xác định bố cục của văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. * Đề cập đến vấn đề bức thiết đang diễn ra trong cuộc sống thực tại, cần quan tâm giải quyết ngay.. *Cung cấp tri thức hữu ích cho con người: Tác hại của thuốc lá giúp người đọc biết và đề phòng.. * 3 đoạn: - Đ1: Từ đầu -> còn nặng hơn cả AIDS : Thông báo về nạn dịch thuốc lá -> Dẫn vào vấn đề. - Đ2: Tiếp -> con đường phạm pháp: Trình bày tác hại của thuốc lá đối với cá nhân và cộng đồng - Đ3: Còn lại: Kiến nghị , kêu gọi cả thế giới chống thuốc lá. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tich́ tác haị của thuốc lá b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN NV1 3. Phân tích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3.1. Thông báo về nạn dịch ? Hãy chỉ ra tác dụng của việc dùng dấu phảy thuốc lá trong đầu đề? - Ôn dịch, -> thái độ vừa ? Có thể sửa thành “Ôn dịch thuốc lá” hay “Thuốc căm tức, vừa ghê tởm, nguyền lá là một loại ôn dịch” được không? Vì sao? rủa, gây chú ý cho người đọc. ? Tác giả đã so sánh ôn dịch, thuốc lá với các đại dịch nào? So sánh như vậy có tác dụng gì? - Ôn dịch thuốc lá đang đe ? Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong doạ sức khoẻ, tính mạng loài phần này? người Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -> Lời thông báo ngắn gọn, + Học sinh đọc văn bản và suy nghĩ tìm ra câu trả chính xác về dịch thuốc lá để lời nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: của dịch này + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. * Đặt dấu phảy ngăn cách 2 từ là một biện pháp tu từ nhấn mạnh sắc thái biểu cảm: vừa căm tức, vừa ghê tởm. * Không, vì tính chất biểu cảm không rõ ràng, không thể hiện được thái độ nguyền rủa, gây chú ý cho người đọc. * So sánh với sáu đại dịch: => Nêu tầm quang trọng và tính nghiêm trọng của vấn đề:Ôn dịch thuốc là... * Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế (thuật ngữ) - Dùng phép so sánh: ôn dịch... còn rộng hơn cả AIDS - Tác dụng: thông báo ngắn gọn, chính xác nạn dịch thuốc lá -> nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của dịch này. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV2 3.2. Tác hại của thuốc lá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Vì sao tác giả lại dẫn lời Trần Hưng Đạo về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? Em hiểu như thế nào về hình ảnh “dâu và tằm” ở đây? ? Người thân của em có ai hút thuốc lá không? Em cảm thấy như thế nào khi ngồi cạnh hút thuốc lá? Để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, em sẽ làm gì? ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. *Tác giả mượn lối so sánh rất hay của nhà quân sự thiên tài Trần Hưng Đạo để thuyết minh một cách thuyết phục một vấn đề y học. Bình: Dâu được ví với sk con người - Tằm ví với thuốc lá, cụ thể là khói thuốc lá. Vậy mà có ng k thấy tác hại của nó mà còn thấy sảng khoái khi nhả khói mà còn coi là một biểu tượng quý => Cách vào đề là cách so sánh bất ngờ, lí thú. *Chia sẻ => phải phân tích tác hại của thuốc lá để người thân mình hiểu. *Sức khỏe cá nhân và cộng đồng. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Nêu tác hại của thuốc lá đối với người hút và với cộng đồng xã hội? TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ ĐỐI VỚI NGƯỜI HÚT VÀ CỘNG ĐỒNG XÃ HỘI Tác hại đối với bản Tác hại với cộng thân người hút đồng xã hội Chất ni- cô- tin.................. Chất hắc – ín.......................... ................................. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh trao đổi nhóm 5 phút - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm trình bày miệng, HS nhóm khác nhận xét đánh giá. Đáp án: TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ ĐỐI VỚI NGƯỜI HÚT VÀ CỘNG ĐỒNG XÃ HỘI Tác hại đối với bản Tác hại với cộng thân người hút đồng xã hội Chất ni- cô- tin gây Tự làm hại sức khỏe tắc động mạch, bao nhiêu người nhồi máu cơ tim, huyết áp cao Chất hắc -ín gây Nêu gương xấu về ung thư vòm họng đạo đức và ung thư Ngăn cản phổi thực Hút thuốc trước phụ hiện chức năng nữ có thai là tội ác cung cấp ô-xi Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Tích hợp GDCD Bài phòng chống các tệ nạn xã hội lớp 9. - Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc lớn -> sinh ra trộm cắp, có thể nghiện ma túy. -> Có hại đến nền kinh tế, xã hội, là con đường dẫn đến phạm pháp, hủy hoại đạo đức, lối sống, nhân cách tuổi trẻ Việt Nam. NV4 3.3. Kiến nghị chống thuốc Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: lá ? Em hiểu thế nào là chiến dịch và chiến dịch - Tham gia chiến dịch chống chống thuốc lá? thuốc lá trên thế giới. ? Khi thuyết minh, tác giả đưa ra ý kiến giả định: -> các hoạt động thống nhất Tôi hút, Tôi bị bệnh, Mặc tôi! Ý kiến đó đúng hay rộng khắp nhằm chống lại sai? Vì sao? một cách hiệu quả ôn dịch ? Để nhấn mạnh tác hại của thuốc lá đến đặc điểm thuốc lá. con người, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Theo dõi đoạn 3, Ở phần này, tác giả thuyết minh điều gì? Bằng cách nào? Có tác dụng gì? ? Lời kêu gọi của tác giả có gì đặc biệt? ? Qua đây em thấy thái độ của tác giả như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. 1. Đưa ra các ví dụ dẫn chứng, số liệu thống kê, so sánh -> thuyết phục người đọc tin ở tính khách quan của chiến dịch.. như 1 lời kêu gọi. GV: Năm 1990, ở châu âu thực hiện KH “1 Châu Âu không còn thuốc lá” với khẩu hiệu “No Smoking”. 2.Thể hiện bằng 1 lời bình, dấu cảm thán thể hiện sự thiết tha mong mỏi, cái tâm của người hiểu biết thực tế. => Cũng như việc sử dụng bao bì nilông, không thể ra lệnh dóng cửa nhà máy sản xuất thuốc mà phải tuyên truyền vận động, khuyến khích người hút thuốc cai thuốc, không hút thuốc với tinh thần tự giác vì sức khoẻ và môi trường. 3. Cổ vũ chiến dịch chống hút thuốc lá - Tin ở sự chiến thắng của chiến dịch này. - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: HS tổng kế t vè nôị dung-ý nghiã và nghê ̣thuâṭ trong tác phẩm. b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4.1. Nội dung: ? Tại sao gọi đây là văn bản thuyết - Nội dung: là các tri thức làm rõ tác hại minh? của thuốc lá -> nâng cao nhận thức -> đề ? Qua VB thuyết minh, em rút ra được phòng cho tất cả mọi người vấn đề gì? -Ý nghĩa VB: Với những phân tích khoa ? Ý nghĩa VB? học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút ? Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản này? thuốc lá đối với đời sống con người, từ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn - Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra ngừa tệ nạn hút thuốc lá. câu trả lời 4.2. Nghệ thuật: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS sinh động với thuyết minh cụ thể, Phân khác nhận xét đánh giá. tích dựa trên cơ sở khoa học. *Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ và - Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết tính mạng con người gây tác hại nhiều minh một cách thuyết phục một vấn đề y mặt đối với cuộc sống gia đình và học liên quan đến vấn đề xã hội. XH rất nguy hiểm vì không dễ kịp 4.3. Ghi nhớ (122) thời nhận biết. - Cần phải có quyết tâm cao, biện pháp triệt để để chống ôn dịch thuốc lá. *Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. G tích hợp: Đặc biệt chúng ta thấy những tệ nạn xã hội bắt nguồn từ việc hút thuốc lá bởi thế hút thuốc lá là con đường ngắn nhất dẫn đến ma túy....Vì vậy, trong cuộc sống hiện đại, các con phải biết giữ mình trước những cám dỗ của cuộc sống. Bước 4: Kết luận, nhận định: -Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: Đọc diễn cảm thể hiện đúng tâm trạng của nhân vật . d) Tổ chức thực hiện: ? Viết đoạn văn ngắn (5-7 dòng) nêu suy nghĩ của em về nạn hút thuốc lá ở xung quanh em? H trình bày phiếu học tập. G chữa 1-2 phiếu, cho điểm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: ? Là học sinh, em sẽ làm gì để góp phần chống nạn hút thuốc lá? ? Trong trường hợp, em bắt gặp một bạn trong lớp đang bị các anh chị ngoài trường rủ rê hút thuốc lá, em sẽ làm gì? (Tích hợp giáo dục công dân) * Hướng dẫn về nhà * Đối với bài cũ: - Hoàn thành bài tập 4, 5. - Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong 1 đoạn văn tự chọn. * Đối với bài mới: Chuẩn bị bài mới: Câu ghép (tiếp): + Tìm hiểu quan hệ giữa các vế câu + Tìm hiểu bài tập phần Luyện tập SGK Tr 124,125. - Bảng phụ: các bài tập 1, 2, 3, 4 ( đoạn văn dài H sẽ dễ theo dõi). - H tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép và ý nghĩa của chúng. Ngày soạn: 6/12/2022 Tiết: 54 CÂU GHÉP (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép. - Nắm được cách thể hiện quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép 2.Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản bản thân. - Năng lực hợp tác: sự hợp tác giữa các cá nhân khi được giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt; trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về cách sử dụng câu ghép. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: tìm hiểu, thu thập tư liệu... về kiểu câu ghép. 3. Phẩm chấ t: - Giáo dục lòng yêu thích, khám phá sự phong phú của Tiếng việt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu). 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức trò chơi" Ông nói gà, bà nói vịt" Gv chia nhóm thành 4 tổ, luật chơi như sau: một tổ sẽ viết vế đầu của câu, bắt đầu bằng từ "Nếu", một tổ sẽ viết vế thứ 2 của câu, bắt đầu bằng từ "thì", sau đó sẽ ghép câu của 2 bạn bất kì lại với nhau Vd: Nếu không chơi game...thì tôi sẽ bị mẹ mắng Tương tự, 2 tổ còn lại sẽ viết về cặp từ Vì- Nên Sau khi trò chơi kết thúc, giáo viên chuyển ý vào bài: Các bạn vừa góp sức để tạo ra rất nhiều câu ghép, song đó toàn là những câu Râu ông nọ cắm cằm bà kia. Để có thể đặt được những câu ghép hoàn chỉnh, chúng ta sẽ tìm hiểu tiết 2 của bài Từ ghép B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a) Mục tiêu: Giúp hoc̣ sinh biế t đươc̣ thế nào là đoaṇ văn b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế ? Xác định các vế trong câu ghép sau đây? Quan câu: hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép trên là 1. Phân tích ngữ liệu:SGK T quan hệ gì? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? 122 ? Dựa vào kiến thức đã học, Hãy nêu thêm quan - Câu 1: hệ ý nghĩa có thể giữa các vế câu? Có lẽ TV của cta đẹp..Bởi vì tâm ? Dựa vào đâu để xác định được mối quan hệ ý hồn. nghĩa giữa các vế trong câu ghép? (kết quả) - ( nguyên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhân) Khẳng + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời định Giải thích Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu 2: QH điều kiện(giả thiết) - + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh Kquả giá. - Câu 3: QH tương phản: *C2/ Nêú em chăm học thì em sẽ học giỏi Tuy...Nhưng.. C3/ Tuy nhà xa nhưng bạn ấy không bao giờ đi - Câu 4: QH tăng tiến: càng học muộn ...càng.. C4/ Trời càng mưa to đường càng lụt lội - Câu 5: QH bổ sung: Không C5/ Nó không những học giỏi những... mà còn văn mà nó còn học giỏi Toán - Câu 6: QH tiếp nối: ...rồi... C6/ Bạn ấy học bài rồi bạn ấy xem phim - Câu 7: QH đồng thời: //còn.... C7/ Tôi học toán còn nó học văn - Câu 8: QH giải thích: dấu (:)

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_14_nam_hoc_2022.pdf
Giáo án liên quan