Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 27
NGỮ VĂN 6
Ngày soạn : 20/3/2023
Tiết :107 VIẾT
VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS biết chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân bằng một bài
viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài văn bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lí lẽ, bằng chứng, có
phương thức biểu đạt phù hợp.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, hợp tác và giải quyết vấn đề.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Học sinh nhận biết được quy trình- các bước viết một bài văn nghị luận
- Học sinh viết được một bài văn bài văn nghị luận xã hội bằng lời văn của mình.
3. Phẩm chất:
- HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, học hỏi, sáng tạo.Làm chủ
được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và
tạo lập văn bản
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn,
bài trình bày của HS.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá được bài viết của mình và bài viết của bạn.
b) Tổ chức hoạt động.
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét. III. Luyện tập
- GV giao nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm
Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét bài viết.
GV: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài
viết.
- Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên
dàn ý của bài viết.
4. Hoạt động 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ HƯỚNG DẦN HỌC SINH HỌC Ở
NHÀ.
a) Mục tiêu: Học sinh nắm chắc được các bước và dàn ý viết bài văn bài văn trình bày ý
kiến về một SVHTĐS
-Hs viết được bài văn bài văn trình bày ý kiến về một SVHTĐS
b,Tổ chức thực hiện.
Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập: Hiện tượng học sinh chơi game (Game
ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
GV: Hướng dẫn HS:
a. Xác định vấn đề: Dựa vào các văn bản em đã
học và gợi ý về các hiện tượng trong đời sống
và Định hướng ở phần Viết, lựa chọn vấn đề
em định trình bày ý kiến
b. Để trình bày ý kiến trước lớp về vấn đề đã
xác định, các em cần: Xác định ý kiến của
mình về vấn đề đó và các lí lẽ, bằng chứng em
định sử dụng để thuyết phục mọi người. Chuẩn
bị tranh ảnh hoặc video, thiết bị hỗ trợ
HS: Tìm các sự kiện, lập ý, lập dàn ý cho đề
bài nghị luận: Hiện tượng học sinh chơi game
(Game ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
HS Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của
mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và
bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
GFV: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận xét.
? Dựa vào dàn ý đã làm, em hãy viết bài văn
nghị luận: Hiện tượng học sinh chơi game
(Game ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
- Nộp sản phẩm về qua zalo của GV.
GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ.
HS: Đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS: Nộp sản phẩm cho GV qua zalo của GV
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà.
Ngày soạn :20/3/2023
Tiết 108
NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
- Xác định được ý kiến, trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân trước một hiện
tượng trong đời sống.
- Trình bày ý kiến, quan điểm, suy nghĩ của bản thân về một hiện tượng trong đời
sống.
- Biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng của người nói; tham gia
trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày.
- Biết lắng nghe các ý kiến nhận xét, phản hồi từ phía người nghe.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, hợp tác và giải quyết vấn đề.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Học sinh nhận biết được quy trình các bước trình bày ý kiến, quan điểm, suy nghĩ
của bản thân trước một hiện tượng trong đời sống.
- Học sinh biết cách nói và nghe phù hợp, sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục
khi trình bày ý kiến, quan điểm, suy nghĩ của bản thân trước một hiện tượng trong đời
sống.
3. Về phẩm chất:
- Yêu quý, trân trọng những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống.
- Có ý thức và trách nhiệm trong việc cải thiện môi trường sống.
II. Thiết bị dạy học.
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV chiếu video có nội dung về vật nuôi
trong nhà.
(
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Video
gợi cho em những suy nghĩ, cảm xúc như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ quan sát, lắng nghe
đoạn video và chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc
của bản thân sau khi xem video.
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung
vào video (nếu có).
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài
học mới: Giới thiệu bài học nói và nghe.
