Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUÂN 30
Ngày soạn: 4/04/2023
NGỮ VĂN 6
Bài 9 TRUYỆN
Tiết:115 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
( Tạ Duy Anh)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu được thể loại truyện ngắn; đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có
yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật.
- Hiểu được tình cảm trong sáng, nhân hậu của người em đã giúp người anh nhận ra những
đố kị,ích kỉ và hoàn thiện bản thân mình.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố nghệ thuật,,..),
nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện ngắn.
- Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật
thể hiện qua văn bản.
- Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện, ý nghĩa tác phẩm.
- Bước đầu biết cách đọc văn bản thuộc thể loại truyện ngắn.
3. Phẩm chất:
- Biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, nhận thức và xác định cách ứng xử,
sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
- HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản
thân.
- Hành động có trách nhiệm với chính mình, và với mọi người,...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III. Tổng kết
-GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình 1. Nội dung:
bày, nhận xét, bổ sung, kết luận hai câu hỏi - Đề cao,ca ngợi tình cảm trong sáng
sau: hồn nhiên và lòng nhân hậu của
? Em cảm nhận được những ý nghĩa nào từ người em gái đã giúp người anh
truyện? nhận ra phần hạn chế ở chính mình.
? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể 2. Nghệ thuật:
chuyện và miêu tả của tác giả? - Kể chuyện ngôi thứ nhất tạo nên sự
- Học sinh suy nghĩ trả lời, nhận xét, bổ chân thật.
sung, - Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. và cách kể chuyện tự nhiên.
Hoạt động 3: Luyện tập + Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực tiễn.
+ Tổ chức hoạt động:
* GV hướng dẫn HS đọc kết nối: IV. Luyện tập
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo
luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu -Không nên ghen tị trước tài năng
hỏi sau: của người khác. Cần cố gắng rèn
?Qua truyện ngắn trên em rút ra được bài học luyện để hoàn thiện bản thân.
gì? - Đề cao tình cảm trong sáng ,hồn
nhiên và lòng nhân hậu của con
người;Ca ngợi sức mạnh cảm hóa
?Theo em,truyện muốn đề cao,ca ngợi điều cảu tình cảm trong sáng và lòng
gì?Điều đó có liên quan đến cuộc sống hằng nhân hậu.
ngày của mỗi người như thế nào? - Lòng nhân hậu và tình cảm trong
sáng hồn nhiên là những giá trị tinh
thần hết sưc quý giá,vì trong cuộc
sống con người rất dễ nãy sinh ra
những thói hư như ghen tị,nhỏ
nhen...
Hoạt động 4: Vận dụng.
+ Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ
và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ của mình từ
tấm lòng nhân hậu của nhân vật KP.
+ Tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn ngắn thể
hiện suy nghĩ của mình về một sự việc của tác
phẩm hay một hành động của TG.
?Qua nhân vật KP, em hãy viết một đoạn văn( 5- 7)
câu thể hiện suy nghĩ của mình về lòng nhân hậu và
sự độ lượng trong cuộc sống?
-GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV theo dõi,
Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn qua
công cụ đánh giá Rubics gv đưa ra.
Ngày soạn: 4/04/2023
Tiết 116: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I.Mục tiêu
- Giúp hs tự đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và năng lực viết ( tạo lập văn bản) thông
qua kết quả kiểm tra
- GV đánh giá được khả năng tiếp thu bài của hs.
- HS tự rút ra những ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
II.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy- học 1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: HS nhớ lại nội dung đề và bài làm kiểm tra giữa kỳ 21 tiết 100,101
b)Tổ chức thực hiện:
? Em còn nhớ nội dung đề kiểm kiểm tra giữa kỳ là về những kiến thức nào không?
Em có làm được bài không? Em cảm thấy kiến thức nào mình chưa hiểu? Em nghĩ mình
sẽ được bao nhiêu điểm? Vì sao?
HS suy nghĩ cá nhân.
HS trả lời câu hỏi của GV.
