Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY- TUẦN 24
NGỮ VĂN 6
Ngày soạn : 20/2/2023
Tiết 91: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:BIỆN PHÁP TU TỪ HỐN DỤ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết và chỉ ra được từ ngữ được viết hoa (viết hoa tên riêng, viết
hoa tu từ), từ láy.
- Nhận biết và chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ hốn dụ
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng
lưc̣ hơp̣ tác...
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng miêu tả, biểu cảm của từ láy
trong VB.
- Năng lực nhận diện phép tu từ hốn dụ và tác dụng của nĩ. Sử dụng hốn
dụ trong tạo ;lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Cĩ ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Cĩ ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Thiết bị dạy học.
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Huy động tri thức nền để tạo tâm thế cho bài học mới.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV tổ chức cho học sinh nhớ lại các từ ngữ được
viết hoa trong bài thơ Đêm nay Bác khơng ngủ và -Bảng sắp xếp đúng các danh
bài thơ Lượm. từ được viết hoa.
- GV chiếu phiếu học tập cĩ trình bày sai khi viết Các danh từ riêng
các danh từ riêng.
Bài Đêm Bài Lượm
? Cácdanh từ riêng được viết như sau:
nay Bác
Các danh từ riêng Các danh từ riêng khơng ngủ
trong bài Đêm nay trong bài Lượm
Bác Lượm
Bác khơng ngủ
Bác Lượm Cha Huế
Cha huế
Hồ Chí Hà Nội
Hồ Chí Minh Hà nội
Minh
hàng Bè
Hàng Bè
Thượng Khẩn
Em cĩ đồng tình với cách viết của bạn ấy khơng?
Vì sao?
-Hs làm việc cá nhân, trình bày ý kiến, nhận xét,
Gv kết luận.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận diện và biết cách viết hoa các danh từ riêng cĩ trong bài
thơ Đêm nay Bác khơng ngủ và Lượm.
- Nhận diện và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ hốn dụ.
b) Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV và HS. Dự kiến sản phẩm.
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm các Bài tập 1:.Viết hoa tên riêng và viết
từ được viết hoa trong hai bài thơ hoa tu từ.
vào hai nhĩm viết hoa tên riêng và - Viết hoa tên riêng
viết hoa tu từ - Bác, Cha, Hồ Chí Minh.
GV hướng dẫn hs tìm - Lượm, Huế, Hà Nộ, Hàng Bè, Mang
-Gv tổ chức cho hs làm việc cặp đơi Cá,
đọc phần định hướng , thảo luận 3 - Viêt hoa tu từ:
câu hỏi sau: “Thượng khẩn”
? Tìm các từ được viết hoa bài thơ
Đêm nay Bác khơng ngủ?
? Tìm các từ được viết hoa bài thơ
Lượm?
? Xếp các từ được viết hao theo hai
nhĩm: viết hao tên riêng và viết hoa
tu từ
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh xác đinh
và phân tích từ láy
HS làm việc độc lập trả lời câu hỏi:
-Tìm các từ láy trong bài Đêm nay
Bác khơng ngủ. Phân tích tác dụng Bài tập 2: Học sinh tìm từ láy trong miêu tả và biểu cảm của một từ láy bài thơ
trong số đĩ. -lâm thâm, xơ xác, trầm ngâm, phăng
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung phắc, nằng nặc,
- Hướng dẫn học sinh hình dung chú
bé Lượm qua các từ láy
-HS làm việc theo nhĩm
-Mỗi nhĩm cĩ thể đưa ra sự hình Bài tập 3: HS hình dung chú bé Lượm
dung của nhĩm mình. qua các từ láy
Qua các từ láy: loắt choắt, xinh xinh,
HĐ 3: Xác định khái niệm hốn dụ thoăn thoắt, nghênh nghênh cĩ thể
GV yêu cầu HS đọc lại hai dịng thơ hình dung Lượm là một chú bé nhỏ
của Tố Hữu nhắn, nhanh nhẹn, ngộ nghĩnh, đáng
Áo chàm đưa buổi phân li yêu.
Cầm tay nhau biết nĩi gì hơm nay
- GV gợi ý, hướng dẫn HS xác định Bài tập 4: Hốn dụ là gì?
hốn dụ trong hai dịng thơ trên.