- HS chia sẻ, thảo luận về vấn đề nghị luận
trong video
- GV nhận xét và kết nối vào bài.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
a) Mục tiêu:
- Học sinh xác định được mục đích nói và nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói: Trình bày ý kiến về một vấn đề được đặt ra
trong cuộc sống. .
b) Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HĐ 1: Hướng dẫn HS cách trình bày bài nói. I. ĐỊNH HƯỚNG
- GV yêu cầu HS đọc lại phần Định hướng và
(1) Ở phần Nói và nghe, các em
nêu những băn khoăn, thắc mắc.
không viết thành văn, mà dựa
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ
vào dàn ý đã chuẩn bị để trình
thống câu hỏi:
bày bằng miệng về một hiện
? Trình bày ý kiến là gì?
tượng trong đời sống nhằm
? Các yêu cầu để thực hiện bài trình bày ý
thuyết phục người nghe .
kiến?
(2). Để trình bày ý kiến về một
? Nêu lại các bước để thực hiện bài nói trình
vấn đề các em cần:
bày ý kiến về một vấn đề được đặt ra trong cuộc
+Xác định vấn đề cần trình bày
sống.
- HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ câu hỏi của GV. +Tìm ý và lập dàn ý cho bài nói
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. + Thực hành trình bày ý kiến
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. +Lưu ý những lỗi khi trình bày.
(3). Các bước thực hiện:
*Trước khi nói:
a. Chuẩn bị nội dung nói:
- Mục đích nói: chia sẻ ý kiến về
một vấn đề được đặt ra trong
cuộc sống: nên có vật nuôi trong
nhà.
- Người nghe: thầy cô, bạn bè,
người thân
- Dựa vào trải nghiệm của bản
thân để tìm ý
- Đọc lại văn bản trong SGK để
có thêm ý tưởng.
- Chuẩn bị tranh, ảnh minh họa
(nếu cần).
- Ghi ra giấy những ý chính cần
nói và sắp xếp theo trình tự.
- GV yêu cầu học sinh xem lại phần thực hành b. Tập luyện
Đọc-hiểu trước đó (Tại sao nên có vật nuôi - Trình bày trước người thân và
trong nhà) vì phần này sẽ cung cấp tư liệu cho bạn bè để được mọi người
các HĐ nói-nghe. nhận xét, góp ý về cách trình
? Em sẽ nói về nội dung gì? bày, nội dung trình bày.
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết và trả lời câu - Cách nói tự nhiên, gần gũi.
hỏi của GV. Phân biệt trình bày miệng với
- GV chia nhóm học sinh trao đổi về dàn ý trình bày bằng viết, chú ý cách
bài thuyết trình. trình bày, giọng nói, kết hợp với
- Học sinh tập trình bày trong nhóm và góp ý ngôn ngữ hình thể (cử chỉ, ánh
cho nhau mắt, nét mặt) phù hợp với nội
dung bài thuyết trình.
*Trình bày bài nói:
- Trình bày theo các ý chính đã
chuẩn bị. Có lời chào, giới thiệu,
lời kết thúc cảm ơn.
- Tập trung vào vấn đề đã chọn,
liên hệ với trải nghiệm của bản
thân.
- Có điệu bộ, cử chỉ, nét mặt,
ánh mắt phù hợp.
- Kết hợp sử dụng tranh ảnh, bài
hát để hấp dẫn hơn.
*Sau khi nói:
- Người nghe: chia sẻ và nhận xét
về cách trình bày.
- Người nói: Phản hồi về nhận xét,
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành nói và nghe. đóng góp.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. II-THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE.
* Dàn ý tham khảo:
- Lời chào.
- Mở bài: Nêu vấn đề cần bàn luận
- HS nghe để chuẩn bị nhận xét, đánh giá HĐ (Nên hay không nên có vật nuôi
nói của bạn. trong nhà).
- Thân bài: Lần lượt trình bày ý
kiến của em theo một trình tự nhất
định để làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở
mở bài. Tuỳ vào ý kiến (Nên hay
không nên có vật nuôi trong nhà) để
trình bày các lí lẽ và bằng chứng. Ví
dụ:
+Nên có vật nuôi trong nhà (ý
kiến).
+Nêu các lí lẽ để làm rõ vì sao nên
có vật nuôi trong nhà (lí lẽ).
+Nêu các bằng chứng cụ thế về lợi
ích của vật nuôi (bằng chứng).
->Lưu ý: Nếu em cho rằng không
nên có vật nuôi trong nhà thì cũng
cần nêu lí lẽ và bằng chứng.
- Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của
em; đề xuất các biện pháp bảo vệ và
HĐ 3: Hướng dẫn HS trao đổi về bài nói.
thái độ đối xử với vật nuôi.
- GV trình chiếu phiếu đánh giá bài nói theo các
tiêu chí. - Lời kết
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ III. TRAO ĐỔI, CHỈNH SỬA
NHÓM.....
TIÊU MỨC ĐỘ
CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt
(0 điểm) (1điểm) (2điểm)
1. Chọn Chưa có Có hiện Hiện
được hiện hiện tượng(vấn tượng(vấn
tượng tượng(vấn đề) để bàn đề) đưa ra
(vấn đề) đề) để bàn luận bàn luận
có ý nghĩa luận. nhưng có ý
để bàn chưa ý nghĩa.
luận. nghĩa.
2. Nội Nội dung Có lí lẽ và Có lí lẽ và
dung sơ sài, dẫn chứng dẫn chứng
phong chưa có lí phù hợp phong
phú, hấp lẽ và dẫn để người phú, hấp
dẫn. chứng phù nghe hiểu dẫn,
hợp. được vấn thuyết
đề bàn phục
luận. người
nghe về
vấn đề
bàn luận.
3. Nói to, Nói nhỏ, Nói to Nói to,
rõ ràng, khó nghe, nhưng đôi truyền
truyền lặp lại, chỗ lặp lại cảm, hầu
cảm. ngập hoặc ngập như không
ngừng ngừng lặp lại
nhiều lần. một vài hoặc ngập
câu. ngừng.
4. Sử Điệu bộ Điệu bộ Điệu bộ
dụng yếu thiếu tự tự tin, mắt rất tự tin,
tố phi tin, mắt nhìn vào mắt nhìn
ngôn chưa nhìn người vào người
ngữ(điệu vào người nghe, biểu nghe, cử
bộ, cử chỉ, nghe, nét cảm phù chỉ, nét
nét mặt, mặt chưa hợp với mặt sinh
ánh mắt...) biểu cảm nội dung động.
phù hợp. hoặc biểu bàn luận.
cảm chưa
phù hợp.
5. Mở đầu Không Có chào Chào hỏi
và kết chào hỏi hỏi và lời và kết
thúc hợp hoặc kết thúc thúc bài
lý. không có bài nói. nói hấp
lời kết dẫn, ấn
thúc bài tượng.
nói.
Tổng điểm: .../10 điểm
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói
của bạn theo phiếu tiêu chí.
? Với người nghe: Em thích nhất điều gì trong
phần trình bày của bạn? Nếu muốn thay đổi, em - Nhận xét chéo của HS với nhau
sẽ thay đổi điều gì trong phần trình bày của dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
bạn?
- Hs làm việc cá nhân, ghi nhận xét, đánh giá HĐ
nói của bạn ra giấy và trình bày.
? Với người nói: Em tâm đắc nhất điều gì trong - Hs tự đánh giá được bài nói của
phần trình bày của mình? Em muốn trao đổi, mình.
bảo lưu hay tiếp thu những góp ý của các bạn? - Rút được kinh nghiệm cho bài nói
Nếu được trình bày lại, em muốn thay đổi điều sau.
gì?
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét ý kiến
đánh giá của HS và kết nối sang hoạt động sau.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kĩ năng nói và nghe vào giải quyết một tình
huống, hiện tượng trong đời sống.
b) Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- Giáo viên giao tình huống cho HS:
* Những lí lẽ, dẫn chứng thuyết
Tình huống: “Em rất thích nuôi chó con, nhưng phục bố em thay đổi ý kiến để đồng
bố em không đồng ý; vậy em hãy đưa ra những lí ý cho em nuôi chó con:
lẽ, dẫn chứng thuyết phục bố em thay đổi ý kiến để - Nêu ra các lợi ích của việc nuôi
chó:
đồng ý cho em nuôi chó con.” + Chú chó sẽ khiến con dành thời
- Gv tổ chức cho hs làm việc cặp đôi, tìm ý và lập gian ở nhà nhiều hơn, và như vậy là
cũng ở bên cạnh bố mẹ nhiều hơn,
ý cho tình huống.
cả nhà sẽ vui hơn khi nuôi một chú
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. cún.
