Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 31
NGỮ VĂN 6
Ngày soạn: 11/04/2023
Tiết: 119
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
ĐIỀU KHÔNG TÍNH TRƯỚC
(Nguyễn Nhật Ánh)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu khắc sâu hơn về thể loại truyện ngắn; đọc- hiểu nội dung văn bản truyện
hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật.
- Ca ngợi sự điềm đạm, bình tĩnh, suy nghĩ thấu đáo cũng như sự đoàn kết trong
tình bạn; phê phán sự bốc đồng, hiếu thắng, thấm thía nhất là sự đoàn kết trong tình
bạn. Bởi vì đó là một tình cảm tốt đẹp cần được trân trọng.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ
thuật kể chuyện.
2. Năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố nghệ
thuật,,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện ngắn
- Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý
nhân vật thể hiện qua văn bản.
- Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
ngắn.
3. Phẩm chất:
- Biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, nhận thức và xác định cách ứng
xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
- HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của
bản thân.
- Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với mọi người...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III. Tổng kết
-GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình bày, 1. Nội dung:
nhận xét, bổ sung, kết luận hai câu hỏi sau: - Đề cao,ca ngợi tình cảm vô tư
? Em cảm nhận được những ý nghĩa nào từ trong sáng của tình bạn.
truyện? 2. Nghệ thuật:
? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện - Kể chuyện theo ngôi kể thứ
và miêu tả của tác giả? nhất.
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc,
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học ngôn ngữ đối thoại, độc thoại nội sinh thực hiện, gợi ý nếu cần tâm vô cùng chân thực
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. - tạo tình huống căng thẳng,hấp
dẫn.
- Quan sát tinh tế, lựa chọn hình
ảnh tiêu biểu
3. Hoạt động 3: Luyện tập
+ Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực tiễn.
+ Tổ chức hoạt động:
* GV hướng dẫn HS đọc kết nối: IV. Luyện tập
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo - Trước một sự việc, chúng ta cần
luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu bình tĩnh để đánh giá mọi việc
hỏi sau: không nên lấy bạo lực để giải
?Theo em, qua câu chuyện, tác giả muốn ca quyết mọi chuyện.
ngợi hay phê phán điều gì? Điều gì đối với em - HS nêu điều em thấy sâu sắc
là thấm thía và sâu sắc nhất? Vì sao? nhất qua câu chuyện đã học.
4.Hoạt động 4: Vận dụng.
+ Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ
và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ của mình kể
về một lần nóng giận.
+ Tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn ngắn thể
hiện suy nghĩ của mình kể về một lần nóng giận.
?Kể lại một lần nóng giận của em với bạn bè và
cách em giải tỏa sự nóng giận của mình với bạn
bè?
- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV theo dõi,
Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn qua công
cụ đánh giá Rubics gv đưa
Ngày soạn: 11/04/2023
Tiết: 120 TRẠNG NGỮ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được đặc điểm và chức năng của trạng ngữ, vận dụng được những hiểu
biết vể trạng ngữ vào đọc, viết, nói và nghe.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.2. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được khái niêṃ , đặc điểm và chức năng của trạng ngữ. -Vận dụng được những hiểu biết vể trạng ngữ vào đọc, viết, nói và nghe.
- Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng trạng ngữ.
3. Phẩm chất:
Biết vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào
giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học
tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình
bày của HS.
- Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về trạng ngữ, kết nối vào bài
học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu.
b. Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi:
“Ai hiểu biết” Tạo không khí cho tiết học
Luật chơi:
-Nhóm (hai bạn) hãy thảo luận cặp đôi, một bạn
hỏi, một bạn trả lời câu hỏi: Xác định cấu trúc ngữ
pháp 2 câu sau:
a, Lớp 6A1 học bài hai giờ.
b, Hai giờ, lớp 6A1 học bài.
- Học sinh chơi trò chơi “Ai hiểu biết”.
- Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời, nhận
xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên đánh giá chốt kiến thức
GV nhận xét và giới thiệu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- HS thực hành làm bài tập để hiểu biết về các loại trạng ngữ. Sử dụng trạng ngữ trong
khi nói và viết bài văn tả sinh hoạt, trong giao tiếp tiếng Việt.
b. Tổ chức hoạt động:
HĐ 1 Hình thành khái niệm trạng ngữ I. Kiến thức cơ bản.
- GV giao nhiệm vụ: Trình bày sản phẩm tự học ở - Trạng ngữ là thành phần phụ
nhà. trong câu chỉ bối cảnh (thời gian,
vị trí, nguyên nhân, mục đích,
- Trình bày bản đồ tư duy theo nhóm (đã chuẩn bị ở
phương tiện, tính chất,..) của sự
nhà)
việc nêu trong câu.
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Trạng ngữ có thể được biểu hiện
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc bằng từ, cụm từ và thường trả lời
nhóm của HS, đánh giá, chốt kiến thức. cho các câu hỏi: Khi nào?, ở
đâu?, Vì sao?, Để làm gì?, Bằng
gì?, Như thế nào?,
- Trạng ngữ không phải là thành
phần bắt buộc trong câu. Nhưng
trong giao tiếp, ở những câu cụ
thể, việc lược bỏ trạng ngữ sẽ làm
cho câu thiếu thông tin, thậm chí
thiếu thông tin chính hoặc không
liên kết được với các câu khác.
HĐ2: Phân biệt các loại trạng ngữ và tác dụng II. Thực hành
của trạng ngữ
1. Bài tập 1
- GV phát phiếu bài tập, yc hs hoạt động cá nhân làm
- Cụm từ ngày hôm nay ở câu a là
bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó đổi bài
chủ ngữ.
và chấm chéo.
- Cụm từ ngày hôm nay ở câu b là
Bài 1 (SGK Trang 75)
trạng ngữ vì cụm từ này ngăn
- Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập cách bằng dấu phẩy với các
thành phần khác của câu.
trong 2 phút, sau đó đổi bài và chấm chéo
- HS trình bày kết quả làm việc cá nhân,nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc
nhóm của HS, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV giao nhiệm vụ: Phát phiếu bài tập, yc hs hoạt
động nhóm đôi, làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2
phút, sau đó trình bày.
Bài 2 (SGK Trang 75). 2. Bài tập 2
- Hs hoạt động nhóm đôi làm bài tập vào phiếu bài - Ba trạng ngữ chỉ thời gian trong
tập trong 2 phút, sau đó trình bày. truyện bức tranh của em gái tôi
(Tạ Duy Anh): một hôm, kể từ
HS Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ
hôm đó, trước khi đi thi
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- Tác dụng của trạng ngữ: "Kể từ
GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc
hôm đó" nhằm liên kết nội dung
nhóm của HS, đánh giá, chốt kiến thức.
với đoạn văn trước đó.
- GV giao nhiệm vụ treo bảng trống lên bảng, yc hs
3. Bài tập 3:
chia 2 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”, làm bài
tập trong 2 phút, sau đó trình bày. - Các trạng ngữ trong câu khi bị
lược bỏ sẽ khiến nội dung câu bị
Thể lệ: Gv để bảng trống, đội 1, 2 lên bảng tìm phiếu
thiếu, không rõ ràng về thời gian,
in sẵn từ ghép và dán vào bảng trống, đội 3 trọng tài,
địa điểm, nơi chốn, mục đích,
chấm điểm cho 2 đội.
phương tiện, nguyên nhân,...
Câu a Câu b Câu c
Trạng => Trạng ngữ là thành phần
ngữ phụ của câu, bổ sung cho nòng
Tác cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả
dụng cụm chủ vị trung tâm biểu thị các
Kết luận ý nghĩa tình huống: thời gian, địa
Bài 3 (SGk Trang 75). điểm, nguyên nhân, mục đích, kết
- Hs chia 3 đội, chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, làm qủa, phương tiện,...
bài tập trong 2 phút
HS trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc
nhóm của HS, đánh giá, chốt kiến thức. Gv giao nhiệm vụ: yc hs hoạt động cá nhân trong 2
phút và trả lời :
Bài tập 4 (SGk Trang 75,76).
