Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 25
NGỮ VĂN 6
Ngày soạn : 2/3/2023
Tiết: 95. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHỈ VỀ BÀI THƠ CÓ
YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS biết cách viết đoạn văn ghi lại cảm nghỉ về bài thơ có yếu tố tự sự và
miêu tả.
2. Về năng lực:
3. Năng lực chung : phát triển năng lực tự chủ, hợp tác và giải quyết vấn đề.
4. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được quy trình viết một đoạn văn có yếu tố tự sự và miêu tả.
- HS viết được đoạn văn có yếu tố tự sự và miêu tả.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về những vị anh hùng dân tộc, tình cảm của bác đối với các anh bộ
đội và dân tộc
I. THIẾT BỊ DẠY HOC
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a) Mục tiêu:
- Tái hiện kiến thức về bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả.
- Hiểu được việc ghi lại cảm xúc về bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả là gì?
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
HĐ1: Xác định vấn đề
GV hỏi: Em đã từng được học, được đọc,
được nghe những bài thơ nào có yếu tố tự - Học sinh kể được tên
sự, miêu tả? Trong đó em thích nhất bài thơ các bài thơ có sử dụng
nào? Vì sao? yếu tố tự sự, miêu tả. HS: - Học sinh biết trình bày
- Xem lại phần chuẩn bị bài học ở nhà. miệng những ý kiến,
- Chuẩn bị ý kiến cá nhân suy nghĩ về bài thơ có
GV: sử dụng yếu tố miêu tả,
- Quan sát, hỗ trợ nếu có. tự sự.
HS:
- Trả lời câu hỏi dựa trên sự chuẩn bị ở nhà.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
GV:
- Giúp học sinh xác định đúng các bài thơ có
sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả.
- Lắng nghe, chia sẻ, dẫn dắt học sinh trao
đổi ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết nối với bài học: Như vậy qua hoạt
động trên, các em đã biết trình bày miệng
những ý kiến, suy nghĩ, cảm nhận của bản
thân về các bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả.
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu cách để ghi những suy nghĩ, ý
kiến, cảm xúc đó của mình thành một đoạn
văn hoàn chỉnh.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với một đoạn văn ghi lại cảm
xúc về bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
GV hỏi: 1. Yêu cầu:
? Dựa vào phần Định hướng (SGK/40) hãy * MĐ:
xác định các yêu cầu đối với một đoạn văn - Giới thiệu nhan đề bài
ghi lại cảm xúc về bài thơ có yếu tố tự sự, thơ và tác giả.
miêu tả. - Thể hiện được cảm
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn mẫu, xúc chung về bài thơ.
phân tích đoạn văn dựa trên các yêu cầu của * TĐ:
phiếu học tập số 1. - Nêu các chi tiết có yếu
- Thảo luận nhóm (cặp đôi hoặc bàn) về các tố tự sự, miêu tả trong
yêu cầu của phiếu học tập số 1. bài thơ và đánh giá ý - GV yêu cầu HS đọc mục Định hướng nghĩa của chúng.
trong SGK kết hợp với bài soạn, nêu các - Chỉ ra nét độc đáo
yêu cầu của đoạn văn. trong cách tự sự và miêu
- GV gọi HS đọc văn bản mẫu. tả của nhà thơ.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập số * KĐ: Khái quát lại cảm
1. xúc, ấn tượng của bản
- HS trao đổi, thảo luận, bổ sung, sửa chữa thân về bài thơ.
hoàn thiện phiếu học tập số 1. * Lưu ý: Có thể chỉ nêu
GV gọi một số HS trình bày. cảm xúc về một chi tiết
HS: nội dung hoặc nghệ
- Trình bày kết quả phiếu học tập số 1.
thuật mà em có ấn
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến tượng và yêu thích.
thức.