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hướng dẫn HS phân tích định 3 ý nêu trong định nghĩa về hốn dụ:
nghĩa về hốn dụ để làm rõ được 3 ý -Gọi sự vật, hiện tượng A bằng sự vật
- GV hướng dẫn HS phân biệt hốn hiện tượng B
dụ với ẩn dụ - Dựa trên mối quan hệ gần gũi giữa
A và B
HĐ 4: Tìm và phân tích hốn dụ - Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
- HS làm việc cặp đơi cho sự diễn đạt.
-GV theo dõi HS làm bài tập
-HS trình bày, nhận xét, bổ sung
-HS ghép các thành ngữ là hốn dụ Bài tập 4,5: Tìm và phân tích hốn dụ
tương ứng với cột bên phải -HS cần trả lời được 3 ý:
Thành ngữ Nghĩa + Các cụm từ và ý nghĩa
+ Quan hệ giữa sự vật mà cụm từ biểu
thị với sự vật cụm từ này hàm ý
+ Tác dụng của các biện pháp tu từ
hốn dụ
3.Hoạt động 3: LUYỆN TẬP + Mục tiêu: Học sinh viết kết nối sử dụng hốn dụ trong tạo lập văn bản,
rèn luyện năng lực ngơn ngữ và năng lực văn học.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
* GV hướng dẫn HS thực hành viết HS viết đoạn văn ngắn theo các chủ
đoạn văn: đề sau, cĩ sử dụng ít nhất 1 thành
- GV tổ chức cho hs hoạt động cá ngữ là hốn dụ:
nhân viết đoạn văn theo các chủ đề - Sự lam lũ, cực nhọc của cơng việc
cĩ sử dụng hốn dụ, báo cáo, nhận đồng áng
xét và kết luận - Nỗi vất vả của người lao động
- Tình thương yêu giúp đữ lẫn nhau
4.Hoạt động 4: VẬN DỤNG.
+ Mục tiêu: HS biết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngơn
ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là hs sưu tầm được các thành ngữ là hốn
dụ trong các văn bản, viết được đoạn văn cĩ sử dụng phép tu từ hốn dụ.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV hướng dẫn học sinh tìm các văn -HS tìm
bản cĩ sử dụng phép tu từ hốn dụ; -HS viết đoạn văn cĩ sử dụng hốn
tìm các thành ngữ là hốn dụ dụ
-GV tổ chức cho hs làm việc cá
nhân, GV theo dõi, Hs trình bày, tự
đánh giá, đánh giá kết quả của bạn.
1. Hoat động 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
5.1. Tìm đọc và chép ra sổ tay 10 câu thơ hoặc câu văn cĩ sử dụng
hốn dụ.
5.2. Viết đoạn văn ngắn với chủ đề: tình yêu thương giúp đỡ lẫn
nhau trong khĩ khăn hoạn nạn, thiếu thốn cĩ sử dụng hốn dụ.
5.3. Chuẩn bị cho hoạt động Thực hành đọc hiểu
Ngày soạn: 20/2/2023
Tiết: 92 HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU
GẤU CON CHÂN VỊNG KIỀNG
- U-xa-chốp –
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS xác định được chủ đề của văn bản.
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thơ cĩ yếu tố tự sự, miêu tả để
khắc họa nhân vật ở nhiều phương diện vừa chân thực vừa cĩ tác dụng gợi cảm.
- HS hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của bài thơ Gấu con chân vịng
kiềng: Thể thơ, vần, nhịp, nhân vật trữ tình, tình cảm, thái độ đối với mọi người
xung quanh.
- Hiểu được sơ lược vẻ đẹp của một số hình ảnh, các biện pháp tu từ trong tác
phẩm.
- HS nhận xét, đánh giá về tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật nhằm tơ
đậm vẻ đẹp của gấu con.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng
lưc̣ hơp̣ tác...
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu thập thơng tin liên quan đến văn bản Gấu con chân vịng
kiềng.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Gấu con
chân vịng kiềng.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,
ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của bài thơ với các bài
thơ cĩ cùng thể thơ, cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Yêu quý, trân trọng giá trị bản thân, biết lắng nghe cơ thể mình để khơng bị
ảnh hưởng từ lời nĩi của người khác.