4. Bài tập 4:
- HS suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả.
Tác giả sử dụng các diễn đạt ở a1
- HS trình bày kết quả, nhận xét và bổ sung cho
và b1 là do ở 2 câu này đã sử
nhóm bạn (nếu cần).
dụng trạng ngữ thay đặt đầu câu
GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc bổ sung ý nghĩa cho các thành
nhóm của HS. đánh giá, chốt kiến thức. phần còn lại của câu, tạo điểm
nhấn khiến câu văn hay hơn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- HS Kết nối tri thức với bài học với kĩ năng tư duy ngôn ngữ.
b. Tổ chức hoạt động:
Gv yc hs hoạt động nhóm tham gia trò chơi: “Ai Trạng ngữ cho câu sau:
nhanh ai giỏi”
Họa mi cất tiếng hót du dương
Thể lệ: Gv chia lớp thành 4 nhóm, hs thảo luận
Thời gian: Buổi sáng, Họa mi cất
nhóm :
tiếng hót du dương
Câu hỏi: Tìm trạng ngữ cho câu sau:
Nơi chốn: Trên cành cây, Họa mi
Họa mi cất tiếng hót du dương. cất tiếng hót du dương
- HS làm việc và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. Cách thức: Rướn cao cổ, Họa mi
cất tiếng hót du dương
- Trình bày kết quả làm việc nhóm
Nguyên nhân: Vì đánh thức mặt
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
trời, Họa mi cất tiếng hót du
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc dương
nhóm của HS.
Mục đích: Để chào bình minh,
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Họa mi cất tiếng hót du dương
Phương tiện: Bằng chất giọng
thiên phú, Họa mi cất tiếng hót du
dương
4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống.
- Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội
dung bài học.
b. Tổ chức hoạt động.
GV giao nhiệm vụ : Viết một đoạn văn kể lại Kiều Phương là một nhân vật
một đoạn truyện đã học hoặc đã đọc, trong đó chính trong truyện Bức tranh của
có sử dụng một số trạng ngữ chỉ thời gian có em gái tôi. Qua lời kể của nhân vật
chức năng liên kết các câu trong đoạn tôi- anh trai của Kiều Phương- thì
- HS xác định yêu cầu của đề bài, suy nghĩ cá ngay từ nhỏ. Kiều Phương đã rất
nhân và viết ra giấy kết quả. say mê hội họa. Hằng ngày, em
- HS trình bày kết quả, nhận xét và bổ sung thường dấu mội người trong nhà, bí
cho bạn (nếu cần). mật tự pha chế thuốc vẽ để tập vẽ
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm tranh. Vào một hôm, anh trai của
việc của HS, bảng đánh giá, chốt kiến thức. Kiều phương đã theo dõi và biết
được những việc làm dấu giếm của
em gái. Nhưng chỉ khi bạn của bố
em là chú Tiến Lê đến chơi, bí mật
về tài năng hội họa của Kiều
Phương mới thực sự được phát
hiện. Kể từ hôm đó, Kiều Phương
trở thành trung tâm chú ý của mọi
người và em đã được bố, mẹ, chú
Tiến Lê dành cho sự quan tâm đặc
biệt để phát huy tài năng hội họa
của mình.
Ngày soạn: 11/04/2023
Bài 9 TRUYỆN
Tiết: 121 CHÍCH BÔNG ƠI!
(CAO DUY SƠN)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết về thể loại truyện ngắn; đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại
có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong
tác phẩm. Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng: biết nhận lỗi sai và luôn ân hận
về những hành vi sai lầm của mình.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan,
giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.2. Năng lực đặc thù:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố nghệ
thuật,,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện ngắn
- Hiểu hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm
lý nhân vật thể hiện qua văn bản.
- Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
ngắn.
