Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf50 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 27 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn : 14/03/2023 Bài 8: Tiết 103 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ HÁN VIỆT, VĂN BẢN VÀ ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Khái niệm văn bản, đoạn văn, từ Hán Việt. - Học sinh viết được đoạn văn theo chủ đề 2. Về năng lực: 2.1: Năng lực chung: HS biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề 2.2 : Năng lực đặc thù - Nhận biết các từ Hán Việt - Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán Việt. - Biết cách trình bày đúng hình thức một đoạn văn, văn bản. - Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, văn bản - Biết cách viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề 3. Về phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào nội dung của bài học. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được thế nào là từ Hán Việt, nhận biết được từ Hán Việt, hiểu được nghĩa của chúng trong câu, trong văn bản và biết tìm từ Hán Việt hoặc đặt câu có sử dụng từ Hán Việt. - Hiểu được khái niệm văn bản, đoạn văn - Nhận biết được câu chủ đề trong đoạn văn, hình thức của đoạn văn - Viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề b. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể Nhận biết từ HV, hiểu nghĩa từ HV. Biết đặt nhan đề cho đoạn văn, tìm câu chủ đề của mỗi đoạn văn. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Yêu cầu HS xác định yêu cầu Bài tập 1 của bài tập 1, 2 ,4,5 SGK - Từ Hán Việt: văn minh - Chia lớp thành 4 nhóm - Văn minh là quy tắc ứng xử tôn +/ Nhóm 1: Bài tập 1 trọng lẫn nhau, cử xử đúng phép +/ Nhóm 2 : Bài tập 2 tắc, lịch sự với nhau. +/ Nhóm 3 : Bài tập 4 - Cách đối xử kém văn minh với +/ Nhóm 4 : Bài tập 5 động vật đó là: đánh đập động vật, - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu hành hạ, ngược đãi động vật. cầu của đề bài. Bài tập 2 - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả , Từ Từ Cặp từ sau đó thảo luận nhóm. thuần Hán đồng nghĩa - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. việt Việt - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn - Đất - Đại - Đất liền- sang bài tập khác liền dương lục địa - Biển - Lục địa - Đại cả dương- biển cả - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập - GV chia nhóm cho HS thảo luận Bài tập 4 HS đọc SGK , đặt nhan đề, tìm câu chủ đề - Nhan đề: + Hoa hậu của tôi GV hướng dẫn HS đặt nhan đề, xác định câu + Mẹ người xinh đẹp chủ đề tốt bụng nhất HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. Bài tập 5: Câu chủ đề GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - a) Chăm sóc vật nuôi sẽ giúp trẻ - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của có một cơ hội tuyệt vời để tìm HS, chuyển dẫn vào HĐ sau hiểu về hậu quả. - b) Những loài động vật bé nhỏ đã nuôi dưỡng biết bao tâm hồn trẻ thơ, vẽ nên những bức tranh kí ức về thời ấu thơ tươi đẹp c) Vì vậy, khó mà tưởng tượng được rằng nếu không có động vật thì cuộc sống của con người sẽ ra sao. HOẠT ĐỘNG : VÂN DỤNG ( HD học sinh học ở nhà ) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học đẻ viết được một đoạn văn ngắn có chủ đề về bảo vệ môi trường d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: GVHD học sinh thực hiện Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng Bài tập 5-7 dòng) với câu chủ đề: Chúng ta cần đối Chúng ta cần đối xử thân thiện với xử thân thiện với động vật. động vật. Động vật không chỉ có GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng vai