- Từ đĩ ý thức được trách nhiệm phát huy thế mạnh của bản thân, khắc phục
những khiếm khuyết về ngoại hình, trau dồi vẻ đẹp tâm hồn bên trong. II. Thiết bị dạy học.
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
c) Mục tiêu: Huy động tri thức nền để tạo tâm thế cho bài học mới.
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV tổ chức cho học sinh trình bày thái độ của
mình với những người khuyết tật, những người cĩ -HS trình bày ý kiến cá nhân.
điểm dị thường về ngoại hình
- GV cho HS trình bày vào phiếu học tập trình bày
ý kiến cá nhân.
?Em cĩ xử sự như thế nào khi cĩ một người
khuyết tật nhờ dắt qua đường?
-Hs làm việc cá nhân, trình bày ý kiến, nhận xét,
Gv kết luận.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
c) Mục tiêu:
- Học sinh thực hành các hoạt động tìm hiểu các thơng tin liên quan về
tác giả; đặc điểm của lồi gấu
- Thấy được vẻ bên ngồi của gấu con, cảm thơng với gấu con khi bị kẻ
khác chê cười, kiêu hãnh và tự tin cùng gấu con khi gấu con hiểu ra vấn
đề.
- Nhận diện và nêu được tác dụng các hình thức nghệ thuật đặc sắc.
d) Tổ chức hoạt động.
e) Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung.
1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết 1. Tác giả.
về tác giả U-xa-chốp. 2. Tác phẩm.
? Trình bày những nét chính về về tác giả - Đọc.
U-xa-chố
-HS trả lời, nhận xét.
- GV khắc sâu thêm những nét chính về tác
giả.
? Tình cảm của tác giả đối với động vật đặc
biệt là lồi gấu.
- HS hỏi, Gv trình bày
1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: -Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK.
? Khi đọc thơ các em cần chú ý những gì? - Thể thơ: Thơ 5 chữ
- Hs trả lời, hs đọc văn bản. - PTBĐ: Biểu cảm kết hợp với tự sự,
- Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu cần miêu tả
thiết. - Nhân vật trữ tình: gấu con
1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại,
PTBĐ chính, nhân vật trữ tình.
- HS làm việc cặp đơi, GV theo dõi, HS
trình bày, nhận xét, bổ sung, Gv kết
luận. II. Đọc hiểu văn bản
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn 1.Ngoại hình của gấu con trong nhận
bản. xét của cáo và thỏ
2.1 GV hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm cơ - Xấu, nhiều khuyết điểm
bản của lồi gấu.
- GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đơi tìm
các đặc điểm của gấu con trong bài thơ.
Kể lại câu chuyện trong bài thơ theo diễn 2.Thái độ của gấu con
biến tâm trạng của gấu con (khoảng 7 dịng) -Trước khi nghe lời giải thích của
-HS các nhĩm thảo luận, gv theo dõi, HS
mẹ
trình bày, nhận xét, bổ sung, kết luận.
-Hs suy nghĩ độc lập, trả lời, khắc sâu thêm + Xấu hổ, chạy về mách mẹ
phần KTNV. + Khĩc thật to
2.2 GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu vẻ -Trước khi nghe lời giải thích của
ngoại hình của gấu con qua lời nhận xét của mẹ:
cáo và thỏ.
- GV tổ chức cho học làm việc theo nhĩm: Kiêu hãnh và tự tin
Chia lớp thành 4 nhĩm thực hiện 4 nhiệm
vụ sau theo phiếu học tập. (Chú ý trong chia Gấu con hồn tồn tự tin,
nhĩm) vươyj qua mặc cảm về bản thân
- HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo
kết quả, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. trước đĩ.
? Tìm những chi tiết miêu tả vẻ ngoại hình Biết yêu bản thân mình hơn, tự hào
của gấu con qua lời nhận xét của cáo? về đặc điểm riêng của họ nhà gấu.
? Tìm những chi tiết miêu tả vẻ ngoại hình
của gấu con qua lời nhận xét của thỏ?
