Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf47 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 3 Ngày soạn:22/9/2022 Tiết 8,9,10: Văn bản : THẠCH SANH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: -Hiểu được đặc điểm cơ bản đặc trưng của truyện cổ tích về người dũng sĩ và nhân vật, sự việc của truyện Thạch Sanh nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản cổ tích Thạch Sanh. - Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại cổ tích về phẩm chất tốt đẹp của con người: thật thà, chất phác, dũng cảm. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề 2.2. Năng lực đặc thù: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được đặc trưng của truyện cổ tích về người dũng sĩ và nhân vật, sự việc của truyện Thạch Sanh. - Hiểu được và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. - Vận dụng bài học vào việc rèn phẩm chất tốt đẹp của con người: thật thà, chất phác, dũng cảm. - Đánh giá được nhân vật trong truyện và đánh giá được bản thân, bạn học. 3. Về phẩm chất: Qua tìm hiểu văn bản, HS ý thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC II. Thiết bị dạy học. - Máy tính, máy chiếu; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu vb Thạch Sanh. b) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Giải ô chữ” + Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình. - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - GV dẫn vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Nhận biết được thể loại, ngôi kể, nhân vật, các sự việc chính. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết, các sự việc, nhân vật, nội dung tác phẩm. b.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung. 1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết về thể 1. Truyện cổ tích. loại Truyện cổ tích. ? Hiểu biết của em về thể loại Truyện cổ tích -HS trả lời, nhận xét. - GV khắc sâu thêm đặc điểm của thể loại Truyện cổ tích 1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: 2. Tác phẩm. -Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK. - Đọc. ? Khi đọc Truyện cổ tích các em cần chú ý những gì. - Hs trả lời, hs đọc văn bản. - Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu cần thiết. - Thể loại: Truyện cổ tích 1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, PTBĐ, - PTBĐ: Tự sự nhân vật chính. - Ngôi kể:Thứ ba - HS làm việc cặp đôi, GV theo dõi, HS trình bày, - Nhân vật chính: Thạch Sanh - nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. Kiểu nhân vật dũng sĩ (mồ côi, có tài năng kì lạ). HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. II. Đọc hiểu văn bản 2.1 GV hướng dẫn hs nhận biết các sự việc 1.Các sự việc chính. chính chính của tác phấm. - Thạch Sanh ra đời - GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi và xác - Thạch Sanh lớn lên học võ và định các sự việc chính. ? Nêu các sự việc chính làm nên cốt truyện của tác phép thần thông. phẩm. - Thạch Sanh kết nghĩa anh em với -HS các nhóm thảo luận, gv theo dõi, HS trình Lí Thông. bày, nhận xét, bổ sung, kết luận. - Mẹ con Lí Thông lừa Thạch * GV hướng hs nhớ thêm khái niệm cốt truyện: ? Từ các sự kiện chính làm nên cốt truyện TS, em Sanh đi chết thay cho mình. hiểu cốt truyện là gi? - Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Hs suy nghĩ độc lập, trả lời, khắc sâu thêm phần KTNV. Thông cướp công. - Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị cướp công. - Thạch Sanh diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào tù. - Thạch Sanh được giải oan lấy công chúa. - Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nước chư hầu và lên ngôi vua. 2.2 GV hướng dẫn hs tìm bố cục của VB 2. Bố cục: 3 phần - GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi + Phần 1: Từ đầu đến “mọi phép ? VB Thạch Sanh có thể chia làm mấy phần? ND của mỗi phần? thần thông”: Sự ra đời và lớn lên -HS các nhóm thảo luận, gv theo dõi, HS trình của Thạch Sanh. bày, nhận xét, bổ sung, kết luận + Phần 2: Tiếp đến “kéo nhau về