HĐ 3: Luyện tập, vận dụng
a) Mục tiêu: HS biết viết đoạn văn đúng quy trình các bước và đảm bảo
các yêu cầu về hình thức, nội dung.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
GV trình chiếu đề bài và cung 2. Thực hành
cấp phiếu học tập số 2. Đề bài: Em hãy viết đoạn văn phát
GV: biểu cảm nghĩ về một trong các bài
- Hướng dẫn HS đọc các gợi ý thơ có yếu tố tự sự, miêu tả đã học.
trong SGK/40,41 và hoàn thiện a. Trước khi viết.
các yêu cầu trong phiếu học tập b. Viết bài.
số 2. c. Đọc và chỉnh sửa.
HS:
- Đọc những gợi ý trong SGK
và lựa chọn đề tài.
- Tìm ý bằng việc hoàn thiện
phiếu.
- Lập dàn ý và viết bài theo dàn
ý.
- Sửa lại bài sau khi viết.
* Giai đoạn 1:
GV: Gọi một số HS trình bày
phần tìm ý của cá nhân.
HS: - Lắng nghe, trao đổi, thảo
luận, chỉnh sửa, hoàn thiện ý
tưởng.
* Giai đoạn 2:
- HS viết bài.
- GV gọi một số HS trình bày
bài viết của cá nhân.
HS:
- Trình bày bài viết của cá
nhân.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá
bài viết của bạn dựa trên bảng
kiểm.
B4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét sản phẩm của
HS, rút kinh nghiệm và chốt kĩ
năng, phẩm chất cần đạt.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn
thiện bài viết sau chỉnh sửa.
Ngày soạn 2/2/2023
Tiết : 96 NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trình bày một vấn đề cuộc sống gợi ra từ tác phẩm
2. Về năng lực:
- Biết lập ý và trình bày một vấn đề bằng lời văn nói của bản thân
- Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ
hình thể)
- Biết cách nói và nghe phù hợp với nội dung bài trình bày.
3. Về phẩm chất:
- Trân trọng, yêu mến những tác phẩm văn học. - Luôn nỗ lực, sáng tạo những điều mới mang dấu ấn cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc
nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic
chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.
2. Học liệu:
- Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học
b) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò Sản
phẩm
dự kiến
- GV chiếu video/ trình bày ý kiến về vấn đề Tính tự lập và sự
chủ động và giao nhiệm vụ cho HS:
+ Nội dung của đoạn bài trình bày?
+So với kể lại một câu chuyện hay một trải nghiệm đáng nhớ
thì có điểm gì khác không?
- HS quan sát, lắng nghe đoạn video/ nghe giáo viên thuyết
trình và suy nghĩ cá nhân
- GV nhắc nhở những HS chưa tập trung vào video (nếu có),
phát hiện các khó khăn học sinh gặp phải và giúp đỡ HS.
- HS trả lời câu hỏi của GV
GV nhận xét và kết nối vào bài
- Khác với kể lại câu chuyện, một trải nghiệm người kể dựa vào
cốt truyện và sự việc đã có để kể lại bằng lời văn của mình. Ơ
đây khi thuyết trình một vấn đề người thuyết trình phải tự xây dựng các ý để làm rõ cho vấn đề mình đưa ra.
- Cụ thể các bước như thế nào chúng ta cùng chuyển sang phần
Thực hành
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung thuyết trình
b) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc lại phần Định I- ĐỊNH HƯỚNG
hướng và nêu những băn khoăn, thắc (1)- Ở phần Nói và nghe, các em
mắc. không viết thành văn, cũng
- GV yêu cầu học sinh xem lại phần không phải kể lại bằng lời câu
thực hành Đọc hiểu trước đó (Gấu chuyện đã đọc mà là trình bày
con chân vòng kiềng) vì phần này sẽ bằng miệng một vấn đề trong
cung cấp tư liệu cho các HĐ nói-nghe. cuộc sống được nêu lên trong
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua tác phẩm văn học nhằm thuyết
hệ thống câu hỏi phục người nghe .