? Thái độ của gấu con trước và sau khi nghe Bài học: Khơng mặc cảm về ngaoij
gấu mẹ giải thích? hình của bản thân và tơn trọng ngoại
? Theo em ngoại hình của một người cĩ hình của người khác
quan trọng khơng? Chúng ta cĩ nên trêu
chọc người khác về ngoại hình khơng? Vì
III. Tổng kết
sao?
-Nội dung:
2.3. GV hướng dẫn HS tìm và nêu tác dụng Khơng mặc cảm với ngoại hình của của các thủ pháp nghệ thuật cĩ trong bài mình và biết cảm thơng với những
thơ.
khiếm khuyết ngoại hình của người
3. GV hướng dẫn HS tổng kết.
-GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình khác.
bày, nhận xét, bổ sung, GV kết luận hai câu -Nghệ thuật:
hỏi sau: + Thể thơ 5 chữ, vần chân
? Bài thơ giúp em rút ra được bài học gì? + Nghệ thuật nhân hĩa, điệp ngữ
? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài
thơ. +Sự kết hợp giữa biểu cảm, tự sự và
miêu tả.
3.Hoạt động 3: Luyện tập.
+ Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực
tiễn.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
* GV hướng dẫn HS đọc kết nối: -Khơng vì vẻ bề ngồi mà vội vàng
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đơi thảo nhận xét khơng tốt về người khác
luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu
hỏi sau:
? Trình bày suy nghĩ của em khi nhìn nhận
đánh giá về một vấn đề trong cuộc sống
4.Hoạt động 4: Vận dụng.
+ Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực
ngơn ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy
nghĩ về một hình ảnh ấn tượng nhất trong bài thơ.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn ngắn
cảm nhận của em thái độ của gấu con sau
khi nghe lì gấu mẹ giải thích.
? Em hãy viết một đoạn văn( 5- 7) câu trình
bày cảm nhận của em về gấu con.
-GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV -Đoạn văn thể hiện ấn tượng riêng
theo dõi, Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá của mỗi học sinh, thể hiện rõ năng
bài bạn qua cơng cụ đánh giá Rubics gv đưa lực văn học.
ra.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
5.1. Đọc thuộc lịng.
5.2. Tìm đọc bài thơ với thee thơ 5 chữ
5.3. Chuẩn bị cho hoạt động Viết
Ngày soạn:21/2/2023
Tiết;93-94: VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHỈ VỀ BÀI THƠ
CĨ YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS biết cách viết đoạn văn ghi lại cảm nghỉ về bài thơ cĩ yếu tố tự sự và
miêu tả.
2. Về năng lực:
3. Năng lực chung : phát triển năng lực tự chủ, hợp tác và giải quyết vấn
đề.
4. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được quy trình viết một đoạn văn cĩ yếu tố tự sự và miêu tả.
- HS viết được đoạn văn cĩ yếu tố tự sự và miêu tả.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về những vị anh hùng dân tộc, tình cảm của bác đối với các anh bộ
đội và dân tộc
I. THIẾT BỊ DẠY HOC
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a) Mục tiêu:
- Tái hiện kiến thức về bài thơ cĩ yếu tố tự sự, miêu tả.
- Hiểu được việc ghi lại cảm xúc về bài thơ cĩ yếu tố tự sự, miêu tả là gì?
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trị Sản phẩm dự kiến
HĐ1: Xác định vấn đề
GV hỏi: Em đã từng được học, được đọc,
được nghe những bài thơ nào cĩ yếu tố tự - Học sinh kể được tên
sự, miêu tả? Trong đĩ em thích nhất bài thơ các bài thơ cĩ sử dụng
nào? Vì sao? yếu tố tự sự, miêu tả.
HS: - Học sinh biết trình bày
- Xem lại phần chuẩn bị bài học ở nhà. miệng những ý kiến, - Chuẩn bị ý kiến cá nhân suy nghĩ về bài thơ cĩ
GV: sử dụng yếu tố miêu tả,
- Quan sát, hỗ trợ nếu cĩ. tự sự.
HS:
- Trả lời câu hỏi dựa trên sự chuẩn bị ở nhà.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
GV:
- Giúp học sinh xác định đúng các bài thơ cĩ
sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả.