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
a)Mục tiêu: Giúp Hs nhận ra những ưu điểm, nhược điểm trong bài thi
b)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1 : Chữa bài kiểm tra giữa kỳ II I. Chữa bài kiểm tra:
? Em hãy nhắc lại đề kiểm tra( có sẵn đề)? 1. Đề bài : Tiết 100,101
?. Đối phần đọc hiểu,em đưa ra đáp án nào? 2. Đáp án và biểu điểm
?. Phần viết cần đáp ứng những yêu cầu nào? - Tiết 100,101
HS suy nghĩ cá nhân. *Lưu ý :
HS trả lời câu hỏi của GV. - Phần đọc hiểu, hỏi gì trả lời nấy, không
lan man, dài dòng
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt
động hình thành kiến thức mới -Phần viết phải đủ bố cục 3 phần( mở
bài, thài, kết bài)
- Bài viết phải rõ ràng, không mắc lỗi
chính tả( dùng từ, đặt câu, viết hoa) ;
trình bày sạch sẽ ; xưng hô phải phù hợp
( nên kê theo ngôi thứ nhất)
- Đảm bảo dung lượng và sắp xếp các ý
hợp lý.
II. Nhận xét ưu, nhược điểm
a.Ưu điểm Hoạt động 2. Nhận xét ưu điểm, nhược điểm
Nhiệm vụ 1. Nhận xét Ưu điểm
?. Hãy nhớ lại và xem thử bài của em có những
ưu điểm nào?
2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
HS trả lời câu hỏi của GV.
GV cho học sinh xem bài cuả mình
Gv kết luân chung
b. Nhược điểm :
Nhiệm vụ 2. Nhược điểm:
?. Hãy nhớ lại và xem thử bài của em có những
nhược điểm nào?
HS suy nghĩ cá nhân.
HS trả lời câu hỏi của GV.
GV cho học sinh xem bài cuả mình
Gv kết luân chung
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài
(Trả lời các câu hỏi đọc hiểu chính xác , kiểu
văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng
trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm, miêu tả khá
linh hoạt trong bài văn tự sự
- Bài viết TLV sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ
bài làm của : Linh, Thi, Hiếu
- Trình bày sạch sẽ hơn , các em biết vận dũng
những cách thức đọc hiểu, phương pháp viết
đoạn văn biểu cảm và viết bài văn tự sự để hoàn
thành bài thi của mình.
b. Tồn tại:
- Câu đọc hiểu trả lời sai, viết quá dài, phân chia
thời gian không hợp lý
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc,
cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa
học
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao :
Cường, Đăng, Nghĩa , Tiệp ..
Hoạt động 3 : Phát bài kiểm tra
GV : Phát bài kiểm trac ho HS
HS : Xem bài, phát hiện lỗi
GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
HS : Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh
nghiệm
GVcho HS đọc mẫu những đoạn văn, bài văn
viết tốt của : Linh , Thi
III. Trả bài kiểm tra
*. Hướng dẫn về nhà:
- Soạn bài: Điều không tính trước
Ngày soạn: 4/04/2023
Tiết: 117,118
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
ĐIỀU KHÔNG TÍNH TRƯỚC
(Nguyễn Nhật Ánh)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu khắc sâu hơn về thể loại truyện ngắn; đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện
đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật.
- Ca ngợi sự điềm đạm, bình tĩnh, suy nghĩ thấu đáo cũng như sự đoàn kết trong tình bạn;
phê phán sự bốc đồng, hiếu thắng, thấm thía nhất là sự đoàn kết trong tình bạn. Bởi vì đó
là một tình cảm tốt đẹp cần được trân trọng.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể
chuyện.
2. Năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố nghệ thuật,,..)
, nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện ngắn
- Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân
vật thể hiện qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền ngắn.
3. Phẩm chất:
- Biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, nhận thức và xác định cách ứng xử,
sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
- HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản
thân.
- Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với mọi người...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Mở đầu.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu vb Bức tranh của em gái tôi.
b) Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi:
“Thử tài hiểu biết” : Ông là ai?
- Gv đưa ra các gợi ý Tạo không khí cho tiết học.
1.Ông được trao giải “Nhà văn có sách bán chạy
nhất”.
2.Ông được coi là một trong những nhà văn thành
công nhất viết sách cho tuổi thơ,tuổi mới lớn với
hơn 100 tác phẩm.
3.Ông là tác giả của truyện ngắn Mắt biếc,Tôi thấy
hoa vàng trên cỏ xanh
- GV theo dõi; Hs suy nghĩ, trả lời.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu:
+ Học sinh hiểu được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn Nhật
Ánh cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, cách đọc, bố cục văn bản.