1. Trình bày ý kiến là gì? (2). Để trình bày ý kiến về một
vấn đề các em cần:
2. Các yêu cầu để thực hiện bài trình
bày? +Xác định vấn đề của cuộc sống
đặt ra trong một tác phẩm văn
3. Nêu lại các bước để thực hiện bài học
trình bày GV đã hướng dẫn trong phiếu
học tập. +Tìm ý và lập dàn ý cho bài nói
- HS nhận nhiệm vụ + Thực hành trình bày ý kiến
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV. +Lưu ý những lỗi khi trình bày
- Dự kiến KK: HS không trả lời được (3). Các bước thực hiện:
câu hỏi. *Trước khi nói:
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. a. Chuẩn bị nội dung nói
? Em sẽ nói về nội dung gì? - Mục đích nói: chia sẻ ý kiến về
- HS trả lời câu hỏi của GV. một vấn đề trong cuộc sống
được nêu lên trong tác phẩm văn
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và học. Cụ thể trong tiết học hôm nhắc lại bước trình bày bài nói, chuyển nay là: Ngoại hình con người có
dẫn sang mục sau. quan trọng hay không.
- Người nghe: thầy cô, bạn bè,
người thân
- Dựa vào trải nghiệm của bản
thân để tìm ý
- Đọc lại văn bản trong SGK để
có thêm ý tưởng.
- Chuẩn bị tranh, ảnh minh họa
(nếu cần).
- Ghi ra giấy những ý chính cần
nói và sắp xếp theo trình tự.
b. Tập luyện
- Trình bày trước người thân và
bạn bè để được mọi người
nhận xét, góp ý về cách trình
bày, nội dung trình bày.
- Cách nói tự nhiên, gần gũi.
Phân biệt trình bày miệng với
trình bày bằng viết, chú ý cách
trình bày, giọng nói, kết hợp với
ngôn ngữ hình thể (cử chỉ, ánh
mắt, nét mặt) phù hợp với nội
dung bài thuyết trình.
*Trình bày bài nói
Trình bày theo các ý chính đã
chuẩn bị. Có lời chào, giới thiệu,
lời kết thúc cảm ơn.
Tập trung vào vấn đề đã chọn,
liên hệ với trải nghiệm của bản
thân.
Kết hợp sử dụng tranh ảnh, bài
hát để hấp dẫn hơn. Chú ý sắp
xếp tranh ảnh cho phù hợp
*Sau khi nói Người nghe: chia sẻ và nhận xét
về cách trình bày.
Người nói: Phản hồi về nhận
xét, đóng góp.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
3. a) Mục tiêu: Giúp HS
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước
đám đông.
b) Tổ chức thực hiện:
GV II-THỰC HÀNH NÓI VÀ
* Vòng 1 NGHE
- GV yêu cầu HS xem lại phần chuẩn a. Vòng 1
bị cho bài thuyết trình. - HS xem lại phần chuẩn bị cho
- Chia nhóm 4 học sinh/ nhóm trao đổi bài thuyết trình.
về dàn ý bài thuyết trình - 4 học sinh/ nhóm trao đổi về
- Học sinh tập trình bày trong nhóm và dàn ý bài thuyết trình
góp ý cho nhau - Học sinh tập trình bày trong
* Vòng 2 nhóm và góp ý cho nhau
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trước * Dàn ý tham khảo:
lớp (Có dàn ý cho cả lớp xem) - Lời chào.
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết - MB:Từ bài Gấu con chân vòng
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu kiềng đặt ra vấn đề: Ngoại hình
chí con người không quan trọng
- Ba HS trình bày. Mỗi HS nói 2 phút. - TB:
- GV hướng dẫn HS nói + vẻ đẹp nhan sắc thôi thì chưa
đủ để nói lên giá trị của con
- Nhận xét HĐ của HS người, hơn nữa vẻ đẹp này rất
- Tôn trọng các ý kiến khác nhau phù du, không tồn tại lâu dài. Và
sự đánh giá vẻ đẹp nhan sắc cũng
- Chú ý lí lẽ và dẫn chứng phải chọn
không thống nhất, không tuyệt
lọc, tiêu biểu có sức thuyết phục
đối, những quy chuẩn về cái đẹp
- Chuyển dẫn sang mục sau. luôn thay đổi theo thời đại, theo
từng địa phương, theo từng quốc gia, từng khu vực và tùy thuộc
vào cảm xúc thẩm mỹ của mỗi
người.Vẻ đẹp bên ngoài theo thời
gian sẽ phai nhạt dần, khi ấy thứ
để đánh giá cái đẹp của con
người chính là vẻ đẹp tâm hồn
bên trong con người họ.