nước”: Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh. + Phần 3: Còn lại: Thạch Sanh được vua nhường ngôi. 2.3 GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhân vật 3. Nhân vật Thạch Sanh Thạch Sanh. - GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 4 nhiệm vụ sau theo phiếu học tập - HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận Nội dung 1: Sự ra đời và lớn lên của Thạch a. Sự ra đời và lớn lên của Sanh Thạch Sanh - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi - Sự bình thường: và phiếu bài tập + Là con của một gia đình nông 1. Tìm những chi tiết kể lại sự ra đời của Thạch Sanh? dân tốt bụng. 2. Thảo luận: Có ý kiến cho rằng sự xuất thân của + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm Thạch Sanh vừa bình dị nhưng cũng rất thần kì. củi. Em có đồng ý không? Tại sao? -> Thạch Sanh là con của một 3. Theo em, tại sao tác giả dân gian lại xây dựng nhân vật Thạch Sanh xuất thân bình dị mà phi người dân thường, cuộc đời và số thường như vậy? phận rất gần gũi với nhân dân. 4. Sự ra đời của Thạch Sanh khiến em nhớ đến - Sự khác thường: nhân vật nào? + Thạch Sanh là thái tử con Ngọc - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời câu hỏi Hoàng đầu thai vào nhà họ Thạch. hình thành kĩ năng khai thác văn bản - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh + Bà mẹ mang thai trong nhiều thực hiện, gợi ý nếu cần. năm. - Học sinh nhận xét. + Thạch Sanh được thiên thần dạy - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, cho đủ các món võ nghệ và các chốt kiến thức. phép thần thông. -> Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lí tưởng, làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân: con người bình thường cũng là những con người có khả năng, phẩm chất kì lạ. Nội dung 2: Những thử thách và chiến công của b, Những thử thách và chiến Thạch Sanh công của Thạch Sanh: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua kĩ thuật mảnh ghép để học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành phiếu bài tập. Những thử Chiến công 1. Các bức tranh này nói về điều gì? thách 2. Dựa vào nội dung các bức tranh kết hợp với - TS bị mẹ con TS giết chết phần chuẩn bị bài ở nhà em hãy cho cô biết trong Lý Thông lừa chằn tinh cuộc đời mình, Thạch Sanh đã trải qua những thử đi canh miếu thách nào và chàng đã lập được những chiến công gì? thờ để thế * Vòng chuyên sâu (7 phút) mạng. - Chia lớp ra làm 4 nhóm hoặc 8 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3, 4 - TS xuống TS cứu thái (nếu 4 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6,7,8 (nếu 8 nhóm)... - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: hang diệt đại tử con vua Nhóm I: Tìm những chi tiết miêu tả thử thách và bàng cứu công Thủy tề và chiến công thứ nhất (Nhóm bức tranh 1) Nhóm II: Tìm những chi tiết miêu tả thử thách và chúa, bị Lý được vua chiến công thứ hai (Nhóm bức tranh 2) Thông lừa lấp Thủy tề tặng Nhóm III: Tìm những chi tiết miêu tả thử thách và chiến công thứ ba (Nhóm bức tranh 3) cửa hang. cây đàn thần. Nhóm IV: Tìm những chi tiết miêu tả thử thách và chiến công thứ tư (Nhóm bức tranh 4) - Hồn chằn Tiếng đàn * Vòng mảnh ghép (10 phút) tinh và đại của Thạch - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành bàng bày mưu sanh chữa nhóm III mới, số 4 tạo thành nhóm IV & giao nhiệm vụ mới: báo thù, Thạch khỏi bệnh 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? Sanh bị bắt hạ cho công 2. Em có nhận xét gì về những thử thách mà Thạch Sanh đã trải qua? (Nhiều hay ít? Có dễ vượt ngục. chúa, TS qua hay không?) được giải 3. Nhận xét về phương diện và tính chất của oan và kết những thử thách và chiến công này của Thạch Sanh? hôn cùng 4. Thử thách nhiều, nguy hiểm, nhưng TS không công chúa. hề run sợ mà lần nào chàng cũng chiến thắng cho ta thấy Thạch Sanh là một người như thế nào ? - Hoàng tử 18 TS gảy đàn, 5. Vì sao Thạch Sanh luôn chiến thắng? Có ý nước chư hầu quân 18 kiến cho rằng “Thạch Sanh là người dũng sĩ dân gian bách chiến, bách thắng”. Em có đồng ý