+ Chú chó sẽ khiến ta ra ngoài trời
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. nhiều hơn, không còn ở một mình
trong phòng tối và dán mắt vào
màn hình vi tính hoặc chơi game;
ra công viên, tắm nắng và tập thể
- Hs các cặp đôi trả lời, các cặp khác nghe, nhận dục nhiều hơn thay vì suốt ngày
xét, bổ sung. ngồi nhắn tin với bạn bè hoặc ăn
vặt.
+ Nuôi chó có thể giúp nâng cao
sức khỏe tinh thần. Chú chó biết
khi nào con buồn bực và xoa dịu
con những khi căng thẳng. Chó là
động vật có trực giác tốt, nó biết
cách giúp chủ khuây khỏa. Có một
chú cún cưng trong nhà không
những có thể an ủi mọi người mà
còn làm bạn với con khi bố mẹ
vắng nhà.
+ Nhà ta sẽ an toàn hơn nếu nuôi
chó, chúng sẽ làm mọi việc có thể
để giữ an toàn cho những người mà
chúng coi là gia đình của nó. Khi
được huấn luyện tốt, chú chó sẽ
biết ai được chào đón, và ai không
được vào nhà. Một chú chó được
huấn luyện sẽ không chỉ là bầu bạn
mà còn là “vệ sĩ”của con.
+ Chú chó sẽ dạy con có trách
nhiệm và cẩn thận hơn:
. Nuôi chó sẽ buộc con phải tuân
thủ thời gian biểu; sẽ phải cho chó
ăn, đi dạo và chơi với nó vào những
thời gian nhất định.
. Nuôi chó sẽ khiến con đi ngủ
sớm và dậy sớm hơn để còn dắt chó
ra ngoài.
. Chú chó sẽ dạy con về giá trị của
tinh thần trách nhiệm trong cả
những việc khác.
- Kể về giống chó mà mình muốn
nuôi:
+ Các ưu điểm của giống chó: ăn
thức ăn đơn giản, dễ huấn luyện,
tuyệt đối trung thành, có vẻ ngoài
tuyệt đẹp...
+ Giải thích về cách huấn luyện
giống chó đó sao cho hiệu quả nhất:
dạy chó đi vệ sinh và tuân theo các
hiệu lệnh cơ bản như “ngồi” hoặc
“yên’’.
+ Cho bố mẹ xem ảnh của chú chó
hoặc giống chó mình muốn nuôi.
- Thể hiện sự chín chắn và trách
nhiệm của mình :
+ Đảm bảo rằng mình thực sự sẵn
sàng làm chủ một chú chó: bỏ thời
gian, công sức và tiền bạc vào chú
chó.
+ Tìm cách để có chi phí cho việc
nuôi chó: thức ăn, chải lông, chăm
sóc thú y và đồ chơi.
+ Cố gắng làm tốt các bổn phận
trong nhà: tự dọn giường, giữ
phòng sạch sẽ, rửa bát đĩa, giúp bố
mẹ nấu ăn, tưới cây, giặt quần áo...
+ Dành thời gian cho bố mẹ cân
nhắc.
- Giải quyết những điều bố mẹ lo
ngại:
+ Chọn thời gian thích hợp nhất
để cho chó ăn, dẫn chó đi dạo... và
cam kết làm việc này mỗi ngày.
+ Dạy chó đi vệ sinh.
+ Cam đoan rằng chú chó sẽ
không làm rối tung nhà cửa.
- Sẵn sàng chờ đợi để có một chú
chó.
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét ý kiến
đánh giá của HS và kết nối sang hoạt động sau.
Hoạt động 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ HƯỚNG DẦN
HỌC SINH HỌC Ở NHÀ.
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b)Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV củng cố cho học sinh vận dụng các kĩ năng
nói và nghe vào giải quyết một tình huống, hiện
tượng trong đời sống.
Các bước theo thứ tự cần thực
- GV yêu cầu HS sắp xếp các bước theo thứ tự cần
hiện trước khi trình bày một bài
thực hiện trước khi trình bày một bài nói.
nói:
- HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Lựa chọn đề tài, nội dung nói;
- HS sắp xếp các bước cần làm để có một bài nói
+ Tìm ý, lập ý cho bài nói;
hoàn chỉnh, thuyết phục.