3. Phẩm chất:
HS biết yêu thương, chia sẻ, cảm thông với những sự vật xung quanh, có suy nghĩ
và việc làm nhân hậu, bao dung, biết nhận lỗi sai và luôn ân hận về những hành vi
sai lầm của mình, có trách nhiệm với chính mình, giúp đỡ mọi người, mọi vật xung
quanh bằng những hành động cụ thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học
tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS.
- Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản.
b) Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
GV giới thiệu bài mới Tạo không khí cho tiết học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a)Mục tiêu: + Học sinh nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm: thể loại, đọc, tóm tắt tác phẩm.
+ Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu về nhân vật Dế Vần và Ò Khìn cả hai cha con
đều gặp tình huống giống nhau: thấy con chim chích bông nhỏ, rất thích và muốn
bắt về nuôi.
b) Tổ chức hoạt động:
HĐ 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung
- GV giao nhiệm vụ cho HS: 1. Tác giả
+ Đọc văn bản và chú thích Sgk (chú ý các hộp - Tên thật: Nguyễn Cao Sơn.
gợi ý bên cạnh văn bản cần đọc thầm và tưởng
tượng câu trả lời trong đầu) - Quê quán: Cao Bằng.
VB đọc với giọng to, rõ ràng. Phân biệt lời của các
nhân vật.
Phiếu học tập số 1
? Văn bản của tác giả nào? Ông sinh năm bao
nhiêu? Quê ở đâu?
? Văn bản viết theo thể loại nào? Phương thức
biểu đạt chính của văn bản là gì?
? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy?
? Trong văn bản có mấy câu chuyện? Đó là 2. Tác phẩm:
chuyện nào? - Đoc
? Tìm những sự việc xảy ra trong truyện? Từ đó - Thể loại: Truyện ngắn.
chia bố cục của văn bản này?
- 1 HS đọc bài trước lớp, các HS khác theo dõi và - Phương thức biểu đạt: Tự
đọc thầm theo; HS làm việc theo cặp đôi hoàn sự kết hợp với miêu tả và biểu
thành câu trả lời cho các câu hỏi gv đưa ra theo cảm.
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, đưa - Ngôi kể: Ngôi thứ 3
ra ý kiến
- Gv đánh giá quá trình đọc bài và theo dõi bài đọc - Bố cục: 3 phần.
của HS, sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt + Phần 1 (Từ đầu đến Dế Vân
kiến thức phần làm phiếu học tập bối rối): Sự việc gặp chú chim
Chú thích một số từ khó, từ địa phương SGK nhỏ.
+ Phần 2 (Tiếp đến run rẩy
trong lòng): Dế Vân hồi tưởng
lại chuyện trong quá khứ.
+ Phần 3 (Còn lại): Dế Vần và
Ò Khìn cứu và thả chú chim
lên trời.
HĐ2: Đọc - hiểu văn bản II. Đọc - hiểu văn bản
2.1. Khi phát hiện chim chích bông 1. Khi phát hiện chim chích
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi bông Đọc thầm đoạn 1 và hoàn thành phiếu học tập số 2:
A. ? Truyện viết về ai? Về việc gì?
a. Chim chích bông - Chim chích bông là chú
1. Tìm những chi tiết miêu tả chú chim chích chim rất đẹp, còn non nớt, hồn
bông? nhiên, mỏng manh, yếu đuối.
? Em có nhận xét gì về hình ảnh chim chích bông? - Chim chích bông đang bị
mắc kẹt
2. Chú chim chích bông đang ở trong hoàn cảnh
nào? - Ò Khin là chú bé hồn nhiên,
? Nhận xét về hoàn cảnh của chim chích bông tinh nghịch, đáng yêu. Nó
b. Nhân vật Ò Khìn đang tìm hiểu và khám phá
thế giới.
1. Tìm những chi tiết giới thiệu về nhân vật Ò - Dế Vần là người cha yêu
Khìn? thương con và giàu cảm xúc.