- Lắng nghe, chia sẻ, dẫn dắt học sinh trao
đổi ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết nối với bài học: Như vậy qua hoạt
động trên, các em đã biết trình bày miệng
những ý kiến, suy nghĩ, cảm nhận của bản
thân về các bài thơ cĩ yếu tố tự sự, miêu tả.
Trong bài học hơm nay, chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu cách để ghi những suy nghĩ, ý
kiến, cảm xúc đĩ của mình thành một đoạn
văn hồn chỉnh.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với một đoạn văn ghi lại cảm
xúc về bài thơ cĩ yếu tố tự sự, miêu tả.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trị Sản phẩm dự kiến
GV hỏi: 1. Yêu cầu:
? Dựa vào phần Định hướng (SGK/40) hãy * MĐ:
xác định các yêu cầu đối với một đoạn văn - Giới thiệu nhan đề bài
ghi lại cảm xúc về bài thơ cĩ yếu tố tự sự, thơ và tác giả.
miêu tả. - Thể hiện được cảm
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn mẫu, xúc chung về bài thơ.
phân tích đoạn văn dựa trên các yêu cầu của * TĐ:
phiếu học tập số 1. - Nêu các chi tiết cĩ yếu
- Thảo luận nhĩm (cặp đơi hoặc bàn) về các tố tự sự, miêu tả trong
yêu cầu của phiếu học tập số 1. bài thơ và đánh giá ý
- GV yêu cầu HS đọc mục Định hướng nghĩa của chúng.
trong SGK kết hợp với bài soạn, nêu các - Chỉ ra nét độc đáo
yêu cầu của đoạn văn. trong cách tự sự và miêu - GV gọi HS đọc văn bản mẫu. tả của nhà thơ.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập số * KĐ: Khái quát lại cảm
1. xúc, ấn tượng của bản
- HS trao đổi, thảo luận, bổ sung, sửa chữa thân về bài thơ.
hồn thiện phiếu học tập số 1. * Lưu ý: Cĩ thể chỉ nêu
GV gọi một số HS trình bày. cảm xúc về một chi tiết
HS: nội dung hoặc nghệ
- Trình bày kết quả phiếu học tập số 1. thuật mà em cĩ ấn
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần). tượng và yêu thích.
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến
thức.
HĐ 3: Luyện tập, vận dụng
a) Mục tiêu: HS biết viết đoạn văn đúng quy trình các bước và đảm bảo
các yêu cầu về hình thức, nội dung.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trị Sản phẩm dự kiến
GV trình chiếu đề bài và cung 2. Thực hành
cấp phiếu học tập số 2. Đề bài: Em hãy viết đoạn văn phát
GV: biểu cảm nghĩ về một trong các bài
- Hướng dẫn HS đọc các gợi ý thơ cĩ yếu tố tự sự, miêu tả đã học.
trong SGK/40,41 và hồn thiện a. Trước khi viết.
các yêu cầu trong phiếu học tập b. Viết bài.
số 2. c. Đọc và chỉnh sửa.
HS:
- Đọc những gợi ý trong SGK
và lựa chọn đề tài.
- Tìm ý bằng việc hồn thiện
phiếu.
- Lập dàn ý và viết bài theo dàn
ý.
- Sửa lại bài sau khi viết.
* Giai đoạn 1:
GV: Gọi một số HS trình bày
phần tìm ý của cá nhân.
HS:
- Lắng nghe, trao đổi, thảo
luận, chỉnh sửa, hồn thiện ý
tưởng. * Giai đoạn 2:
- HS viết bài.
- GV gọi một số HS trình bày
bài viết của cá nhân.
HS:
- Trình bày bài viết của cá
nhân.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá
bài viết của bạn dựa trên bảng
kiểm.
B4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét sản phẩm của
HS, rút kinh nghiệm và chốt kĩ
năng, phẩm chất cần đạt.
- Yêu cầu học sinh về nhà hồn
thiện bài viết sau chỉnh sửa.
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn: 21/ 02/2023
Tiết 91 : ĐI ĐƯỜNG
Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt
1.Kíên thức:
- Hiểu biế t bướ c đầ u về tác phẩm thơ chữ Hán của Hờ chi ́ Minh.