+ Tập luyện.
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những
HS chưa tích cực trong học tập. + Chỉnh sửa bài nói;
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và
chuẩn bị cho bài học sau.
Ngày soạn : 22/3/2023
Tiết 109,110 ÔN TẬP GIỮA KỲ II
( Đọc hiểu, Thực hành Tv, Viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Những đặc điểm của truyện đồng thoại, đề tài, chủ đề; đặc điểm của thơ có yếu
tố tự sự
- Những đặc điểm của Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ; các biến pháp tu từ như nhân
hóa, hoán dụ; từ hán việt
- Cách viết bài văn kể lại trải nghiệm đáng nhớ; cách viết đoạn văn ghi lại cảm
nghĩ về đoạn thơ ; Viết bài văn trình bày ý kiến về hiện tượng đời sống
2. Năng lực:
- Biết cách đọc hiểu văn bản truyện, thơ, văn bản nghị luận xã hội
- Biết xác định các biện pháp tu từ
- Biết viết bài văn, đoạn văn nghị luận
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC .
- Tivi, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động 1: Mở đầu
a.Mục tiêu. Tao tâm thế học tập cho HS
b.Tổ chức thực hiện
? hãy kể tên những văn bản các em đã được học từ học kỳ 2 đến nay. Những văn bản
đó thuộc thể loại nào?
? Phần Tiếng việt chúng ta đã thực hành những kiến thức nào?
HS trả lời câu hỏi của GV.
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a.Mục tiêu:
-Giúp HS hệ thống đượng các kiến thức đã học từ học kỳ 2 đến nay
-Rèn luyện kỹ năng nhận biết các biện pháp tu từ
-Rèn luyện kỹ năng viết văn
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và Hs Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1. HƯớng dẫn ôn tập kiến I.Phần đọc hiểu văn bản
thức đọc hiểu văn bản 1.Truyện đồng thoại
Nhiệm vụ 1. Phần truyện đồng thoại
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Qua 2 văn bản đọc chính, em hãy cho
biết cách đọc hiểu văn bản truyện đồng -Cách đọc văn bản truyện: Đọc văn bản,
thoại? xác định ngôi kể, sự kiện, nhân vật là loài
?.Từ phần kiến thức ngữ văn, hãy nhắc vật nào, nhân vật là loài vật gắn với hình
lại: thế nào là truyện đồng thoại, đề tài , dạng, tính nết nào giống với con người,
chủ đề . truyện mang đến bài học gì, vì sao truyện
? Truyện mang đến cho em những bài có ý nghĩ
học ý nghĩa gì? - Đặc điểm truyện đồng thoại
HS: Thảo luận cặp đôi 5 phút - Đề tài
HS trả lời câu hỏi. - Chủ đề
Gv: Nhận xét câu trả lời của HS và và * Văn bản truyện đã học
chốt kiến thức lên màn hình - Văn bản 1: Bài học đường đời đầu tiên
- Văn bản 2: Ông lão đánh cá và con cá
vàng
Nhiệm vụ 2. Ôn tập phần thơ có có tố tự 2. Phần thơ ( Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả )
sự và miêu tả - Thể thơ có yếu tố tự sự và miêu tả: kể lại
GV nêu câu hỏi ( ghi vào phiếu học tập) sự việc, miêu tả sự vật. qua đó thể hiện
?: Thế nào là thơ có yếu tố tự sự và miêu tình cảm của nhà thơ
tả? Đêm nay Bác . Lượm
?: Các em đã học những bài thơ nào? Tác giả
Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong mỗi Hoàn
bài thơ? cảnh st
Nội dung,
?: Nêu hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý ý nghĩa
nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? Nghệ
HS: Thảo luận nhóm( 6 nhóm) thuật
HS: Điền câu trả lời vào phiếu đã có sẵn Ý tố tự sự
HS: đại diện nhóm trả lời Yếu tố
Gv: Chụp câu trả lời lên màn hình miêu tả
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình
Nhiệm vụ 3:Ôn tập các văn bản NL 3. Phần văn bản nghị luận( Nghị luận xã
GV nêu câu hỏi ( ghi vào phiếu học tập) hội)
?: Khi tìm hiểu văn bản nghị luận cần - Cách tìm hiểu văn bản nghị luận
chú ý những gì? - Các văn bản nghị luận đã học:
?: Các em đã học những văn bản nghị Vb1: Tại sao chúng ta phải đối xử thân
luận nào?Vấn đề nghĩ luận là gì? Nêu lí thiện với động vật
lẽ và dẫn chứng tác giả đưa ra trong mỗi Vb 2: Khan hiếm nước ngọt
văn bản? Mục đích viết văn bản?