+nếu chân giá trị của vật dụng là
chất gốc thì chân giá trị của con
người chính là đạo đức tài năng
và trí tuệ. Chính vì thế ngoại hình
của con người lúc này đây không
được đánh giá cao
+Nhưng trong xã hội ngày nay,
một người có tâm hồn đẹp đến
đâu mà không biết chăm chút cho
nhan sắc bên ngoài của mình thì
rất khó có thể thành công được.
Bởi vậy chúng ta cũng không nên
coi thường vẻ đẹp bên ngoài.
+ Bài thơ gấu con chân vòng
kiềng một lời khuyên sáng suốt,
thiết thực trong cách đánh giá sự
vật và con người trong mọi hoàn
cảnh, đồng thời đó cũng là lời
cảnh tỉnh đối với những ai chỉ
chạy theo h́nh thức hào nhoáng
bên ngoài mà quên đi phẩm chất
tốt đẹp – yếu tố cơ bản tạo nên
giá trị đích thực của một con
người
- KB: Ngoại hình con người
không quan trọng nhưng cũng
không thể xem thường. Học sinh
cần chú ý rèn luyện vẻ đẹp tâm
hồn và chau chuốt cả vẻ đẹp
ngoại hình của bản thân.
- Lời kết b. Vòng 2:
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày
trước lớp (Dựa vào dàn ý để trình
bày)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài nói.
- Chỉnh sửa bài nói cho mình và cho bạn.
b) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên: III. TRAO ĐỔI,
* Trình / gắn bảng phiếu đánh giá HĐ nói theo các CHỈNH SỬA
tiêu chí. - Người nói: Xem
* Yêu cầu HS đánh giá: xét nội dung và cách
thức trình bày: đã nói
* GV đặt thêm câu hỏi: hết các nội dung có
+ Với người nghe: Em thích nhất điều gì trong trong dàn ý đã làm
phần trình bày của bạn? Nếu muốn thay đổi, em chưa? Còn thiếu nội
muốn thay đổi điều gì trong phần trình bày của dung nào? Có mắc lỗi
bạn? về cách trình bày
không?
+ Với người nói: Em tâm đắc nhất điều gì trong
phần trình bày của mình? Em muốn trao đổi, bảo - Người nghe tự
lưu hay tiếp thu những góp ý của các bạn và thầy đánh giá cách nghe
cô? Nếu được trình bày lại, em muốn thay đổi điều của bản thân: +Kiểm
gì? tra lại thông tin thu
được từ người nói.
- Học sinh: tiếp nhận nhiệm vụ.
+ Tự xác định các lỗi
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của
cần khắc phục khi
bạn theo phiếu tiêu chí.
nghe: Đã hiểu và nắm
HS: Ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra được nội dung chính
giấy. của bài trình bày
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. chưa? Thái độ khi
nghe bạn kể chuyện
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu thế nào?
đánh giá các tiêu chí nói. - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét ý kiến của
HS và kết nối sang hoạt động sau.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Tổ chức thực hiện:
Yêu cầu học sinh thực hành nói lại, dựa IV. LUYỆN TẬP
trên những góp ý và đánh giá của giáo
viên và bạn.
- HS xem lại điều chỉnh các ý (nếu cần)
- GV hướng dẫn HS hoàn thiện bài
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm
của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh
giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu
cần).
GV nhận xét bài làm của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Tổ chức thực hiện:
(GV giao bài tập) V.
Bài tập 1 (tại lớp): tìm thêm các vấn đề của cuộc sống được gợi VẬN
ra trong tác phẩm văn học DỤNG
Bài tập 2 (về nhà): Lập ý một vấn đề và tiếp tục luyện nói trình
bày vấn đề đó. HS quay clip và gửi cho giáo viên.