+ Hiểu được sự điềm đạm, bình tĩnh, suy nghĩ thấu đáo cũng như sự đoàn kết trong
tình bạn;
+Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ
thuật kể chuyện.
b. Tổ chức hoạt động:
HĐ1:HDHS tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung
HS đã chuẩn bị ở nhà. 1. Tác giả
1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết về -Tên: Nguyễn Nhật Ánh
tác giả. -Sinh năm: ngày 7 tháng 5 năm
?Nêu những hiểu biết của em về tác giả ? 1955
- Học sinh suy nghĩ trả lời. -Quê: làng Đo Đo, xã Bình Quế,
- GV theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng
HS gặp khó khăn). Nam.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức - Là nhà văn hiện đại, là cây bút
trẻ của thời kì đổi mới.
-Đề tài: Ông rất thành công trong
việc tái hiện và đưa người đọc trở về những năm tháng tuổi thơ dữ
dội cùng với bè bạn, cùng với
những thứ cảm xúc mơ hồ tuổi
mới lớn mà bất cứ ai cũng đã
từng trải qua.
- Tác phẩm: Khối lượng tác
phẩm đồ sộ: Tôi thấy hoa vàng
trên cỏ xanh, Mắt biếc, Cho tôi
xin một vé về tuổi thơ, Cô gái
đến từ hôm qua .là một trong
những tác phẩm nổi tiếng của
nhà văn Nguyễn Nhật Ánh
Giải thưởng: Ông nhận được rất
nhiều giải thưởng: Giải thưởng
văn học trẻ hạng A, Được trao
tặng huy chương Vì thế hệ trẻ,
Nhận giải văn học Asean.
1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: 2. Tác phẩm.
-Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK. * Đọc và tóm tắt
? Khi đọc truyện ngắn các em cần chú ý những
gì?
?Truyện kể về việc gì?Hãy tóm tắt nội dung
câu chuyện khoảng 8-10 dòng?
- Hs trả lời, hs đọc văn bản.
- Gv quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh cách
đọc nếu cần thiết.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, PTBĐ, * Văn bản:
ngôi kể, nhân vật chính,bố cục của văn bản. - Xuất xứ: 1988, in trong tập Út
- HS làm việc cặp đôi, GV theo dõi, HS trình Quyên và tôi.
bày, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. - Thể loại: Truyện ngắn
- PTBĐ: Tự sự+ miêu tả, biểu
cảm
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
Nhân vật: tôi, Nghị, Phước
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: (Từ đầu đến lăn đùng
ra đất): Nguyên nhân và sự
chuẩn bị cho trận đánh nhau.
+ Phần 2: " Còn lại": Điều
không lường trước khi giải quyết
mâu thuẫn.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. II. Đọc - hiểu văn bản
2.1.GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nguyên 1. Nguyên nhân và sự chuẩn bị
nhân và sự chuẩn bị cho trận đánh. cho trận đánh:
- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo a. Nguyên nhân
nhóm: Chia lớp thành 2 nhóm thực hiện 2 Tôi Nghi
nhiệm vụ sau theo phiếu học tập.( Chú ý tiêu - Pha bóng - Nhất định
chí phân nhóm). việt vị không công - HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo kết - Ức chế vì nhận bàn
quả, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận không được thắng
? Tìm những chi tiết kể lại sự việc dẫn đến công nhận bàn - Lúc về
nguyên nhân trận đánh? Nhận xét gì về các chi thắng còn nhe
tiết dẫn đến trận đánh? răng trêu,
?Điêu đó phần nào cho em thấy được tính cách cười hô hố
gì của 2 nhân vật? Không ai chịu ai, hai bên
đều gom mũ áo, giày dép
hậm hực ra về
- GV mở rộng: Cả 2 đều chưa tìm thấy điểm =>
chung rằng đây chỉ là trận bóng giao hữu để - Nhân vật Tôi là người hiếu
nâng cao tinh thần đoàn kết nên bên nào thắng thắng dễ xúc động
thua không quan trọng bằng sự vui vẻ hòa - Nhân vật Nghi tôn trọng và
thuận trong tình bạn. thực hiện đúng luật chơi
- Trong cuộc sống nhiều khi chúng ta cứ mải đi
tìm Đúng – Sai để rồi lỡ mất đi những phút
giây vui vẻ hạnh phúc bên nhau.