HS: Thảo luận nhóm( 6 nhóm)
HS: Điền câu trả lời vào phiếu đã có sẵn
HS: đại diện nhóm trả lời
Gv: Chụp câu trả lời lên màn hình
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập Tiếng II.Phần thực hành tiếng việt
việt
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Thế nào là chủ ngữ, Mở rộng chủ
ngữ? Chi ví dụ
?: Hoán dụ là gì? Cho ví dụ
? Nêu đặc điểm của văn bản, đoạn văn
Hs: Trình bày
HS trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình
Hoạt động 3: HƯớng dẫn ôn tập phần III.Phần viết
viết -Văn tự sự
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm
? Chúng ta đã học kiểu văn bản nào? đáng nhớ
? Nêu yêu cầu luyện viết đối với kiểu - Văn biểu cảm:
văn bản đó? + Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về
?. Nêu các bước tiến hành viết một văn bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả.
bản, chỉ ra nhiệm vụ của mỗi bước - Văn nghị luận xã hội
HS: Thảo luận nhóm 5 phút + Viết được bài văn trình bày ý kiến về
Hs: Trình bày một hiện tượng đời sống.
HS trả lời câu hỏi. -Các bước tiên hành viết một văn bản tự sự
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt Bước 1: Chuẩn bị
kiến thức lên màn hình Bước 2: Tìm ý và lập dàn bài
Bước 3: Viết bàiBước 4: Kiểm tra và
chỉnh sửa
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a.Mục tiêu:
-Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn văn tự sự
b. Tổ chức thực hiện:
GV Nêu đề bài:
Hãy viết 1 đoạn văn mở bài và kết bài cho đề văn kể lại một chuyến đi đáng nhớ của
em
Hs: thực hiện cá nhân
HS Trình bày
HS: Nhận xét, đánh giá
GV. Nhận xét bàn viết và nêu những lưu ý khi viết bài văn tự sự
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn: 21/3/2023
Tiết 107 BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC
(Luận học pháp)
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về tấu.
- Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan
hệ của việc học với sự phát triển của đất nước.
- Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu.
- Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp,
cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản.
3.Thái độ:GD học sinh có ý thức học nghiêm túc, khoa học.
B. Chuẩn bị:
GV : Giáo án , SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .
HS : Sách vở, ĐDHT.
C.Tổ chức các hoạt động
1. Ổn đinh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng văn bản “Nước Đại Việt ta” của Nguyên Trãi.
Phân tích nghệ thuật lập luận và NT diễn đạt trong văn bản?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
GV hướng dẫn đọc - Đọc mẫu – Gọi HS 1. Đọc.
đọc. 2. Chú thích.
a. Tác giả: (1723- 1804)
HS Đọc chú thích trong SGK, giới thiệu một - Tự Khải Xuyên, hiệu Lạp Phong Cư Sĩ
vài nét về tác giả Nguyễn Thiếp? (Thường gọi La Sơn phu tử)
- Quê: Mật Thôn- Nguyệt Ao- La Sơn-
Hà Tĩnh.
- Là người học rộng, hiểu sâu, từng đỗ
đạt
- làm quan dưới triều Lê, sau về ở ẩn,
làm nghề dạy học.
- Thời Tây Sơn: Giúp vua Quang Trung.
Về sau ở ẩn đến cuối đời.
b. Tác phẩm:
Trình bày những hiểu biết của em về thể - Tấu( bản tấu,biểu, sớ,nghị, khải,đối
“tấu”? sách ): là một loaị văn thơ của bề tôi,
thần dân gửi lên vua chúa để trình bày
sự việc, ý kiến, đè nghị ( khác với tâu
trong NT), thường được viết bằng văn
suôi hay văn biền ngẫu.