trò quan trọng trong đời sống chủ đề con người, mà nó còn nuôi dưỡng + Một đoạn văn, không xuống dòng, tách tâm hồn, kí ức tuổi thơ của mỗi đoạn, có liên kết câu chặt chẽ. chúng ta. Vì vậy mỗi chúng ta cần + Đúng chủ đề, có sử dụng câu chủ đề trong yêu quý bảo vệ động vật như bảo đoạn văn. vệ ngôi nhà chung của Trái đất, HS : Làm bài theo yêu cầu của GV bằng những việc làm cụ thể. Tạo - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của môi trường sống cho động vật, mình. tham gia bảo vệ, trồng và chăm sóc - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá cây xanh, không xả rác bữa bãi. và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Tuân thủ tuyên truyền các biện GV đánh giá nhận xét bài làm của HS bằng pháp bảo vệ, yêu quý động vật cho điểm số bạn bè, người thân. Động vật cũng Hoạt động 2: Dặn dò HS chuẩn bị nội dung có quyền được sống giống như con cho bài học tiếp theo người. - Hoạt động 5: HD học bài ở nhà: Xem lại nội dung chính đã học Soạn bài thực hành đọc hiểu TẠI SAO NÊN CÓ VẬT NUÔI TRONG NHÀ ===================================== Ngày soạnh: 14/3/2023 Tiết 104: THỰC HÀNH ĐỌC - HIỂU: TẠI SAO NÊN CÓ VẬT NUÔI TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận xã hội vào đọc hiểu văn bản: + Xác định được nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết + Hiểu, xác định, lý giải được ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng của người viết đưa ra trong văn bản nghị luận xã hội. + Nắm được cách trình bày văn bản nghị luận. + Nhận ra được ý nghĩa, mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra trong văn bản đối với đời xống xã hội và bản thân. 2. Về năng lực: 1.1Năng lực chung: Phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học. 1.2 Năng lực đặc thù. - Hiểu mối quan hệ gần gũi, gắn bó giữa động vật và con người - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống - Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống 3. Về phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ, thái độ yêu quý, trân trọng và đối xử thân thiện với động vật. - Biết chăm sóc, yêu quý và bảo vệ động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế , gây sự chú ý cho HS vào bài mới b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm GV: Chiếu cho học sinh quan sát 03 Tạo không khí cho tiết học bức tranh chuẩn bị trong slides. Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và vật nuôi trong nhà? HS suy nghĩ cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV GV chốt dẫn vào bài mới: Con người và vật nuôi trong nhà có mối quan hệ gần gũi, thân thiết với nhau. Vật nuôi đem lại cho con người rất nhiều lợi ích HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a.Mục tiêu: Giúp HS biết cách đọc một văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến, vấn đề, hiện tượng đặt ra trong cuộc sống) - Xác định được bố cục, những luận điểm chính, lý lẽ, dẫn chứng, lập luận lý giải vấn đề đặt ra trong văn bản nghị luận. - Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản b.Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản, I. HƯỚNG DẪN CÁCH đọc mẫu. ĐỌC - HS biết cách đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh những từ in đậm, từ khóa lý giải lý do tại sao nên có vật nuôi trong nhà. yêu cầu HS đọc văn bản: “Tại sao nên có vật nuôi trong nhà” trong SGK. Hoạt động cá nhân đọc văn bản “Tại sao nên có vật nuôi trong nhà”. GV Gọi một số HS đọc. HS: Theo dõi bạn đọc, nhận xét, chỉnh sửa GV: Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc của HS HS: Tiếp thu, rút kinh nghiệm cho lần đọc sau tốt hơn. GV: Nhấn mạnh cho HS những điểm quan trọng trong khi đọc một văn bản nghị luận bất kỳ. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản 1/ Vấn đề nghị luận: Bảo - GV: HS Chú ý các chữ in đậm ở đầu mỗi đoạn vệ, khẳng định, lý giải vì trong văn bản. sao cần có vật nuôi trong nhà. - HS làm việc cá nhân - Có 11 đoạn và 9 lí do ? Ở văn bản này người viết định bảo vệ hay phản - Làm sáng tỏ đối điều gì? 2/ Phân tích vấn đề nghị luận ? Văn bản chia làm mấy đoạn, và có mấy lý do để a) Các lợi ích của vật nuôi lý giải vì sao nên có vật nuôi trong nhà? trong nhà ? Nội dung triển khai ở từng đoạn có làm sang tỏ + Phát triển ý thức cho các chữ in đậm ở đầu đoạn không? Hoạt động 3: HDHS phân tích vấn đề nghị luận + Bồi dưỡng sự tự tin GV: Chia nhóm hoàn thành phiếu học tập nhanh thông qua trò chơi tiếp sức. (Phiếu học tập số 1) + Vui chơi và luyện tập - Phát phiếu học tập số 1: Dựa vào cách trình bày + Giúp trẻ thoải mái, bình văn bản để nêu khái quát các lợi ích của vật nuôi? tĩnh. + Giảm stress + Cải thiện kĩ năng đọc + Tìm hiểu về hậu quả Lợi ích của + Học cách cam kết vật nuôi trong nhà + Tạo tính kỉ luật - Phát phiếu học tập số 2: Chỉ ra lí lẽ và bằng - Lí lẽ và bằng chứng trong đoạn giảm stress: chứng trong đoạn giảm stress - Lí lẽ: Loài vật cũng tỏ ra +/ Lí lẽ lợi ích của vật nuôi trong giảm thật tuyệt vời khi có thể stress: làm giảm stress +/ Các dẫn chứng: + Cử chỉ âu yếm, vuốt ve D/c 1: .. những chú chó có thể mang đến cảm giác an toàn cho D/c 2: . lũ trẻ D/c 3: .. + Loài mèo có thể giúp làm giảm căng thẳng và mệt - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập mỏi cho con người thông qua trò chơi tiếp sức. + Khi chúng cọ vào người bạn, lớp lông mềm mượt GV: Theo dõi, dướng dẫn, hỗ trợ, tháo gỡ khó cùng với tiếng :" gừ, gừ" sẽ khan, vướng mắc cho HS. mang đến cho bạn một cảm giác thật bình yên GV: - Yêu cầu nhóm HS trình bày thông qua trò chơi tiếp sức. HS: - Trình bày sản phẩm - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. =>Khẳng định lợi ích, tầm quan trọng của việc nuôi - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang một con vật trong nhà sẽ mục sau. giúp trẻ học được nhiều kĩ năng sống cũng như cái thiện đời sống tinh thần. b) Bài học liên hệ bản thân - Hậu quả: Là kết quả không hay về sau GV: Đặt câu hỏi: HS hoạt động chung cả lớp ? Theo em hiểu “Hậu quả” là gì? - Điểm giống nhau của hai văn bản chính là nội dung của hai văn bản đều hướng về đối xử, bảo vệ động vật. Điểm giống nhau ấy chính ? Nội dung hai văn bản “Tại sao nên có vật nuôi là bài học cho em, giúp em hiểu được cách nên đối xử trong nhà” và “Vì sao chúng ta phải đối xử thân với động vật như thế nào. thiện với động vật” có điểm gì giống nhau? Điểm giống nhau ấy có ý nghĩa gì đối với em? (câu hỏi 5/sgk) GV: Yêu cầu HS trình bày ý kiến, qua điểm HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) => Con người cần có ý cho bạn. thức bảo vệ, chăm sóc, yêu GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của cá quý động vật và thiên nhân. nhiên - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp hs biết được vai trò, lợi ích của vật nuôi trong nhà đối với con người. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Hoạt động 1: GV cho tình huống nhiệm vụ: Tình huống: Con vật mà em yêu quý - Giới thiệu được con vật mà em yêu nhất là con gì? Em hãy đưa ra những quý lí lẽ, dẫn chứng nhằm thuyết phục bố - Đưa ra lí lẽ, dẫn chứng: mẹ em để được nuôi con vật em yêu quý đó? - Liêt kê được vai trò của con vật nuôi GV hướng dẫn HS: Tìm thêm một số trong nhà. lí lẽ, dẫn chứng về vai trò, lợi của - Lợi ích của động vật đối với con động vật đối với đời sống con người người HS : Liệt kê các vai trò, lợi ích của động vật đối với đời sống con người - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm, ý kiến của bản thân - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). GV đánh giá bằng khuyến khích, khen ngợi HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (Hướng dẫn học sinh học ở nhà.) a) Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu cụ thể - Vai trò vật nuôi đối với con người: để HD học sinh về nhà thực hiện +/ Có ích: ? Hãy hệ thống lại lợi ích cả vật nuôi - Cung cấp thực phẩm: trong nhà bằng sơ đồ để thấy được vai - Cung cấp sức kéo: trò, tầm quan trọng của vật nuôi, thiên -Nguyên liệu dùng cho công nghiệp nhiên đối với cuộc sống của con người. GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và hệ thống lại kiến thức bài học - Nhận xét ý thức làm bài của HS - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. HS: báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học sinh tự đánh giá. Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà Xem kĩ nội dung bài học và hoàn thiện bài tập cô hướng dẫn Soạn bài 9 Ngày 14/3/2023 Tiết 105,106 VIẾT VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS biết chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân bằng một bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài văn bài bản. - Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lí lẽ, bằng chứng, có phương thức biểu đạt phù hợp. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, hợp tác và giải quyết vấn đề. 2.2. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được quy trình- các bước viết một bài văn nghị luận - Học sinh viết được một bài văn bài văn nghị luận xã hội bằng lời văn của mình. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, học hỏi, sáng tạo.Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: a) - Mục tiêu: Huy động tri thức nền để tạo tâm thế cho bài học mới. b) Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến - Nêu một số truyện truyện truyền - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống thuyết, cổ tích đã học, đã nghe hoặc câu hỏi đã đọc (trước khi bước vào học lớp Quan sát hình và cho biết: 6). ?Hãy kể môṭ số sư ̣ viêc̣ hiêṇ tương̣ trong cuôc̣ - Kể lại được một trong số các số ng mà em biết? truyện đã nêu tên. ?Theo em sư ̣ viêc̣ nào đáng khen, sư ̣ viêc̣ nào đáng chê? Vi ̀ sao? ?Để làm rõ điề u đó, chứ ng ta cầ n lâp̣ luâṇ như thế nào để thuyế t phuc̣ ngườ i nghe, ngườ i đoc?̣ - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. - GV chỉ định 1 - 2 học sinh trình bày nội dung câu trả lời. - HS trình bày. - Các bạn còn lại nhận xét về nội dung b của bạn đã trình bày. - Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với nhau GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. GV từ đó dẫn dắt vào bài học: NL là dùng luận cứ, luận chứng, luận điểm để làm sáng tỏ 1 vấn đề. Vấn đề NL rất trừu tượng có thể là một sự việc, hiện tượng đời sống đáng khen hoặc đáng chê ... 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài nghị luận về một sự vật, hiện tượng trong đời sống: - Biết viết bài văn trình bày ý trình bày ý kiến về một sự việc hiện tượng đời sống. theo các bước. - Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. Yêu cầu của bài văn trình bày ý thế nào là viết một bài trình bày ý kiến về một kiến về một hiện tượng đời sống. sự việc hiện tượng đời sống. 1. Đề bài: Viết bài văn nghị luận về một sự vật, - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ hiện tượng trong đời sống. thống câu hỏi 2. Các yêu cầu Với đề bài: Viết bài văn nghị luận về một sự a) Viết bài văn trình bày ý kiến về một vật, hiện tượng trong đời sống. 1. Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì? hiện tượng đời sống là nêu lên những 2. Kể những ra những hiện tượng đời sống suy nghĩ và đưa ra được lí lẽ, bằng cần quan tâm mà em biết? chứng để làm sáng tỏ ý kiến của người 3. Để trình bày ý kiến về một hiện tượng đời viết về hiện tượng ấy. sống, các em cần làm gì? b) Hiện tượng đời sống thường do đề bài - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. nêu lên nhưng cũng có thể do người viết - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học tự xác định. Dưới đây là một số ví dụ về sinh thực hiện, gợi ý nếu cần hiện tượng đời sống cần quan tâm: GV: Yêu cầu đại diện học sinh trình bày. - Phải trồng nhiều cây xanh. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). - Việc nuôi các con vật trong nhà. HS:- Trình bày kết quả - Việc sử dụng nước ngọt. GV- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). - Việc sử dụng bao bì ni lông. - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến - Hiện tượng học sinh chơi game (Game thức. ở đây hiểu là trò chơi điện tử.) - Kết nối với đề mục: Thực hành viết bài văn - Một hiện tượng cần biểu dương trong nhà trường. c) Để trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống, các em cần: nêu ý kiến của minh, giải thích vì sao, đưa ra các lí lẽ và bằng chứng. Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các II. Các bước làm một bài văn trình bày bước làm một bài văn trình bày ý kiến về một ý kiến về một SVHTĐS SVHTĐS Bài tập: Nhiều người cho rằng nên có GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua dự án các con vật nuôi trong nhà. Em có ỳ kiến như thể nào về vấn đề này? - Tìm hiểu về các con vật nuôi. 1. Chuẩn bị - Ghi lại những thông tin về vật nuôi: Vật nuôi khác động vật hoang dã như thế nào? Lợi ích - Tìm hiểu về các con vật nuôi. của vật nuôi là gì?... (Tham khảo văn bản Tại - Ghi lại những thông tin về vật nuôi: sao nên có vật nuôi trong nhà?). Vật nuôi khác động vật hoang dã như - Có thể sử dụng internet đề thu thập thông tin, thế nào? Lợi ích của vật nuôi là gì?... lấy tư liệu như video, hình ảnh minh hoạ, ý (Tham khảo văn bản Tại sao nên có vật kiến của các nhân vật nổi tiếng,... và ghi lại nuôi trong nhà?). nguồn dẫn các tư liệu đó. - Có thể sử dụng internet đề thu thập Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi: thông tin, lấy tư liệu như video, hình + Hiểu nào là những con vật nuôi? ảnh minh hoạ, ý kiến của các nhân vật + Em biết tên những con vật nuôi nào? Nhà em nổi tiếng,... và ghi lại nguồn dẫn các tư có vật nuôi không? liệu đó. + Vật nuôi có những ưu điểm và hạn chế gì? 2. Tìm ý và lập dàn ý + Nên hay không nên có vật nuôi trong nhà? a) Tìm ý GV: Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi: - Hướng dẫn học sinh để thực hiện các yêu cầu + Hiểu nào là những con vật nuôi? trong dự án: Chuẩn bị, tìm ý và lập dàn ý. - Phát hiện các khó khăn học sinh gặp phải và + Em biết tên những con vật nuôi giúp đỡ HS, gợi ý bằng những câu hỏi nhỏ: nào? Nhà em có vật nuôi không? 1. Đề bài trên thuộc loại gì ? + Vật nuôi có những ưu điểm và hạn 2.Nêu sự việc hiện tượng gì? Đề yêu cầu làm gì? chế gì? 3. Muốn làm được bài nghị luận cần phải trải qua các bước nào ? + Nên hay không nên có vật nuôi 4. Cần tìm ý như thế nào ? trong nhà? 5. Từ các ý tìm được trên hãy đưa ra dàn ý của b) Lập dàn ý đề bài trên ? + Mở bài: Nêu vấn đề cần bàn luận 6. Khi đã có dàn ý lẫn viết bài như thế nào ? (Nên hay không nên có vật nuôi trong 7. Khi viết xong bài ta cần làm gì? nhà?). 