N2: Sự chuẩn bị cho trận đánh b, Sự chuẩn bị cho trận đánh:
?Nhân vật Tôi đã lên kế hoạch cho sự chuẩn bị * Nhân vật Tôi:
trận đánh như thế nào ?Em có nhận xét gì về - Chuẩn bị kỹ càng:
việc chuẩn bị của nhân vật Tôi và Nghi? + Tìm “” vũ khí”
+ Rủ Phước cùng tham gia
+ Lê kế hoạch đầy đủ
=> Cùng một cuộc gặp mặt nhưng hai suy nghĩ Nhân vật Tôi là người hiếu
khác nhau thắng, coi trọng phần thắng
- HS suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ sung, kết * Nhân vật Nghi:
luận. - Không có một sự chuẩn bị nào
+ Mang cuốn sách “luật bóng đá”
và 3 vé xem phim cho nhân vật
Tôi
+ Không hề có đồng đội
+ Không có một kế hoạch gì cả
Nhân vật Nghi là người coi
trọng tình bạn hơn việc đúng- sai,
thắng – thua
2.1.GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đến những 2. Điều không lường trước khi
điều không lường trước khi giải quyết mâu giải quyết mâu thuẫn.
thuẫn.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm thực hiện phiếu
học tập.
- Hs thảo luận, GV theo dõi ( hổ trợ nếu cần - Nhân vật tôi đã hình dung ra
thiết), hs báo cáo, nhận xét, bổ sung, kết luận. một trận đánh nhau dữ dội,quyết
Nhóm 1: « Điều không tính trước » trong câu liệt với đối thủ là nhân vật
chuyện là điều gì ?Qua đó, em thấy nhân vật Nghi.Nhưng Nghi chẳng những
Nghi là người như thế nào ? ko hề suy nghĩ và hành động
chuẩn bị cho việc đánh nhau như
tôi mà còn cư xử rất tự nhiên,gần
gủi,chân tình với bạn
Nghị là cậu bé tốt, cậu ấy suy nghĩ thấu đáo và đối xử rất tốt
với bạn bè
Nhóm 2: Nhân vật tôi trong truyện là người - Nhân vật Tôi là cậu bé dễ xúc
như thế nào?Tìm những chi tiết khắc họa đặc động, nóng nảy,hiếu thắng,bốc
điểm nhân vật Tôi?(chỉ ra một số chi tiết về đồng,..nhưng cũng là người nhân
hình dáng,lời nói,suy nghĩ,hành động..) hậu,vị tha
Nhóm 3: Em hiểu như thế nào về kết thúc - Nêu cao tinh thần đoàn kết, yêu
truyện: “Nắng chiều trong truyện cổ ” thương, và tình bạn trong sáng sẽ
có sức mạnh to lớn
“Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao”
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III. Tổng kết
-GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình bày, 1. Nội dung:
nhận xét, bổ sung, kết luận hai câu hỏi sau: - Đề cao,ca ngợi tình cảm vô tư
? Em cảm nhận được những ý nghĩa nào từ trong sáng của tình bạn.
truyện? 2. Nghệ thuật:
? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện - Kể chuyện theo ngôi kể thứ
và miêu tả của tác giả? nhất.
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc,
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học ngôn ngữ đối thoại, độc thoại nội
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần tâm vô cùng chân thực
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. - tạo tình huống căng thẳng,hấp
dẫn.
- Quan sát tinh tế, lựa chọn hình
ảnh tiêu biểu
3. Hoạt động 3: Luyện tập
+ Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực tiễn.
+ Tổ chức hoạt động:
* GV hướng dẫn HS đọc kết nối: IV. Luyện tập
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo - Trước một sự việc, chúng ta cần
luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu bình tĩnh để đánh giá mọi việc
hỏi sau: không nên lấy bạo lực để giải
?Theo em, qua câu chuyện, tác giả muốn ca quyết mọi chuyện.
ngợi hay phê phán điều gì? Điều gì đối với em - HS nêu điều em thấy sâu sắc
là thấm thía và sâu sắc nhất? Vì sao? nhất qua câu chuyện đã học.
4.Hoạt động 4: Vận dụng.
+ Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ
và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ của mình kể
về một lần nóng giận.
+ Tổ chức hoạt động: - GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn ngắn thể
hiện suy nghĩ của mình kể về một lần nóng giận.
?Kể lại một lần nóng giận của em với bạn bè và
cách em giải tỏa sự nóng giận của mình với bạn
bè?
- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV theo dõi,
Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn qua công
cụ đánh giá Rubics gv đưa
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn: 4/ 04/2023
Tiết : 115
LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn
nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước.
- Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một
bài văn nghị luận có đề tài quen thuộc, gần gũi.
2.Kĩ năng:
-Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.
B. Chuẩn bị
- GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án.
- HS :Làm bài tập ,tìm hiểu bài trước.
C . Tiến trình hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- G/v kiểm tra việc chuẩn bị của h/s
? Thế nào là đưa yếu tố biểu cảm vào một bài văn nghị luận?
3 . Bài mới . Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho
học sinh .
- Phương pháp : Thuyết trình.
* Hoạt động 2 :
Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
I. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
- Mục tiêu: Thực hiện tìm hiểu đề và
Đề bài : “Sự bổ ích của những chuyến thăm
lập dàn ý cho một bài văn nghị luận .
quan, du lịch đối với h/s”
- Phương pháp : Vấn đáp phân tích ,
- Lập dàn ý các luận cứ và luận điểm cần thiết
thảo luận nhóm
* Tìm hiểu đề :
.G/v chép đề bài lên bảng
- Bài cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai, cần
phải làm theo kiểu lập luận nào
? Đứng trước một đề văn như vậy em
* Các luận điểm ở sgk khá phong phú nhưng
sẽ lần lượt làm những việc gì?
thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần còn lộn xộn
? H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk
* Dàn bài
- Mở bài: Nêu lợi ích của việc thăm quan
- Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể
- Qua đó g/v cần cho h/s thấy
+ Về thể chất, những chuyến thăm quan du
+ Dẫn chứng có vai trò cốt yếu trong lịch có thể giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh
lập luận chứng minh, không có dẫn
+ Về tình cảm, những chuyến thăm quan có
chứng thì luận điểm cũng chẳng thể
thể giúp chúng ta (yếu tố biểu cảm ):
làm sáng tỏ được. Khi đưa ra dẫn
chứng người viết cần nêu ra ý kiến, - Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản
quan điểm của mình, tức là phải nêu thân mình
luận điểm
- Có thêm tình yêu với thiên nhiên, với quê
hương đất nước.
+ Các luận điểm cần phải sắp xếp + Về kiến thức, những chuyến thăm quan du
rành mạch, hợp lí, chặt chẽ, để có thể lịch có thể giúp chúng ta.
làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ
- Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều
Như vậy cần sắp xếp lại theo dàn bài được học trong trường lớp qua những điều
sau . mắt thấy tai nghe. + Đưa lại những bài học có thể còn chưa có
trong sách vở của nhà trường.
- Kết bài : Khẳng định tác dụng của hoạt động
thăm quan.
* Hoạt động 3 :
II. Tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn
Hướng dẫn tập đưa yếu tố biểu nghị luận
cảm vào bài văn nghị luận
- Có thể đưa vào cả phần thân bài
- Mục tiêu: Hiểu biết về yếu tố biểu
- Các từ ngữ biểu cảm : Niềm vui sướng, tôi
cảm vận dụng đưa vào một câu, một
thường thấy, mơ màng, sung sướng khi
đoạn, một bài văn nghị luận .
được đi bộ ngao du.
- Phương pháp : Vấn đáp phân tích ,
thảo luận nhóm
- Những chuyến thăm quan du lịch có thể
? Theo em, nên đưa yếu tố biểu cảm
giúp chúng ta tìm được nhiều niềm vui cho
vào đoạn văn cụ thể nào? (h/s đọc
bản thân mình.
đoạn văn ở sgk mục 2a và nhận xét
theo yêu cầu sgk) - Yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong
đoạn văn qua các từ ngữ cách xưng hô vẫn
H/s đọc đoạn văn b
có thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong từng
? Trong đoạn văn ấy, em thực sự câu, để đoạn thêm phong phú, sâu sắc.
muốn biểu hiện tình cảm gì?