với ý kéo quân sang nước chư kiến đó không? đánh. hầu xin - Giáo viên: theo dõi, hỗ trợ cho học sinh (nếu học sinh gặp khó khăn). hàng. Báo cáo kết quả và thảo luận: + Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. => Qua các thử thách, TS đã bộc + Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ lộ nhiều phẩm chất đáng quý: sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Học sinh nhận xét câu trả lời. + Thật thà chất phác. - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. + Dũng cảm, tài giỏi. + Nhân ái, yêu hoà bình. Nội dung 3: Các chi tiết thần kì: c. Các chi tiết thần kì: - Chia nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi, * Tiếng đàn thần kì: hoạt động nhóm thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn - Tiếng đàn giúp cho nhân vật ? Trong những thứ vũ khí, phương tiện mà Thạch được giải oan, giải thoát. Nhờ Sanh có được, em thấy vũ khí, phương tiện nào là tiếng đàn mà công chúa khỏi câm, đặc biệt nhất? Vì sao ? giải thoát cho TS, Lí Thông bị - GV đặt câu hỏi để mở rộng kiến thức: ? Âm nhạc thần kì là chi tiết như thế nào trong văn vạch mặt. Đó là tiếng đàn của học dân gian? Lấy ví dụ? công lí -> Thể hiện quan niệm và ? Nếu thay từ “niêu cơm” bằng “nồi cơm” thì ý ước mơ công lí của nhân dân. nghĩa hình ảnh có thay đổi không? Vì sao? - Tiếng đàn làm cho quân 18 nước ? Nếu sau khi trở về cung, công chúa không bị câm thì theo em điều gì sẽ xảy ra? chư hầu phải cuốn giáp xin hàng. - Học sinh làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, suy Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện nghĩ, trả lời, hình thành kĩ năng khai thác văn bản. và tinh thần yêu chuộng hoà bình - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh của nhân dân ta. Nó là vũ khí đặc thực hiện, gợi ý nếu cần. GV: biệt để cảm hoá kẻ thù. - Yêu cầu HS trình bày. * Niêu cơm thần kì: - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Niêu cơm có sức mạnh phi - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ thường cứ ăn hết lại đầy, làm cho sung cho nhóm bạn (nếu cần). - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi quân 18 nước chư hầu phải từ chỗ + Chi tiết quen thuộc: tiếng hát (Trương Chi), coi thường, chế giễu sau đó phải tiếng sáo (Sọ Dừa)... ngạc nhiên, khâm phục + Nghĩa hình ảnh giảm đi; nồi có nồi to, vừa, nhỏ - Niêu cơm với lời thách đố của + Niêu: nồi rất nhỏ... + Nếu công chúa không bị câm, có thể nhà vua đã TS và sự thua cuộc của quân sĩ 18 gả cho Lí Thông. nước chư hầu => tính chất kì lạ - Học sinh nhận xét câu trả lời. của niêu cơm và sự tài giỏi của - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Thạch Sanh. GV chuẩn kiến thức và bổ sung: - Niêu cơm thần kì tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân Nội dung 4:. Nhân vật Lí Thông: 2. Nhân vật Lí Thông: - Kết nghĩa anh em với Thạch - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi Sanh để mưu lợi. 1. Hãy liệt kê các chi tiết miêu tả hành động của - Lừa Thạch Sanh đi nộp mạng Lí Thông? thay mình. 2. Hãy chỉ ra sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lí - Cướp công của Thạch Sanh. Thông? Qua đó em nhận xét gì về nhân vật này? => Lí Thông là kẻ lừa lọc, phản - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. phúc, nham hiểm, xảo quyệt, bất + HS thảo luận trả lời từng câu hỏi vào phiếu bài tập nhân, bất nghĩa.... - Học sinh trình bày sản phẩm. => Thạch Sanh là nhân vật chính - Học sinh nhận xét câu trả lời. diện; Lí Thông là nhân vật phản - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. diện. GV chốt + Sự đối lập giữa hai nhân vật là sự đối lập giữa thật thà và xảo quyệt, vị tha và ích kỉ, thiện và ác. Nội dung 5:Kết thúc truyện: 3. Kết thúc truyện: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi - Thạch Sanh được kết hôn cùng tranh tài hùng biện: công chúa và lên ngôi vua => phần 1.Truyện kết thúc như thế nào? Qua kết thúc này nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? Kết thúc này thưởng lớn lao và xứng đáng với có phổ biến