8. Khi sửa chữa cần chú ý những gì . + Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến 9. Qua việc tìm hiểu cách viết trên em rút ra kết của em theo một trình tự nhất định để luận gì về cách viết bài ? làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở mở bài. - Sửa bài cho học sinh. Tuỳ vào ý kiến (Nên hay không nên có vật nuôi trong nhà?) để trình bày các lí lẽ và bằng chứng. Ví dụ: -Nên có vật nuôi trong nhà (ý kiến). Học sinh: -Nêu các lí lẽ để làm rõ vì sao nên có - Hoàn thiện dự án theo tổ. vật nuôi trong nhà (lí lẽ). - Tìm ý theo hệ thống câu hỏi, nhiệm vụ giao. - Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn ý. -Nêu các bằng chứng cụ thế về lợi ích của vật nuôi (bằng chứng). Lưu ý: Nếu em cho rằng không nên có vật nuôi trong nhà thì cũng cần nêu lí lẽ và bằng chứng. + Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của em; đề xuất các biện pháp bảo vệ và thái độ đối xử vói vật nuôi. - GV: Yêu cầu HS cử đại diện báo cáo sản 3. Viết bài phẩm. - Viết theo dàn ý - HS:+ Trình bày sản phẩm của mình. 4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết - GV Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) -Kiểm tra, nhận biết các lỗi về dàn ý. cho tổ nhóm của bạn. GV: Kết luận, nhận định -Kiểm tra, nhận biết các lỗi về hình thức (chính tả, ngữ pháp, dùng từ, liên - Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. kết đoạn,...). Chỉnh sửa các lỗi đó trong Chuyển dẫn sang mục sau. bài viết. NGỮ VĂN 8 Ngày soạn:15/3/2023 Tiết 103: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích: Bình Ngô Đại Cáo) - Nguyễn Trãi - A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể cáo. - Hoàn cảnh ls liên quan đến ra đời của văn bản. -Nội dung tư tưởng tiến bộ của NT về đ/n dân tộc. -Đặc điểm văn chính luận của BNĐC ở một đoạn trích. 2. Kĩ năng: -Đọc-hiểu một vb viết theo thể cáo. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu NL trung đại trong một vb cụ thể. 3.Thái độ : Giáo dục lòng tự hào về đất nước hùng mạnh B. Chuẩn bị: - GV : Soạn giáo án, tìm hiểu thông tin về tác giả Nguyễn Trãi. - HS : Soạn bài , chuẩn bị bài mới . C. Tiến trình dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng những câu văn viết về nỗi lòng của Trần Quốc Tuấn ? - Phân tích NT nghị luận đặc sắc của đoạn 3 bài Hịch tướng sĩ ? 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Giới thiệu bài . - Mục tiêu:Tạo tâm thế ,gây sự chú ý cho hs - Phương pháp : Thuyết trình. * Hoạt động 3: Đọc- hiểu văn bản - Mục tiêu : Nắm được nội dung tư tưởng và đặc sắc của áng văn chính luận . - Phương pháp :Vấn đáp phân tích, câu hỏi nêu vấn đề , thảo luận nhóm II. Đọc - hiêủ văn bản - HS đọc đoạn cuối. ở bài “Sông núi 3.Sức mạnh của chính nghĩa nước Nam ”, tác giả khẳng định sức mạnh - Những chiến công lẫy lừng: chính nghĩa : kẻ xâm lược nào phạm vào + Nhà Ngô đánh tan quân Nam Hán sách trời nhất định sẽ bị chuốc lấy thất bại (Lưu Cung). thảm hại. + Nhà Lí đánh tan quân Tống(Triệu ? ở đoạn này, tác giả đã đưa ra những bằng Tiết) chứng nào để CM cho sức mạnh của chính + Nhà Trần đánh bại quân Mông - nghĩa? Nguyên (Toa Đô,Ô Mã) - Nhận xét cách đưa dẫn chứng của tác - > Đó là kết quả tất yếu.Sức mạnh chính giả?(DC tiêu biểu) nghĩa chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược ? Qua đoạn trích, tác giả đã truyền đến cho em cảm xúc ntn? Tự hào, phấn chấn, say sưa với niềm vui chiến thắng - Có ý kiến cho rằng sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi chính là sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. ý kiến của em thế nào? * Hoạt động 4 Hướng dẫn tổng kết: - Mục tiêu ; HS hệ thống được những nghệ thuật và nội dung chủ yếu của văn bản . - Phương pháp ; phát vấn, tái hiện . ? Đặc sắc nghệ thuật của văn bản ? III. Tổng kết : ? Nêu nội dung tư tưởng mà t/g NT muốn 1. Nghệ thuật : gửi gắm qua đoạn trích? -Viết theo thể văn biền ngẫu. ?