- Tâm hờ n giàu cảm xúc trướ c vẻ đep̣ thiên nhiên và phong thái Hờ chi ́ Minh
trong hoàn cảnh tù nguc̣ ;hoàn cảnh thử thách trên đườ ng.
- Đăc̣ điểm nghê ̣thuâṭ của bài thơ. . Ý nghiã khái quát mang tính triế t li ́ của
hình tương̣ con đườ ng và con ngườ i vươṭ qua những chăng̣ đườ ng gian khó.
- Vẻ đep̣ của Hờ chi ́ Minh ung dung, tư ̣ taị chủ đơng̣ trướ c moị hoàn cảnh. - Sư ̣ khác nhau giữa văn bản chữ Hán và bản dịch thơ ( Biế t đươc̣ giữa hai văn
bản có sư ̣ khác nhau, mứ c đơ ̣ hiểu sâu sắ c về nguyên tác se ̃ đươc̣ bở sung sau
này.
2.Kỹ năng
- Đoc̣ diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tich́ đươc̣ mơṭ sớ chi tiế t nghê ̣thuâṭ tiêu biểu trong tác phẩm.
B. Chuẩn bị
- GV: Xem tài liệu ,soạn giáo án, tập Nhật kí trong tù.
- HS: Học bài cũ , chuẩn bị bài .
C. Tiến trình hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
? Đọc thuộc lịng bài thơ ngắm trăng ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho
học sinh
- Phương pháp : Thuyết trình
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
I. Đọc - Tìm hiểu chung
- Mục tiêu : Nắm được nét chung về tác
giả, tác phẩm.
- Phương pháp : Vấn đáp, gợi tìm, đọc
sáng tạo,so sánh . 1.Kết cấu :
- Đọc chú thích - Khai (mở ra), thừa (nâng cao, triển
khai ý câu khai), chuyển (chuyển ý),
- nhắc lại hồn cảnh ra đời, tư tưởng và
hợp (tổng hợp)
giá trị của tập “ Nhật ký trong tù ”? 2. Hồn cảnh sáng tác :
II. Đọc - Hiểu văn bản .
1 . Đọc
2. Phân tích .
- Tìm hiểu kết cấu bài thơ? a. Hình ảnh hiện thực ( 2 câu đầu )
- Chiêm nghiệm chuyện đi đường :
trùng san ->điệp từ diễn tả khĩ khăn
thử thách chồng chất .
-Giọng thơ đầy suy ngẫm - nỗi gian lao
của người đi đường - đường đời, đường
cách mạng.
- Người tù cách mạng thấm thía
- Đọc phiên âm và dịch nghĩa
Con đường nhiều gian khổ mà Tưởng
- So sánh phần phiên âm với phần dịch Giới Thạch đày ải người tù ; người tù
thơ? vượt qua muơn trủng núi non trong tầm
(thể thơ, điệp ngữ, dịch nghĩa) mắt con người khi lên đến đỉnh núi.
b. Ý nghĩa triết lí ( 2 câu cuối )
- Con đướng Cách Mạng nhiểu thử
thách chơng gai nhưng chắc chắn sẽ cĩ
- Câu đầu mở ra ý chủ đạo của bài thơ? kết quả tốt đẹp;
Nhận xét về giọng thơ?
- Người Cách Mạng phải rèn luyện ý
- Nghĩa sâu xa của câu thơ này là gì? chí kiên định, phẩm chất kiên cường.
- ở câu 2, tác giả sử dụng BPNT gì? Tác III. Tổng kết
dụng của BPNT đĩ?
1. Nghệ thuật.
Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bỉnh
- Câu thứ ba, mạch thơ chuyển sang ý gì? dị, hình ảnh giảu cảm xúc.
2. Ý nghĩa văn bản.
Đi đường viết về viƯc đi đưêng gian
Câu 1-2- mở ra hướ ng chủ đaọ của bài lao, từ đĩ nêu lên triết lí về bài học
thơ. Đó là nỡi gian lao của ngườ i tù đi đường đời, đưởng Cách Mạng : vượt đườ ng, chi ̉ có ngườ i thưc̣ sư ̣ từ ng trải, qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
từ ng thể nghiêṃ thi ̀ mớ i thâṭ sư ̣ hiểu
* Tư tưởng Hồ Chí Minh
đươc̣ điề u đó.