Hoàn cảnh ra đời bản tấu? - Bài tấu được dâng lên vua Quang
Trung tháng 8/1791 bàn về những điều
bậc quân vương nên biết.
Vị trí đoạn trích? - Bản tấu gồm 3 phần, văn bản trích nằm
ở phần thứ 3 - bàn về phép học, nhan đề
do người biên soạn sách đặt.
3. Từ khó:
Giải thích nghĩa các từ khó trong SGK. - Tam cương.
- Ngũ thường
- Luận ngữ.
- Chu Tử.
II. Tìm hiểu văn bản.
Xác định kiểu văn bản? Thể loại? Hình 1.Kiểu văn bản và PTBĐ
thức? PTBĐ? - KVB: Nghị luận.
Phân biệt “tấu” với “chiếu, cáo, hịch” là các - Thể loại: Chính luận (nghị luận chính
hình thức nghị luận chính luận đã học. trị - xã hội)
Phân biệt “tấu” với hình thức “tấu nói” của - Hình thức: bản tấu.
nghệ thuật sân khấu. - PTBĐ: lập luận
Văn bản có thể chia mấy phần? Nêu giới 2. Bố cục: 3 phần
hạn và nội dung từng phần? P1. Từ đầu => “tệ hại ấy”: Bàn về mục
đích của việc học.
P2. Tiếp đến “bỏ qua”: Bàn về cách học
mới.
P3. Còn lại: Tác dụng của phép học mới.
HS đọc đoạn 1. 3. Phân tích.
Nêu nội dung đoạn vừa đọc? a. Mục đích chân chính của việc học.
Em đi học để làm gì? * Mục đích của việc học: Học để biết
Người xưa quan niệm như thế nào về mục đạo, để làm người.
đích việc học, theo Nguyễn Thiếp học để
làm gì?
Khi nói mục đích việc học, tác giả có nói ra
trực tiếp không? Nói bằng cách nào? => Cách nói gián tiếp bằng hình ảnh ẩn
(Ngọc là thứ đá quí dùng làm đồ trang sức, dụ so sánh+ cách nói phủ định hai lần:
phải gọt giũa mới trở nên quí giá và mới sử “Ngọc không mài không thành đồ vật
dụng được. Người phải học để biết rõ đạo) Người không học không biết rõ đạo”
Nguyễn Thiếp nói học là để biết rõ đạo, vậy -> ngắn gọn, dễ hiểu, xúc tích làm tăng
đạo ở đây là gì? sức thuyết phục cho luận điểm: học để
(Lẽ đối xử hàng ngày giữa người với người; làm người.
với thiên nhiên, môi trường; con đường,
cách làm; lẽ phải...)
Tại sao Nguyễn Thiếp lại bàn về việc học?
(Trở lại lịch sử nước ta giai đoạn cuối TK
XVIII, nếu đạo học không bị thất truyền thì
chắc NT không dâng lên vua QT bản tấu
này)
Đọc đoạn tiếp.
Tác giả đã phê phán những lối học lệch lạc, * Phê phán lối học lệch lạc, sai trái:
sai trái nào? - Lối học hình thức, cầu danh lợi.
Thế nào là lối học hình thức? Cầu danh lợi?
(Học vẹt, học thuộc lòng câu chữ mà không
hiểu nội dung, bản chất; học để lấy bằng
cấp, không vì mục đích làm cho đất nước
này tốt đẹp hơn; học để có danh tiếng, địa vị
lợi lộc...)
Tại sao những lối học đó lại bị tác giả phê - Hậu quả: Không biết đến tam cương,
phán? Lối học đó đã để lại những hậu quả ngũ thường.
gì? + Chúa tầm thường, thần nịnh hót.
(Các ông vua Lê Cảnh Hưng, Lê Chiêu + Nước mất nhà tan.
Thống là những kẻ bù nhìn, bạc nhược, bán
nước, chúa Trịnh Khải, Trịnh Sâm lộng
hành, tàn bạo, sa đọa...)