trong truyện cổ tích không? Hãy nêu 1 những khó khăn, thử thách nhân số ví dụ ... vật đã trải qua cũng như phẩm 2. Mẹ con Lý Thông dù được Thạch Sanh tha chất và tài năng của nhân vật. mạng nhưng vẫn bị sét đánh chết, biến thành bọ hung. Cách kết thúc này có ý nghĩa gì? - Mẹ con Lí Thông bị lưỡi tầm sét - HS tiếp nhận nhiệm vụ. của Thiên Lôi trừng trị, biến thành HS: bọ hung đời đời sống nhơ bẩn => - Làm việc nhóm 2 phút (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành câu trả lời). sự trừng phạt tương xứng với thủ - Đại diện lên tranh tài báo cáo kết quả thảo luận đoạn và tội ác mà chúng gây ra. nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. => Cách kết thúc có hậu thể hiện GV: công lí xã hội và ước mơ của - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh nhân dân về một sự đổi đời. giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.. III. Tổng kết HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. 1. Nội dung: Kể về người dũng sĩ diệt chằn -GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình bày, nhận xét, bổ sung, GV kết luận hai câu hỏi sau: tinh, diệt đại bàng cứu người bị 1. Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa bản? và chống quân xâm lược. 2. Qua hình tượng Thạch Sanh gợi cho em suy 2. Nghệ thuật: nghĩ gì về quan niệm và ước mơ của nhân dân? - Sử dụng các chi tiết thần kì. 3. Qua câu chuyện giúp em hiểu gì về tình cảm của nhân dân ta đối với người anh hùng? - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, 4. Bài học nào được rút ra từ truyện cổ tích Thạch hợp lí. Sanh? 3. Ý nghĩa: Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. Hoạt động 3: Luyện tập. a, Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b, Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV phát phiếu học tập cho học sinh thảo luận cặp đôi 1. So sánh sự giống và khác nhau giữa IV. Luyện tập truyền thuyết và cổ tích? 2. Sự ra đời của Thánh Gióng và Thạch Sanh có gì giống nhau? 3. Kể về sự ra đời và lớn lên của Thánh Gióng và Thạch Sanh như vậy, theo em, nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? 4. Truyện cổ tích thường có cách kết thúc như thế nào? Cách khết thúc ấy thể hiện ước mơ gì của người dân Việt Nam xưa? HS: - Suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy. - Làm việc nhóm 7’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. - Yêu cầu hs nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức Hoạt động 4: Vận dụng. a,Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết , được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về một hình ảnh, một sự việc trong tác phẩm Truyện cổ tích b,Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm *GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ để dự án viết đoạn, vẽ tranh, làm thơ, hoạt cảnh....: 1. Có ý kiến cho rằng: Thạch Sanh chỉ tồn tại trong truyện cổ tích. Em có đồng ý không? Vì - Đoạn văn thể hiện ấn tượng riêng của mỗi sao? học sinh, thể hiện rõ năng lực văn 2. Hình ảnh chàng Thạch Sanh -người dũng sĩ dân học. gian là một hình ảnh đẹp: người có lòng dũng cảm, chiến đấu diệt trừ cái ác, bảo vệ cuộc sống của cộng đồng... Em có thể viết đoạn văn( 5-7 câu) kể về một dũng sĩ mà em gặp ngoài đời hoặc biết qua sách báo; - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. - Học sinh làm việc nhóm, cử đại diện trình bày. - Học sinh nhận xét - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. 5.1. Nắm nội dung bài học, hoàn thiện các bài tập 5.2. Tìm hiểu trước phần Từ đơn, từ phức 5.3 Chuẩn bị bài: Sự tích Hồ Gươm Tiết 11: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Từ đơn và từ phức I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: + Tri thức được từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy) + Phân biệt được từ ghép và từ láy. 2. Về năng lực: 2.1: Năng lực chung: - Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng lưc̣ hơp̣ tác 2.2 Năng lực đặc thù: - Xác định được từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy - Phân loại được cấu tạo của từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng từ đơn, từ phức, các loại từ phức. 