ý nghĩa của văn bản là gì ? -Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn -Lời văn trang trọng ,tự hào. -HS đọc phần ghi nhớ . 2. Nội dung: -VB khẳng định: Nước ta là nước có văn hiến lâu đời,có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền,có truyền thống lịch sử; kẻ xl là phản nhân nghĩa ,nhất định thất bại. 3. Ý nghĩa văn bản : -Thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc ,đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập . *Ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố, dặn dò: - Khái quát trình tự lập luận của đoạn trích bằng sơ đồ tư duy? - Học thuộc đoạn trích - So sánh thể chiếu, hịch, cáo có điểm gì giống và khác nhau? Ngày soạn:15/3/20203 Tiết 104: HÀNH ĐỘNG NÓI( Tiếp theo) A.Mục tiêu 1. Kiến thức - HS củng cố lại KN về hành động nói, hs biết cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kĩ năng - HS biết sử dụng các kiểu câu để thực hiện các hành động nói phù hợp. 3. Thái độ - GD HS biết sử dụng hành động nói phù hợp với tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng. 2. Học sinh Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi C. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra ? Thế nào là hành động nói ? Phân loại hành động nói? 3. Bài mới Ở tiết 1 các em đã tìm hiểu thế nào là hành động nói và một số kiểu hành động nói. Tiết 2 các em sẽ tìm hiểu cách thực hiện các hành động nói. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt HĐ1.HDHS cách thực hiện hành I. Cách thực hiện hành động nói động nói: 1.Ví dụ 1:SgK (T/70) - Gọi HS đọc BT ?Đoạn văn gồm mấy câu? ? Đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích, Xác định mục đích nói của những câu 1 2 3 4 5 ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp và dấu (-) vào ô không Hỏi - - - - - thích hợp vào bảng tổng hợp kết quả bên dưới. Trình bày + + + - - ? Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 câu trong đoạn văn ? Đ khiển - - - + + ? Cho biết trong 5 câu ấy, những Hứa hẹn - - - - - câu nào giống nhau về mục đích nói? Blộ cảm xúc - - - - - - Trong đoạn văn, cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có thể có mục - Đều là câu trần thuật, đều kết thúc bằng dấu chấm đích khác nhau và thực hiện hành → Câu 1, 2, 3→ mục đích trình bày động nói khác nhau. Câu 4, 5 → Mục đích cầu khiến ? Lập bảng trình bày quan hệ giữa Ví dụ 2: các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến , HÀNH ĐỘNG KIỂU CÂU cảm thán , trần thuật với kiểu hành động nói mà em biết. Hỏi Câu nghi vấn ? Vậy em rút ra nhận xét gì về mối Trình bày Câu trần thuật quan hệ giữa kiểu câu và hành động nói ? điều khiển Câu cầu khiến → Thực hiện hành động nói trình bày→ trực tiếp Hứa hen Câu trần thuật - Câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến→ gián tiếp. Bộc lộ cảm xúc Câu cảm thán ? Vậy qua VD em có nhận xét gì về * Nhận xét : cách thực hiện hành động nói? - Mỗi hành động nói được thực hiện bằng một kiểu - Hành động nói có thể được dùng câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó( trực tiếp bằng kiểu câu phù hợp cách dùng trực tiếp). Hoặc dùng bằng kiểu câu khác( với nó.Có thể được dùng gián tiếp cách dùng gián tiếp). bằng một kiểu câu khác. 2.Ghi nhớ: SGK- T71 VD: Hành động trình bày dùng câu trần thuật → cách dùng trực tiếp.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_27_nam_hoc_2022.pdf