? Em thấy đoạn văn 2b sgk có biểu
hiện thật đúng và đủ những tình cảm
của em không ?
? Em có định ding những từ ngữ
những cách đặt câu mà sgk gợi ý
không?
? Từ đó em hãy viết đoạn văn nghị
luận có yếu tố biểu cảm theo ý em? III. Luyện tập
HS trình bày trước lớp – lớp nhận xét.
* Hoạt động 4 :
Tổng kết – Luyện tập
- Mục tiêu: Tổng kết phần luyện nói , Câu 3 :
hướng dẫn làm thêm bài tập .
- Phát triển các luận cứ:
- Phương pháp :Thuyết trình , vấn
+ Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng,
đáp , thảo luận nhóm . G/v chỉ ra ưu, nhược điểm mà lớp cần thắm đựơm tình người
cố gắng sữa chữa, những kinh nghiệm
+ Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với
rút ra và những phương hướng phấn
khao khát tự do, với nổi nhớ và tình yêu làng
đấu mà h/s cần noi theo..
biển quê hương
H/s đọc câu 3 sgk .
- Yếu tố biểu cảm :
HS thảo luận nhóm và trả lời .
+ Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm
? Tình cảm tha thiết của nhà thơ Việt phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng
Nam đối với thiên nhiên qua các bài
- Cách đưa có thể ở cả 3 phần
thơ “Cảnh khuya” (Hồ Chí Minh),
“Khi con tu hú” (Tố Hữu), “Quê
hương” (Tế Hanh)
H/s viết đoạn, 1 câu phát triển luận
cứ. Đọc trước lớp
* Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà:
+ Mục tiêu :Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , hướng dẫn HS học ở nhà.
+ Phương pháp : Đàm thoại
Hướng dẫn học ở nhà:
Cho đề văn : Tác hại của việc hút thuốc lá đối với h/s
- Trình bày hệ thống luận điểm của bản thân
- Triển khai luận điểm thành đoạn văn có đưa yếu tố biểu cảm .
Ngày soạn: 5/ 04/2023
Tiết 116: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Củng cố kiến thức về Tiếng việt, về văn Thuyết minh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu.
3.Thái độ: HS có ý thức tự đánh giá bản thân, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn.
B. Chuẩn bị: 1. GV: Bài kiểm tra của hs đã chấm,định hướng chữa.
2. HS: Ghi lại đáp án của bản thân, chữa bài
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
HĐ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài
1. Xác định yêu cầu của đề: ? Đề yêu cầu làm gì
2. Gợi ý: Trả lời đúng yêu cầu đề nêu ra.
3. Đáp án:
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Phần I: Đọc hiểu 3
- Đoạn văn trên trích từ tác phẩm “Hịch tướng sĩ”-Tác giả: Trần Quốc
a 1
Tuấn
b Nghị luận
0.5
- Liệt kê, nói quá.
1
c - Tác dụng: Vừa góp phần diễn tả lòng căm thù giặc sâu sắc, vừa thể
hiện ý chí quyết tâm giết giặc cao độ của vị chủ tướng TQT.
0.5
- Nội dung đoạn văn: Lòng yêu nước căm thù giặc sâu sắc của Trần
Quốc Tuấn( đau xót trước cảnh tình của đất nước; uất ức, căm tức khi
d chưa trả được thù; sẵn sàng hy sinh để rửa mối nhục cho đất nước.)
PhầnII Tạo lập văn bản:
Câu 1 1. Yêu cầu về kĩ năng và hình thức: Yêu cầu viết được đoạn văn
khoảng 200 từ diễn đạt lưu loát, văn phong trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, dùng từ, đặt câu đúng.
2. Yêu cầu về nội dung:
Chấp nhận những suy nghĩ khác nhau miễn là có sức thuyết phục.
Dưới đây là một số gợi ý cơ bản
*Hình thức:
- Đúng cấu trúc của một đoạn văn nghị luận xã hội.( Khoảng 200 từ)
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu. 0,5
- Trình bày chữ viết sạch đẹp, ít mắc các loại lỗi.
*Nội dung:
- Dẫn dắt từ truyền thống yêu nước của dân tộc ta được gìn giữ và phát
triển qua nhiều thế hệ
0,5
- Đặt ra câu hỏi: Liệu tinh thần yêu nước xưa và nay có thay đổi, có
khác biệt hay không.