Nhận xét về đặc điểm lời văn trong đọan mở -> Câu văn ngắn gọn, liên kết chặt chẽ, ý
đầu? rõ ràng, dễ hiểu.
Em có suy nghĩ, đánh giá như thế nào về =>Quan điểm đúng đắn, tiến bộ. Xem
quan điểm của Nguyễn Thiếp? thường lối học chuộng hình thức , lấy
Mục đích việc học và thái độ đối với việc mục đích danh vọng cá nhân là
học sai trái mà Nguyễn Thiếp đưa ra có còn chính.Coi trọng lối học lấy mục đích
phù hợp với XH ngày nay không? Quan hình thành nhân cách tốt đẹp, làm cho
điểm của em? đất nước ngày càng vững bền.
Đọc đoạn văn tiếp. b. Đoạn 2: Bàn về phép học mới.
Nếu đây là đoạn triển khai một luận điểm, + Cách tổ chức việc học:
luận điểm đó gồm mấy luận cứ? Nêu nội Mở trường rộng khắp.
dung các luận cứ? Tạo điều kiện cho người đi học.
+ Cách dạy:
Dạy theo Chu Tử.
Dạy tứ thư, ngũ kinh, chư sử.
Cách hiểu của em về nội dung mỗi luận cứ? => Lấy tiểu học làm gốc, học những cái
căn bản nhất, học từ thấp đến cao...
+ Cách học:
Học rộng- tóm cho gọn.
Theo tác giả, thực hiện phép học này sẽ đạt Học đi đôi với hành.
kết quả gì? => Kết quả: Họa may kẻ nhân tài mới
lập được công.
Nhà nước hưng thịnh.
Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác - Lập luận chặt chẽ, ngắn gọn=>Tăng
giả? sức thuyết phục về việc đổi mới ND và
phương pháp học tập của tác giả.
Đọc đoạn cuối. c. Tác dụng của phép học.
Phép học đúng, đạo học thành sẽ có tác - ý nghĩa, tác dụng của việc học chân
dụng gì? chính:
+ Người tốt nhiều.
+ Triều đình ngay ngắn.
+ Thiên hạ thịnh trị.
Tại sao đạo học thành thì người tốt nhiều, => Tạo sự bền vững cho cá nhân, cho
triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị? triều đại, cho xã hội.
- NT: Dùng câu có mục đích cầu khiến ,
bộc lộ cảm xúc, thể hiện thái độ chân
thành của tác giả với việc học , tin mình,
Trong khi đề xuất ý kiến với vua,tác giả đã tin vua, giữ vững đạo vua tôi.
dùng ngững câu có mục đích cầu khiến, cảm => Nguyễn Thiếp đã đề cao tác dụng
thán.Tác dụng của cách nói đó? của việc học chân chính, tin tưởng ở đạo
Theo em, vua Quang Trung có chấp nhận lời học chân chính và kì vọng về tương lai
bàn của Nguyễn Thiếp không? Vì sao? đất nước.
Đằng sau các lí lẽ bàn về giáo dục của phép
học , người viết đã thể hiện thái độ ntn ?
Nhận xét cách lập luận của tác giả trong
toàn bộ bài tấu?
Em học tập được gì ở tác giả khi trình bày
một văn bản nghị luận? Một kiến nghị? *Tổng kết:
- Nghệ thuật: Cách lập luận chặt chẽ,
Phân tích sự cần thiết và tác dụng của ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, đi đúng trọng
phương pháp :" Học đi đôi với hành" tâm.
- Nội dung:
* Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập.
4. Củng cố:Đọc lại văn bản.
Đọc lại phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn HS về nhà:Hoàn thiện các bài tập SGK
Soạn “Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm”.
Ngày soạn: 21/3/2023.
Tiết 108: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức
Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận
dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết sâu hơn về luận điểm.
- Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn.
3.Thái độ: GD Ý thức học tập nghiêm túc.
B.Chuẩn bị:
GV : Giáo án , SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .
HS : Sách vở, ĐDHT.
C. Tổ chức các hoạt động
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong giờ.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
I. Đề bài và tìm hiểu đề.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_28_nam_hoc_2022.pdf