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn
thành.
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không
nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
* Kết thúc: GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học: Để trình bày ý kiến về
một vấn đề các em cần lam gì?
GV chiếu bài học. Nhắc nhở, dặn dò học sinh
Ngày soạn: 2/3/2023
Bài 8 VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
(NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Tiết 97, 98. Văn bản:
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN
VỚI ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận xã hội như ý kiến, lí lẽ,
bằng chứng, đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, trong văn bản Vì sao chúng ta
phải đối xử thân thiện với động vật.
- Hiểu được thái độ, tình cảm của người viết được thể hiện qua văn bản.
2. Về năng lực:
2. 1 Năng lực chung: HS phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác
2.2. Năng lực đặc thù:
- Biết tóm tắt được được ý chính của văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử than
thiện với động vật.
- Biết chia sẻ những trải nghiệm của mình đối với động vật - Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội
dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, ) của các văn bản nghị luận xã hội qua
văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử than thiện với động vật.
- Phân tích được vấn đề được đặt ra trong văn bản .
- Bước đầu biết cách đọc văn bản thuộc thể loại nghị luận xã hội .
- Biết chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh.
3. Về phẩm chất:
- Biết chăm sóc, yêu quý đối xử thân thiện với động vật, sống hòa hợp với
thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu văn bản Vì sao chúng ta
phải đối xử than thiện với động vật.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến
- GV cho HS quan sát, lắng nghe video bài hát “
Colour of the wind” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
? Nội dung của video đề cập đến vấn đề gì?
- HS quan sát và lắng nghe video, suy nghĩ câu trả
lời - Cần bảo vệ động vật, phê
- Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các phán hành động săn bắt, phá
học sinh khác bổ sung, nhận xét. hoại động vật
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh, chuyển dẫn
vào hoạt động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội
dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, ) của các văn bản nghị luận xã hội qua văn
bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật.
- Hiểu được thái độ, tình cảm của người viết được thể hiện qua văn bản.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến
HĐ 1: TÌM HIỂU CHUNG I.TÌM HIỂU CHUNG
1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết về thể 1.Nghị luận xã hội (trình bày
loại Nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)? Hiểu một ý kiến) Nêu lên một vấn
biết của em về thể loại Nghị luận xã hội (trình bày đề mình quan tâm trong đời
một ý kiến)? sống, sử dụng các lí lẽ bằng
- HS trả lời, nhận xét. chứng cụ thể để củng cố cho ý
kiến của mình nhằm thuyết
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về khắc sâu phục người đọc, người nghe
thêm đặc điểm của thể loại Nghị luận xã hội (trình tán thành ý kiến, vấn đề đó
bày một ý kiến) ở phần KTNV.
- Lí lẽ: là cơ sở cho ý kiến,
quan điểm của người viết,
người nói.
- Bằng chứng: là những minh
chứng làm rõ lí lẽ.
=> Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
2. Tác phẩm.
1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: a. Đọc - Tìm hiểu từ khó
- Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK. - câu nối: 1- e; 2- d; 3- a; 4- b;
? Khi đọc văn bản Nghị luận xã hội (trình bày một 5- c
ý kiến) các em cần chú ý những gì.
- Hs trả lời, hs đọc văn bản. - Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu cần thiết.
- GV Cho học sinh thảo luận cặp đôi để tìm hiểu
nghĩa của từ khó.