? Nhận xét về cậu bé Ò Khìn?
c. Nhân vật Dế Vần
1. Giới thiệu về nhân vật Dế Vần?
? Theo em Dế Vần là người như thế nào?
eo cặp đôi, suy nghĩ, trả lời.
Chia lớp thành 3 nhóm lớn: Nhóm 1 làm phần a.
Nhóm 2 làm phần b.
Nhóm 3 làm phần c.
Các nhóm đều làm câu hỏi A và phần của mình.
- Học sinh trình bày kết quả của nhóm. Các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
- Gv đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
2. 2: Dế Vần hồi tưởng lại chuyện trong quá 2. Dế Vần hồi tưởng lại
khứ. chuyện trong quá khứ.
- GV yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2 và hoàn thành
phiếu học tập số 3:
- Bắt gặp chích bông:
1. Kỉ niệm cũ của Dế Vần là kỉ niệm gì? Điều gì
đã khiến Dế Vần nhớ lại kỉ niệm đó? + Hồi hộp, nín thở, kiễng chân
2. Trong quá khứ, khi bắt gặp chim chích bông, Dế lên ngó.
Vần đã làm gì? Cảm xúc của Dế Vần lúc đó như + Không nén nổi sự vui
thế nào? sướng, thò tay nhấc sinh linh
3. Pa của Dế Vần đã làm gì khi con mình bắt chích
bông và thái độ của ông như thế nào khi con mình đỏ hỏn ra khỏi tổ.
quyết đem chích bông về nuôi mà không trả lại tổ? - Chơi đùa với chích bông:
4. Chích bông mẹ có hành động gì? Hành động đó + Khoe với pa trong vui
của chích bông mẹ gợi cho em điều gì? sướng.
5. Dế Vần có thái độ, hành động và cảm xúc như
thế nào khi thấy chích bông mẹ tìm con và chích + Không nghe lời pa nói, câm bông đã chết? chim non chạy đi chơi.
- HS làm việc theo nhóm, Mỗi nhóm từ 7 đến 10
- Khi chích bông mẹ tìm con
hs thao luận theo kĩ thuật khăn trải bàn, suy nghĩ,
trả lời. và chích bông con chết:
- Các nhóm học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi, + Lo lắng khi chim mẹ tìm
nhóm còn lại nhận xét con
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. + Rân rấn nước mắt, giọng
nghẹn ngào, tay run run đua ra
chú chích bông đã chết.
+ Bật khóc nức nở, nước mắt
chảy trên khuôn mặt đượm ân
hận.
+ Ám ảnh trước tiếng chim
kêu, tiếng nức nở ngày nào
như vẫn run rẩy trong lòng.
2.3: Dế Vân và Ò Khìn cứu và thả chú chim về 3. Dế Vần và Ò Khìn cứu và
trời thả chú chim về trời
- GV yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3 và hoàn thành
phiếu học tập số 4: 1. Ò Khìn cùng pa đã cứu giúp
1. Hai cha con Ò Khìn đã có quyết định và hành chích bông và quyết định thả
động như thế nào với chim chích bông? chim chích bông về với mẹ.
2. Khi thực hiện hành động đó 2 cha con có cảm 2. Dế Vần đã thấy lòng mình
xúc như thế nào?
3. Thực chất trong văn bản Chích bông ơi! có mấy nhẹ nhõm.
câu chuyện? => Dế Vần là một cậu bé hiền
4. Chỉ ra điểm giống nhau giữa hai câu chuyện lành, biết nhận lỗi sai và luôn
trong văn bản này: ân hận về những hành vi sai
a. Chuyện của người cha trong quá khứ lầm của mình.
b, Chuyện hiện tại của hai cha con Ò Khìn 3. Văn bản có 2 câu chuyện
Từ đó em hiểu cách viết “ truyện trong truyện” ở 4. Điểm giống nhau ở chỗ cả
đây thế nào? Ò Khìn và Dế Vằn đều là
5. Vì sao ở đầu truyện, Ò Khìn muốn pa bắt con những cậu bé tinh nghịch,
chích bông để chơi nhưng đến cuối truyện lại thả muốn giữ lấy chim chích bông
để chim bay vút lên trời với lời thì thầm “bay đi, nhỏ để nuôi.