1. Giải thích về lòng yêu nước
0,5
- Lòng yêu nước là tình yêu đối với quê hương, đất nước, là hành động,
là không ngừng nỗ lực để xây dựng và phát triển đất nước.
- Lòng yêu nước là một tình cảm thiêng liêng, cao quý của mỗi người
dành cho đất nước mình.
2. Biểu hiện của lòng yêu nước
* Thời kì chiến tranh
*Thời kỳ hòa bình
3. Vai trò của lòng yêu nước
0,5
- Là bệ đỡ tinh thần cho con người: là nguồn cảm hứng bất tận cho các
nghệ sĩ; giúp đồng bào luôn vững tâm tiến bước (Kiều bào luôn hướng
về tổ quốc; Con người khi về già đều muốn trở về nơi chôn rau cắt rốn).
Chính lòng yêu nước đã bồi dưỡng tâm hồn những con người nước Việt
trở nên vững vàng, mạnh mẽ trong hành trình sống khắc nghiệt.
- Là động lực giúp con người sống có trách nhiệm hơn với gia đình, quê
hương, đất nước, cộng đồng hay đơn giản nhất là đối với chính bản thân
mình.
4. Trách nhiệm của thế hệ trẻ Việt Nam đối với Đất nước
- Lòng yêu nước không phải là lời nói suông mà phải được thể hiện
bằng hành động cụ thể:
- Không ngừng nỗ lực học tập, rèn luyện, trau dồi đạo đức để trở thành
con người đủ sức, đủ tài.
- Nghiêm túc, tự giác thực hiện các chính sách pháp luật của nhà nước,
các nội quy, quy định của nhà trường, cơ quan công tác
- Lao động tích cực, hăng hái, làm giàu một cách chính đáng
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật
- Dũng cảm đấu tranh chống lại cái ác, cái xấu.
1. Yêu cầu về kĩ năng và hình thức
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn thuyết minh.
Có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng nội dung thuyết minh
2. Yêu cầu về nội dung:
Câu 2: Tùy theo mức độ diễn đạt của HS nhưng phải đáp ứng được các nội
dung sau:
Mở bài: Viết lời dẫn dưa danh lam định thuyết minh vào 0.25
Thân bài
- Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh. 0,25
- Giới thiệu về vị trí địa lí.
- Thuyết minh về từng bộ phận của thắng cảnh. 0.25
- Vị trí tầm quan trọng của thắng cảnh đối với người dân HT nói
riêng, người trên đất nước VN nói chung ... 4
Kết bài 0.25
- Khẳng định tầm quan trọng của danh lam, đưa ra dự đoán hướng
phát triển trong tương lai.
HĐ2: Nhận xét và đánh giá chung:
1.Ưu điểm: -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cách trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu, cách viết
1 bài văn thuyết minh, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; bố cục rõ ràng và giữa
các phần đã có sự liên kết với nhau.
-Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ
pháp, chính tả, về cách dùng từ.
2.Nhược điểm:
-Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài ,viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi
tiết tiêu biểu để làm dc.
-Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc lỗi c.tả; diễn đạt
chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác.
- Gv công bố kết quả cho hs.
- Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét.
- Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả.
- Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa.
HĐ3: Trả bài kiểm tra, phát hiện và chữa lỗi.
HĐ4: Đánh giá :
Gv đánh giá giờ trả bài
HĐ4: Dặn dò
-Về nhà ôn lại kiến thức đã học, nhớ làm hoàn chỉnh câu 2 vào vở bài tập văn.
Ngày soạn: 5/ 4/2023
Tiết 117
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Trang bị cho học sinh một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể là:
- Khả năng thay đổi trật tự từ.
- Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. 2.Kĩ năng:
-Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học.
-Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ.
3.Thái độ :
- Hình thành ở học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nối viết cho phù hợp với
yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của bản thân.
B. Chuẩn bị
- GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án.
- HS :Làm bài tập ,tìm hiểu bài trước.
C . Tiến trình hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Khi đưa ra yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận ta cần chú ý điều gì ?
3 . Bài mới .
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho
học sinh .
- Phương pháp : Thuyết trình.
* Hoạt động 2 .Hình thành khái I. Khái niệm về “trật tự từ”
niệm về trật tự từ
- Mục tiêu:Nắm khái niệm trật tự từ .