- Chiếu yêu cầu lên màn hình máy tính, giao nhiệm
vụ:
? Nối cột A với cột B
A B
a) Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự
biến hoá, đổi thay, theo quan niệm
1. Tổ tiên d
y tâm
b) Là một hiện tượng xảy ra trong
tự nhiên khi một loài hoặc một
quần thể biến mất hoàn toàn
2. Trực
tiếp trên trá
đất.
c) Quan hệ giữa sinh vật với môi
3. Tạo hóa trườ
g
d) Có quan hệ thẳng với đối tượng
tiếp xúc, không qua khâu trung
4. tuyệt gian gián tiếp: không có quan hệ
chủng
thẳng với đối tượng tiếp xúc mà
phải qua khâu trung gian
e) Những người thuộc thế hệ đầu
5. Sinh thái tiên của một dòng họ.
- HS suy nghĩ câu trả lời theo yêu cầu của
- GVnhận xét câu trả lời của học sinh b) Thể loại
1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, nội dung, đề - Văn nghị luận xã hội (trình tài, bố cục bằng cách làm việc cặp đôi bày một ý kiến)
?Văn bản “Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện c) Nội dung, đề tài:
với động vật thuộc thể loại gì?
- Vì sao chúng ta phải đối xử
?Dựa vào nhan đề em hãy cho biết nội dung, đề tài thân thiện với động vật.
của bài viết?
d) Bố cục
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của
- 4 phần
từng phần?
+ Phần 1: Đoạn 1,2
- HS làm việc cặp đôi, GV theo dõi, HS trình bày,
nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. -> Động vật gắn bó với con
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. người, gắn bó với kí ức tuổi
thơ.
+Phần 2: Đoạn 3
=> Vai trò của động vật trong
hệ sinh thái
+ Phần 3: Đoạn 4 Thực trạng
hiện nay
+ Phần 4: Còn lại => Lời kêu
gọi bảo vệ động vật.
II. Đọc hiểu văn bản
1.Vấn đề nghị luận:Cần đối
xử thân thiện, yêu quý và bảo
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.
vệ động vật
2.1. GV hướng dẫn hs nhận biết vấn đề nghị luận
của văn bản.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Ở văn bản này người viết định bảo vệ hay phản
đối điều gì?
? Con người cần có thái độ như thế nào với động 2.Giải quyết vấn đề:
vật?
a. Động vật nuôi dưỡng tâm
- HS các nhóm thảo luận, gv theo dõi, HS trình bày, hồn trẻ thơ, gắn liền với cuộc nhận xét, bổ sung, kết luận. sống con người
2.2 GV hướng dẫn học sinh Phân tích vấn đề nghị - Bằng chứng: Đứng nhìn lũ
luận trong văn bản kiến hành quân, buộc chỉ vào
- GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm: Chia lớp chân cánh cam làm diều.
thành 4 nhóm thực hiện 4 nhiệm vụ sau theo phiếu
học tập (Sử dụng KT khăn trải bàn ) - Bằng chứng: Gà gáy báo
thức, chim hót trên cây, lũ trâu
- HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo kết quả,
cày ruộng
nhận xét, bổ sung, Gv kết luận.
N1: Phiếu học tập số 1 NT: Sử dụng phép liệt kê
? Xác định ý chính của đoạn 1, 2 => Khẳng định về vai trò
không thể thiếu của động vật
? Để làm rõ ý chính đó tác giả đã đưa ra bằng
đối với đời sống con người.
chứng nào?
b. Vai trò của động vật trong
? Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng ở phần
hệ sinh thái
1? Tác dụng?
- Bằng chứng: khỉ và vượn có
chung tổ tiên với con người.
N2: Phiếu học tập số 2
- Bằng chứng: Mỗi loài động
? ý chính của đoạn 3 là gì? vật có quan hệ trực tiếp hoặc
? Câu nào trong phần 3 cho thấy con người liên gián tiếp đối với con người.
quan đến động vật? => Con người, động vật, và
? Môi trường sinh tồn là gì? môi trường có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
? Con người, động vật và môi trường có mối quan
hệ như thế nào? Môi trường sinh tồn: là hệ sinh
thái bao gồm các sinh vật, yếu
tố vật lí, con người cùng nhau
sinh sống và tồn tại.
c. Thực trạng
- Bằng chứng
+ Con người phá hoại môi
N3: Phiếu học tập số 3 trường sống của động vật
? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào? + Săn bắt động vật trái phép ? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện + Các loại động vật đang ngày
pháp nghệ thuật gì? càng giảm đi
? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng - NT: đối lập
đó? => Thể hiện thái độ bất bình
N4: Phiếu học tập số 4 của tác giả.