Sự kêt hợp hài hịa giữa tình yêu thiên
Nhấ n maṇ h làm sâu sắ ý thơ→ suy ngẩm
nhiên, phong thái ung dung tự tại và
viêc̣ đi đướ ng núi cũng khó khăn giớ ng
bản lĩnh người chiến sĩ Cách Mạng
như đi con đướ ng Cách Mang̣ đườ ng đờ i.
Hồ Chí Minh trong thời gian bị giam
Ý thơ của câu 3 vút lên bấ t ngờ làm cầm trong tù ngục Tưởng Giới Thạch
chuyển macḥ thơ.
? Lúc này gian khở còn khơng? Ngườ i
leo núi trở thành như thế nào?
? Câu 4 diễn tả điề u gì?
Diễn tả niề m vui sướ ng đăc̣ biêt,̣ bấ t ngờ ,
phầ n thưở ng qui ́ giá đớ i vớ i con ngườ i đã
trải qua bao dãi núi vớ i vơ ngàn gian lao.
→ Niề m hanḥ phúc lớ n lao của ngườ i
chiế n si ̃ Cách Mang̣ khi Cách Maṇ g hoàn
thành thắ ng lơị vớ i biế t bao gian khở hi
sinh.
? Em hãy nêu vắ n tắ t nơị dung ý nghiã
của bài thơ?
- Do đâu bài thơ cĩ sức truyền cảm?
- ý nghĩa tư tưởng của bài thơ?
* Hoạt động 4: Củng cố , hướng dẫn về nhà.
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , định hướng HS học ở nhà .
- Phương pháp : Đàm thoại.
4. Cũng cố, dặn dị:
- Khái quát lại tình cảm và tâm hồn của Bác sau khi đọc thơ người.\
- Khái quát giá trị nghệ thuật thơ Hồ Chí Minh.
- Gọi HS đọc lại hai ghi nhớ. - Về nhà Học thuộc lịng và phân tích hai bài thơ.
Ngày soạn: 23 / 2/2023
Tiết 92 : CÂU CẢM THÁN
A. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán và các
kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán, biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với
tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng.
-Rèn kĩ năng sử dụng câu cảm thán khi nĩi và viết.
3. Thái độ :
-Cĩ ý thức phân biết câu cảm thán và các kiểu câu khác.
B. Chuẩn bị
- GV: Xem tài liệu ,soạn giáo án, tập Nhật kí trong tù.
- HS: Học bài cũ , chuẩn bị bài .
C. Tiến trình hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Thế nào là câu cầu khiến? Cho VD. Chữa bài tập.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho
học sinh - Phương pháp : Thuyết trình
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
hình thức và chức năng
- Mục tiêu : Nắm đặc điểm hình thức
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
và chức năng câu cảm thán
- Phương pháp :Vấn đáp, phân tích
mẫu .
HS đọc đoạn trích. 1. Ví dụ :
- Xác định câu cảm thán trong đoạn
trích?
- Đặc điểm hình thức nào cho biết đĩ
là câu cảm thán? a. Hỡi ơi lão Hạc! cảm xúc xĩt xa của
tác giả.
- Câu cảm thán dùng để làm gì?
b. Than ơi! cảm xúc tiếc nuối.
- Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng
hay trình bày kết quả một bài tốn
cĩ thể dùng câu cảm thán khơng? Vì
sao? (Khơng, vì là ngơn ngữ của tư
duy lơgíc khơng thích hợp với việc sử
dụng ngơn ngữ bộc lộ cảm xúc)
- Qua phân tích VD, em hiểu thế nào 2. Ghi nhớ (SGK)
là câu cảm thán?
* Hoạt động 3 . Hướng dẫn luyện
tập. II. Luyện tập
- Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức lí
thuyết để làm bài tập .
- Phương pháp:Vấn đáp ,thảo luận
nhĩm.