- Phương pháp : Vấn đáp phân tích ,
thảo luận nhúm.
1. Ví dụ : (SGK)
G/v yêu cầu HS đọc đoạn trích sgk.
2. Phân tích :
? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu
in đậm theo những cách nào mà - Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thép bằng giọng
không làm thay đổi nghĩa cơ bản của khàn khàn của người hút thuốc xái cũ
câu?
- Tạo câu theo cách sắp xếp mới H/s suy nghĩ – phát biểu theo nhóm + Cai lệ gõ đầu roi xuống đất thét bằng giọng
khàn khàn xái cũ (1)
G/v kết luận : Với một câu cho trước,
nếu thay đổi trật tự từ chúng ta có thể + Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người
có 5 cách diễn đạt khác nhau mà hút nhiều xái cũ, gõ đất (2)
không làm thay đổi nghĩa cơ bản của
+ Thét bằng giọng đất (3)
nó. Trình tự sắp xếp các từ trong
chuổi lời nói gọi là trật tự từ + Bằng giọng khàn khàn xuống đất, cai lệ
thét (4)
? Vì sao tác giả chọn trật tự từ như
trong đoạn trích? + Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn
khàn cũ, cai lệ thét (5)
H/s thảo luận
? Thử chọn một trật tự từ khác và
nhận xét tác dụng của sự thay đổi ấy - Tác giả sử dụng trật tự từ như vậy vì
tạo sự liên kết câu (từ roi, thét) và nhấn mạnh
vị thế xã hội và thái độ hung hăng của cai lệ
- Cách sử dụng :
1,2: Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu.
3 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn
4, 5 : Liên kết câu
6 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn
H/s đọc chậm, rõ ghi nhớ sgk
* Ghi nhớ : sgk
II. Tác dụng của sự sắp xếp trật tự
* Hoạt động 3 .Tìm hiểu tác
dụngcủa sự sắp xếp trật tự từ từ
- Mục tiêu:Nắm tác dụng sắp xếp
trật tự từ .
1. a, Đùng đùng anh Dậu thể hiện thứ tự
- Phương pháp : Vấn đáp phân tích . trước sau của hoạt động
H/s đọc đoạn trích mục II sgk b, Chị Dậu xám mặt thay hắn thể hiện
thứ tự trước sau của hoạt động
? Tác dụng cuả việc sắp xếp trật tự từ
(in đậm) trong các câu 2. a, Run rẫy tiến vào thứ tự xuất hiện
của các nhân vật
b, với những roi song dây thừng thể
hiện thứ tự tương ứng với trật tự của cụm từ
đứng trước : Cai lệ mang roi song của người H/s đọc câu hỏi 2 II sgk nhà Lý trưởng mang tay thước và dây thừng
* Cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận
câu in đậm tạo nên nhịp điệu cho câu văn
* H/s đọc to ghi nhớ : sgk
Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết
tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ III. Luyện tập
* Hoạt động 4 .Hướng dẫn luyện Câu a : Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo
tập thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử
- Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức lí Câu b :
thuyết để làm bài tập .
- “Đẹp vô cùng” đảo lên phía trước để nhấn
- Phương pháp:Vấn đáp ,thảo luận mạnh vẻ đẹp của tổ quốc mới được giải phóng
nhóm.
- “Hò ơ” đưa lên phía trước để bắt đầu vần
GV hướng dẫn , yêu cầu HS thảo luận lưng với “sông Lô” gợi ra một không gian
nhóm bài tập. mênh mang sông nước, đồng thời bắt đầu
chân “ngạt – hát” để tạo ra sự hài hoà cho ngữ
HS thực hiện .
âm cho khổ thơ
Nhân xét đánh giá.
Câu c : Lặp lại từ và cụm từ “mật thám”, đội
con gái để tạo liên kết với câu đứng trước
* Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà:
+ Mục tiêu :Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , hướng dẫn HS học ở nhà.
+ Phương pháp : Đàm thoại
1 Củng cố:
- Giáo viên khái quát
-HS đọc lại ghi nhớ
2 Dặn dò . Học thuộc bài .
Chuẩn bị bài ;"Tìm hiểu yếu tố tự sự ..." tiết sau trả bài viết số 6
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_30_nam_hoc_2022.pdf