? Ý chính của đoạn 5 là gì? Tìm câu văn thể hiện ý d. Lời kêu gọi bảo vệ động
chính đó? vật
? Em cần có thái độ như thế nào với động vật?Kể - Chúng ta phải thay đổi, phải
một số biện pháp em có thể làm để bảo vệ động bảo vệ ngôi nhà chung của Trái
vật? Đất, để động vật cũng có quyền
được sống giống như con
người.
=> Nhấn mạnh sự cấp thiết
phải bảo vệ động vật
Biện pháp bảo vệ động vật.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và
trồng cây xanh ở trường, địa
phương
- Tạo môi trường sống cho
động vật (tham gia trồng cây,
gây rừng, không xã rác bữa
bãi)
- Tuân thủ và tuyên truyền các
biện phát bảo vệ, yêu quý động
vật cho bạn bè, người thân, hàng
xóm
III. Tổng kết
1. Nội dung
- Cần phải đối xử thân thiện với động vật, yêu quý và bảo
vệ động vật như bảo vệ ngôi
nhà chung của trái đất.
- Động vật cũng có quyền được
sống giống như con người.
2. Nghệ thuật
- Lí lẽ bằng chứng chặt chẽ,
giàu sức thuyết phục.
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết.
- Bố cục mạnh lạc, sử dụng
- GV tổ chức cho hs làm việc độc lập hai câu hỏi
phép liệt kê, đối lập làm sáng
sau:
? Nội dung chính của văn bản “ Vì sao chúng ta tỏ vấn đề nghị luận.
phải đối xử thân thiện với động vật”?
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung,
- GV kết luận - Chuyển dẫn sang đề mục sau.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến
* GV hướng dẫn HS đọc kết nối: Bài tập 1
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi cho câu hỏi - Văn bản trên giúp em hiểu
sau: động vật và con người có mối
Bài tập 1: Văn bản trên giúp em hiểu biết thêm gì quan hệ chặt chẽ, gắn liền với
về động vật? Tìm các lí lẽ, và bằng chứng khác để nhau.
làm sáng tỏ sự cần thiết phải thân thiện với động - Một số lí lẽ khác: Động vật
vật. có vai trò to lớn trong đời
sống con người:
- GV hướng dẫn HS: Tìm thêm một số lí lẽ về vai
+ Cung cấp thực phẩm (thịt,
trò của động vật đối với đời sống con người
cá, trứng, tôm .)
HS thảo luận, báo cáo, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần). + Giúp con người lao động
- GV kết luận. + Giúp con người giải trí
+ Bảo vệ an ninh .
Hoạt động 4: Vận dụng.
a) Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến
- GV cho HS làm việc cá nhân:
? Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ để
thấy được mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng trong văn nghị luận (trình bày một ý kiến)
- HS làm việc độc lập, báo cáo kết quả học tập, tự
đánh giá
- GV Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học
sinh tự đánh giá.
5.Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
5.1. Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ sau khi được nhận xét, góp ý của các bạn
và GV
5.2. GV nêu những lưu ý về cách đọc văn bản nghị luận Xã hội .
5.5 Hướng dẫn HS đọc mở rộng và chuẩn bị bài tiếp theo: Đọc trước văn
bản và tìm hiểu theo mục Chuẩn bị trong bài đọc ấy.
- GV chia HS làm 4 nhóm, cho HS tìm hiểu trước ở nhà các nôi dung
sau (GV hỗ trợ hs về CNNT khi HS gặp khó khăn)
+ NHóm 1: Nghiên cứu về thực trạng khan hiếm nước ngọt.
?Nước ngọt có những tác dụng gì đối với chúng ta?
? Thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt hiện nay?
LƯU Ý: Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip phỏng
vấn về thực trạng của vấn đề ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng ghép
tư liệu nhóm đã thu tập được)
+ Nhóm 2: Nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_25_nam_hoc_2022.pdf