Bài 1 :
- HS làm miệng
Xác định câu cảm thán :
Than ơi!; Lo thay!; Nguy thay! Hỡi cảnh
- Thảo luận nhĩm (4) - Đại diện trả rừng
lời
ơi! Chao ơi, cĩ biết đâu rằng thơi.
Bài 2 :
-Các câu đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
a. Lời than thở của người nơng dân dưới
chế độ phong kiến.
b. Lời than thở của người chinh phụ trước
nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc
sống (trước cách mạng).
d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết
thảm thương oan ức của Dế Choắt.
- Cá nhân suy nghĩ -Khơng cĩ câu cảm thán vì khơng cĩ hình
thức đặc trưng của kiểu câu.
GV chia nhĩm , vẽ Bản đồ tư duy về
đặc điểm ht và chức năng của câu Bài 3 : Đặt câu
nghi vấn ,câu cầu khiến và cảm thán .
Bài 4 : Đặc điểm ht và chức năng của câu
Cơng bố kết quả , nhận xét, bổ sung . nghi vấn ,câu cầu khiến và cảm thán .
Cơng bố kết quả , nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 4: Củng cố , hướng dẫn về nhà.
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , định hướng HS học ở nhà .
- Phương pháp : Đàm thoại.
4. Củng cố, dặn dị
- GV yêu cầu HS khái quát nội dụng chính của bài
-. Học bài, làm bài tập sgk, sbt.
Ngày soạn : 24/02/2023
Tiết 93-94: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ: DANH LAM THẮNG CẢNH VIỆT NAM
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Xây dựng được tập báo ảnh về một danh lam thắng cảnh.
- Viết được các đoạn văn thuyết minh ngắn về một danh lam thắng cảnh.
2. Kĩ năng:
- Báo cáo quá trình làm việc và sản phẩm thu được một cách đa dạng, sáng tạo.
- Rèn kĩ năng làm việc nhĩm, xử lí thơng tin...
3. Thái độ: Cĩ ý thức và khả năng viết được các đoạn văn thuyết minh ngắn về
một danh lam thắng cảnh.
B.Chuẩn bị của giáo viên - học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, SGV, máy tính.
2. Học sinh: giấy nháp, bút, màu, giấy A4, giấy A0
C. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: tạo tâm thế
- Phương pháp: thuyết trình :
GV: Cho HS ( 3 HS) hát bài ” Việt Nam quê hương tơi”
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị sản phẩm của các nhĩm, nhận xét chung về sự chuẩn
bị, Yêu cầu các nhĩm chuẩn bị tinh thần báo cáo. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 1. Tìm kiếm và xử lí thơng tin
GV Chia lĩp thành 6 nhĩm, mối - Xác định ,lựa chọn một danh lam thắng
nhĩm 6 HS. Phân cơng nhiệm vụ cảnh tiêu biểu ở địa phương sẽ tìm hiểu.
cụ thể cho mỗi nhĩm.
- Tìm hiểu trước thơng tin về danh lam
thắng cảnh.
- Liên hệ với bộ phận quản lí của khu danh
lam thắng cảnh để thu thập thơng tin.
- Đề nghị sự hỗ trợ từ người đi cùng(phụ
huynh )trong việc tìm kiếm thơng tin.
- Quan sát, ghi chép,chụp hoặc vẽ lại
những cảnh quan và thơng tin cần thiết.
- Tìm kiếm thơng tin qua sách báo,truyền
hình,Internet và các tài liệu cĩ liên quan
dến danh lam thắng cảnh ở địa phương.
Hoạt động 2 II. Xử lí thơng tin
Từ nội dung tìm được:
GV hướng dẫn HS xử lí những - Nhĩm trưởng yêu cầu các thành viên
thơng tin tìm được. trình bày kết quả đã tìm kiếm.
- Trao đổi, thảo luận, kiểm tra lại ,tiếp tục
bổ sung thêm những thơng tin con thiếu.
- Cả nhĩm tổng hợp thơng tin theo những
nhánh chính như đặt ra trong yêu cầu trên.
*Tên danh lam thắng cảnh:
+ Vị trí địa lí.
+ Lịch sử hình thành.
+ Cảnh quan,kiến trúc.
+ Giá trị văn hĩa,lịch sử.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_24_nam_hoc_2022.pdf