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - HS làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về từ, từ đơn, từ phức, kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến -GV cho hs quan sát video: “Hướng dẫn cách làm đồ dùng học tập”, ghi nhớ hình ảnh xuất hiện trong video và cử đại diện liệt kê những hình ảnh xuất hiện trong video. + Đội nào tìm được nhiều hình ảnh sẽ giành chiến thắng. - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét và giới thiệu bài học: Những đồ dùng học tập các em liệt kê trong video trên gồm các từ thuộc từ đơn (Cúc, vở, kéo ) và từ phức (Hộp bút, máy tính, bút màu, bút xóa, bút bi ). Vậy từ đơn là gì, từ phức là gì, có cấu tạo ra sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ đơn, từ phức a. Mục tiêu: Nắm được cách xác định từ đơn, từ ghép, từ láy. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu từ đơn, từ I. Từ đơn và từ phức phức Kiểu CT từ Ví dụ - GVphát phiếu học tập và yêu cầu HS a. vừa, về, tâu, vua. thảo luận cặp đôi : Dựa vào kiến thức đã Từ đơn b. từ, ngày, ị. học từ tiểu học, hãy xác định các từ Từ a.sứ giả, kinh ngạc, đơn, từ ghép, từ láy trong các câu văn Từ ghép mừng rỡ sau: phức b.công chúa, mất tích, a. Sứ giả/ vừa / kinh ngạc, / vừa / mừng nhà vua, vô cùng rỡ,/ vội vàng / về / tâu / vua. Từ a. vội vàng. b. Từ/ngày/công chúa/bị/mất tích,/nhà láy b. đau đớn. vua/vô cùng/đau đớn. - Gv đặt tiếp câu hỏi: Em hãy nhận xét số 1. Từ đơn tiếng của các từ. Em hiểu thế nào là từ Từ đơn là từ chỉ có một tiếng, ví dụ: đơn, từ phức? Trong những từ phức, từ ông, bà, nói, cười, đi, mừng,... nào có tiếng quan hệ về nghĩa, từ nào có 2.Từ phức (từ ghép, từ láy) các tiếng quan hệ về âm? Em hiểu thế nào là từ ghép, từ láy? - Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng, Dựa vào sơ đồ sau đây, hãy trình bày cấu ví dụ: cha mẹ, hiển lành, hợp tác xà, tạo của từ sạch sẽ, sạch sành sanh,... - Từ ghép là từ phức do hai hay nhiều Từ tiếng có quan hệ vé nghĩa với nhau tạo thành, ví dụ: cha mẹ, hiền lành, khôn Từ đơn Từ phức lớn, làm ăn,...; đỏ loè, xanh um, chịu khó, phá tan,... + Từ láy là từ phức do hai hay nhiều Từ ghép Từ láy tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau tạo thành, ví - HS thực hiện nhiệm vụ dụ: chăm chỉ, thật thà, lim dim, lủi - HS trình bày sản phẩm thảo luận thủi, từ từ,... - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. Gv mở rộng: Trừ trường hợp lặp lại nguyên vẹn một tiếng có nghĩa như xanh xanh, ngời ngời,... trong các tiếng tạo thành từ láy, chỉ một tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không nghĩa. Đây là điểm phân biệt từ láy với những từ ghép ngẫu nhiên có sự trùng lặp ngữ âm giữa các tiếng tạo thành như: hoa hồng, học hành, lí lẽ, gom góp,... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. ận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể; phát triển năng lực tự chủ, tự học b.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ1: HD học sinh làm bài tập 2 SGK Bài tập 2/ trang 24 - GV phát phiếu bài tập, yc hs hoạt a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau động nhóm đôi, làm bài tập vào phiếu hoặc giống nhau: làng xóm, ngày đêm, bài tập trong 2 phút, sau đó trình bày. tìm kiếm, phải trái, tài giỏi, hiền lành, -HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi trốn tráng, giẫm đạp Dự kiến sản phẩm: b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau nhau: trước sau, trên dưới, đầu đuôi, hoặc giống nhau: làng xóm, ngày đêm, được thua, bờ cõi, non yếu. tìm kiếm, phải trái, tài giỏi, hiền lành, trốn tráng, giẫm đạp b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau: trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, bờ cõi, non yếu. - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv kết luận: như vậy từ ghép có thể tạo ra bằng cách ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau hoặc ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau. HĐ2: HD học sinh làm bài tập 3 SGK Bài 3/Trang 24 - GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS a) Chỉ chất liệu để làm món ăn: bánh làm bài tập 3, xếp các từ ghép thuộc cùng tẻ, bánh khoai, bánh đậu xanh, bánh nhóm về chất liệu, cách chế biến, tính cốm, bánh tôm chất, hình dáng của món ăn. b) Chỉ cách chế biến món ăn: bánh - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi nướng - HS trình bày sản phẩm thảo luận c) Chỉ tính chất của món ăn: bánh xốp - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời d) Chỉ hình dáng của món ăn: bánh tai của bạn. voi, bánh bèo, bánh khúc - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: HĐ3: HD học sinh làm bài tập 4 SGK - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. + HS thảo luận cặp đôi và trả lời từng câu hỏi + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến Bài 4/ trang 25 thức => Ghi lên bảng a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật: GV chốt kiến thức: Từ láy là những từ lủi thủi, rười rượi, rón rén gợi tả về dáng hình, trạng thái hay âm b) Gợi tả âm thanh: véo von thanh. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, liên hệ thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) miêu tả người anh hùng Thạch Sanh hoặc Thánh Gióng. Chỉ ra trong đoạn văn từ đơn, từ ghép và từ láy. - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm để khuyến khích. * Hướng dẫn học ở nhà - Học bài cũ: - Tự học: - Chuẩn bị bài thực hành Đọc - hiểu: Sự tích Hồ Gươm Tiết 12: THỰC HÀNH ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN SỰ TÍCH HỒ GƯƠM I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Kiến thức: - Củng cố tri thức về thể loại truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. -Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - HS biết tự chủ, biết giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề 2.1. Năng lực đặc thù: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường,,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyền thuyết. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. 3. Về phẩm chất: - HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống; tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc, có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước. - HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu:Giúp học sinh huy động những hiểu biết về truyền thuyết kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh tiếp nhận tác phẩm Sự tích Hồ Gươm b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV giao nhiệm vụ học tập: - GV trình chiếu hình ảnh Hồ Gươm, hình ảnh Lê Lợi khơi gợi HS trình bày về ý nghĩa của địa danh và vai trò của người anh hùng trong lịch sử - Đặt câu hỏi về cách đọc hiểu một truyền thuyết em đã được học. HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả - HS làm việc cá nhân - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Nhận biết được những sự việc chính, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể, cách đọc, bố cục văn bản, các nhân vật và sự kiện lịch sử, các chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Hiểu được nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa câu chuyện. b. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - GV giao nhiệm vụ cho HS: I. Tìm hiểu chung Em hãy nêu những sự việc chính 1. Đọc và tóm tắt trong truyện Sự tích Hồ Gươm? Những sự việc chính: - HS làm việc theo nhóm (chuẩn bị ở nhà), trình bày tại lớp. HS có thể lựa - Giặc Minh xâm lược, nghĩa quân Lam Sơn nổi chọn các cách trình bày khác nhau: dậy chống lại nhiều lần bị thua. - Sơ đồ tư duy - Kể chuyện theo tranh - Lê Thận đánh cá được lưỡi gươm lạ, dâng cho - Tóm tắt bằng lời của mình Lê Lợi. Đại diện nhóm trình bày. Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh - Lê Lợi có chuôi gươm tra vào lưỡi gươm vừa nghiệm, chốt kiến thức như in. - Lê Lợi dùng lưỡi gươm thần, đánh đuổi giặc Minh. - Lê Lợi làm vua, dạo thuyền ở hồ Tả Vọng, Long Quân sai Rùa Vàng đòi lại gươm thần. Từ đó, hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm. GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Văn bản Hiểu biết chung về truyền thuyết “Sự a. Thể loại: tích Hồ Gươm”: thể loại, phương b. Phương thức biểu đạt: Tự sự. thức biểu đạt, ngôi kể, bố cục c. Ngôi kể: Ngôi thứ ba. Thực hiện nhiệm vụ d. Bố cục: - HS chuẩn bị độc lập (khi ở nhà đọc văn bản, đọc chú thích, tìm tư liệu). - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống nhất nội dung: Những hiểu biết chung về truyền thuyết. - HS trình bày hiểu biết theo cặp đôi Báo cáo kết quả và thảo luận *Hình thức báo cáo: thuyết trình *Nội dung báo cáo: Hiểu biết chung về truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và bổ sung Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi II. Đọc - hiểu văn bản 1. Trong truyện, nhân vật nào nổi 1. Các nhân vật và sự kiện lịch sử - Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn bật? Nhân vật ấy có đặc điểm gì? - Giặc Minh đô hộ, làm nhiều điều bạo ngược. 2. Những chi tiết nào liên quan đến - Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng ngày đầu thế sự thật lịch sử? Những chi tiết nào là lực non yếu, nhiều lần bị thua. tưởng tượng, hoang đường? Theo - Nhân vật Lê Thận đánh cá bên sông em, ý nghĩa của chi tiết kì ảo ấy có - Lê Lợi và nghĩa quân giành chiến thắng trong tác dụng gì? công cuộc kháng Minh 3. Truyện muốn ca ngợi hay giải 2. Chi tiết kì ảo trong truyện thích điều gì? Điều ấy có ý nghĩa - Lạc Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm thần như thế nào và giúp em hiểu thêm - Lê Thận 3 lần kéo lưới đều kéo được thanh sắt. được những gì? - Khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận thì thanh sắt tự nhiên - HS làm việc nhóm, mỗi nhóm trả sáng rực và có hai chữ “Thuận Thiên”. lời một câu hỏi. - Lê Lợi trốn giặc Minh qua khu rừng nhặt được - Các nhóm lần lượt trả lời các câu chuôi gươm. Lê Lợi tra lưỡi gươm vào chuôi gươm hỏi theo hình thức tự chọn vừa như in. - Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh - Tình huống trả gươm thần trên hồ Tả Vọng, hình nghiệm, chốt kiến thức. ảnh Rùa Vàng 3. Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân, chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc Minh xâm lược do Lê Lợi lãnh đạo ở đầu thế kỉ XV. Nhắc nhở và khuyên dạy đời sau lòng biết ơn và tự hào về thế hệ đã có công dựng nước và giữ nước. - Truyện nhằm giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, đồng thời thể hiện khát vọng hòa bình của dân tộc. Nhiệm vụ 3: Tổng kết HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua III. Tổng kết hệ thống câu hỏi 1. Nghệ thuật: ? Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn - Nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo (tượng trưng bản? cho tinh thần đoàn kết, cho hồn thiêng sông núi. ? Nội dung chủ yếu của truyền thuyết - Kết cấu chặt chẽ, hấp dẫn này là gì? 2. Nội dung và ý nghĩa - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. HS trình bày cá nhân Truyện nằm trong chuỗi những truyền thuyết ca - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. ngợi vị vua Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến đây cũng là truyền thuyết địa danh giải thích tên thức. gọi hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm- biểu tượng văn hóa, hòa bình của thủ đô cũng như của nước Việt Nam ta. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu:Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. d. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến *GV phát phiếu học tập cho học sinh IV. Luyện tập ? Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi được trực tiếp nhận cả chuôi gươm và lưỡi gươm cùng một lúc? ? Lê Lợi nhận gươm ở Thanh Hóa nhưng lại trả gươm ở Hồ Gươm - Thăng Long. Nếu Lê Lợi trả gươm ở Thanh Hóa thì ý nghĩa của truyền thuyết sẽ khác đi như thế nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - HS phát biểu tuỳ theo ý kiến của từng cá nhân. -Yc hs nhận xét câu trả lời. - GV sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. b. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến *GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ để dự án viết đoạn, vẽ tranh, làm thơ, hoạt cảnh....: ?Em có thể viết đoạn văn miêu tả lại trận đánh hay cảm nhận về người anh hùng Lê Lợi, hoặc em có thể vẽ tranh, làm thơ... - Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh làm việc nhóm, cử đại diện trình bày. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. NGỮ VĂN 8 Ngày soạn: 23/9/2022 Tiết 9 : TRƯỜNG TỪ VỰNG A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giỳp HS: Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. 2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đó học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, giúp ích cho việc làm văn và học văn. 3. Thái độ: Giỏo dục ý thức dựng từ đúng nghĩa tạo tính nghệ thuật cho văn bản. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giỏo viờn: Sgk, sgv, giỏo ỏn, tài liệu, 2.Học sinh: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk C. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho 3 học sinh lờn bảng cho 3 từ cú nghĩa rộng, 3 từ cú nghĩa hẹp và phõn tớch 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - HS đọc và quan sát ví dụ I. Thế nào là trường từ vựng: ? Các từ in đậm trong đoạn trích 1. Vớ dụ. dùng để chỉ đối tượng là người, động 2. Nhận xột. vật hay sự vật? ? Tại sao em biết được điều đó? - Các từ in đậm đều có chung một nét nghĩa là: chỉ bộ phận của cơ thể con người. ? Vậy nột nghĩa chung của nhúm từ trờn là gỡ?- > Những từ như vậy gọi -> Ta biết được điều đó vỡ cỏc từ ấy đều nằm là trtv. trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định. ?Vậy em hiểu thế nào là trường từ 3. Ghi nhớ.(Sgk-21) vựng? 4. Lưu ý: a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều ? Trường từ vựng “mắt” có thể bao trường từ vừng nhỏ hơn hơn. gồm những trường từ vựng nhỏ nào? b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ Cho vớ dụ? khác biệt nhau về từ loại. - Tiếp tục xem cỏc vớ dụ ở mục a. c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể ? Trong một trường từ vựng có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau tập hợp những từ có từ loại khác Vớ dụ (sgk) không? d. Trong thơ văn, c/sống, dùng cách chuyển - Lấy thờm vớ dụ từ “lành” trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của - Gọi học sinh đọc đoạn văn phần d ngôn từ và khả năng diễn đạt. (Sgk) Bài tập nhanh: Cho nhúm từ: cao, thấp, lựn, ? Những từ in đậm thường dùng để lũng khũng, xỏc ve, bị thịt... chỉ gỡ? II. Luyện tập: - Học sinh đọc bài tập 1 SGK 1. Bài tập 1 ? Đặt tên trường từ vựng cho mỗi - Các từ thuộc TrTV chỉ người ruột thịt: dóy dưới đây? + Hồng ( tụi), thày tụi, mẹ tụi, em tụi, cụ tụi, bà, họ 2. Bài tập 2 ? Các từ in đậm trong đoạn trích sau a. Dụng cụ đánh thuỷ sản . thuộc trường từ vựng nào? b. Dụng cụ để đựng. c. Hành động của chân. d. Trạng thỏi tõm lớ . ? Xếp các từ sau vào đúng trường từ e. Tớnh cỏch . vựng của nó? g. Dụng cụ để viết. 3. Bài tập 3 Trường từ vựng thái độ: - Hoài ghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm 4. Bài tập 4 Khứu giỏc Thớnh giỏc mũi, thơm, tai, nghe, điếc, rừ, điếc,thính thớnh 5. Bài tập 5 ? Tỡm cỏc trường từ vựng của mỗi từ sau? a. Lưới - Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó... - Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (chắn đạn B40), vừng, tăng, bạt, ... - Trường các hoạt động săn bắn của con người: lưới, bẫy, bắn ,đâm.. b. Từ lạnh: - Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm. - Trường tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ lạnh); nóng (thực phẩm nóng có hàm lượng đạm cao) - Trường tính chất tõm lớ hoặc tỡnh cảm của con người: lạnh (tính hơi lạnh); ấm (ở bên chị ấy thật ấm áp). 4. Củng cố: ? Phân biệt trường từ vựng và cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ xem có đặc điểm gỡ khỏc nhau? Cho vớ dụ minh hoạ?

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_3_nam_hoc_2022_2.pdf
Giáo án liên quan