bay về với mẹ mày đi” Cách viết "truyện trong
6. Theo em, Dế Vần là người như thế nào? truyện" là lồng ghép một câu
- HS làm việc theo nhóm , cặp, suy nghĩ và trả lời chuyện độc lập (có liên quan
- Các nhóm lần lượt trả lời, nhóm còn lại nhận xét hoặc không về mặt nội dung)
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
vào một câu chuyện chính.
5. Vì Ò Khìn sau khi nghe
được câu chuyện pa kể và hiểu được nỗi day dứt trong
lòng pa, cậu bé hiền lành đã
rút được bài học cho mình
và thả để chim bay vút lên
trời với lời thì thầm: "bay đi,
bay về với mẹ mày đi".
6. Dế Vần là một cậu bé hiền
lành, biết nhận lỗi sai và luôn
ân hận về những hành vi sai
lầm của mình.
HĐ 3 Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu 1. Nội dung
hỏi
? Nội dung chủ yếu của truyện ngắn này là gì? “Chích bông ơi!” là câu
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản? chuyện nhắc nhở con người về
lòng nhân hậu. Hãy đặt mình
? Từ câu chuyện trên em rút ra được ý nghĩa gì
vào vị trí của người khác, suy
cho cuộc sống?
nghĩ thấu đáo trước khi hành
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời; Yêu cầu động để không phải ân hận
học sinh nhận xét câu trả lời. sau này.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
GV: 2. Nghệ thuật
➜ Chích bông ơi là câu chuyện giàu ý nghĩa : Nghệ thuật "truyện lồng trong
Giáo dục con người về lòng nhân hậu, yêu truyện" độc đáo, sinh động.
thương động vật. Đồng thời nhắn nhủ mọi người
phải suy nghĩ kĩ trước khi hành động để không hối
hận.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh biết kết nối tri thức văn bản vừa học giải quyết một vấn đề.
b) Tổ chức hoạt động:
*GV phát phiếu học tập cho học sinh câu hỏi thảo IV. Luyện tập
luận nhóm bàn.
? Em hãy thử thay đổi kết thúc câu chuyện theo - Câu chuyện muốn nhắn gửi
một hương khác. ta rằng cần lòng nhân hậu,
? Truyện muốn nhắn gửi người đọc điều gì? Đối luôn giúp đỡ người khác, bảo
với em điều gì gây ấn tượng sâu sắc nhất? Vì sao? vệ động vật và không nên
- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm bàn, suy nghĩ, chọc phá tổ chim, bắt chim
trả lời. non, suy nghĩ cẩn thận trước
- HS phát biểu tuỳ theo ý kiến của từng cá nhân, khi làm một điều gì đó.
tổng hợp ý kiến nhóm. - Điều gây ấn tượng sâu sắc
với em là cách lồng ghép hai
- GV đánh giá câu chuyện một cách khéo léo tài tình, người đọc chúng ta
vừa đọc hiểu câu chuyện vừa
có thể rút ra bài học đúng đắn
cho mình.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
HS biết nói, viết, vẽ phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hội họa và năng lực văn
học. Cụ thể là kể về một kỉ niệm, vẽ tranh làm thơ về chủ đề yêu thương, giúp đỡ
mọi người
b) Tổ chức hoạt động:
*GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ để dự án
kể chuyện, vẽ tranh, sưu tầm ảnh....:
? Em hãy đọc một truyện có nội dung tương tự với
nội dung truyện trên.
- Học sinh suy nghĩ câu hỏi, học sinh làm việc
nhóm.
- Cử đại diện trình bày.nhận xét chéo nhau
- Gv đánh giá.
Ngày soạn: 11/4/2023
Tiết 122 : VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm, hình thức, bố cục bài văn tả cảnh sinh hoạt.
- Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi miêu tả hoạt động của một người
hoặc nhiều người trong quá trình lao động và học tập hoặc tham gia các hoạt động
khác.
- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh sinh hoạt theo một trình tự hợp lí
- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý, viết bài văn cho bài văn tả cảnh sinh hoạt đan xen
các yếu tố tự sự, biểu cảm.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tạo lập văn bản: Biết dùng lời văn của bản
thân kết hợp sử dụng các biện pháp tu từ để tả cảnh sinh hoạt.
- Biết thu thập thông tin liên quan đến đề tài: Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh
và nhận xét khi miêu tả cảnh sinh hoạt có đan xen các yếu tố tự sự, biểu cảm.
- Tập trung trọng tâm vào việc miêu tả hoạt động.
3. Phẩm chất: - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, thường xuyên hoàn thiện nhiệm vụ
của bản thân.
II. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc
nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic
Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Huy động tri thức nền để tạo tâm thế cho bài học mới.
b) Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua phiếu - Khái niệm: Văn miêu tả là loại văn
bài tập số 1: Em hãy nhắc lại khái niệm thế nhằm giúp người đọc, người nghe hình
nào là văn miêu tả? Em đã được học những dung những đặc điểm, tính chất nổi bật
dạng bài văn miêu tả nào? của sự vật, sự việc, con người, phong
- Theo em khi làm bài văn miêu tả cần đảm cảnh, làm cho những cái đó như hiện
bảo những yêu cầu nào về nội dung và hình lên trước mắt người đọc, người nghe.
thức? - Các dạng văn miêu tả đã học ở Tiểu
HS: Làm vào phiếu học tập số 1. học: tả đồ vật, tả cây cối, tả loài vật, tả
GV: hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. cảnh, tả người.
- GV chỉ định 1 - 2 học sinh trình bày nội - Khi làm bài văn miêu tả cần chú ý:
dung trong phiếu học tập của mình. + Xác định đúng đối tượng
- HS trình bày. + Quan sát lựa chọn chi tiết, hình ảnh
- Các bạn còn lại nhận xét về nội dung báo tiêu biểu.
cáo của bạn đã trình bày. + Sắp xếp theo trình tự nhất định.
- GV thu lại toàn bộ phiếu học tập (đọc, + Bố cục gồm 3 phần: Mở bài- thân bài-
đánh giá vào phiếu cho học sinh sau). kết bài.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sự nhận
xét, bổ sung từ các bạn khác.
- Kết nối với dạng bài tả cảnh sinh hoạt để
giới thiệu dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- HS biết được kiểu bài tả cảnh sinh hoạt.
- Biết viết bài theo các bước.
- Tập trung vào các diễn biến của hoạt động.
- Biết lựa chọn một số từ ngữ, chi tiết, hình ảnh; bổ sung các yếu tố tự sự, biểu cảm,
tìm ý, lập dàn ý.
b) Tổ chức hoạt động
-GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua I.Thế nào là tả cảnh sinh hoạt.
phiếu bài tập số 2: Đọc văn bản “Keo 1. Ví dụ: Văn bản “Keo vật” sách giáo
vật” sách giáo khoa trang 80, 81 và thực khoa NV 6 trang 80, 81.
hiện các nội dung phía dưới: 2. Nhận xét: a. Đối tượng tả của văn bản là ai? a. Đối tượng tả: Quắm đen và Ông Cản
b.Đối tượng đó được tả về chân dung, Ngũ trong keo vật ở Đền Đô
hoạt động hay tâm trạng. Tìm các chi -> Hai đô vật tài, mạnh.
tiết, hình ảnh tả đặc điểm ấy của nhân b.Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện
vật? Qua đó, nhận xét chung về nhân vật - Quắm Đen : Lăn xả, đánh ráo riết, thế
ấy? đánh lắt léo, hóc hiểm, vờn tả, đánh hữu,
dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá
khôn lường, như con cắt luồn qua hai
cánh tay ôm lấy một bên chân, bốc
lên
- Ông Cản Ngũ : lờ ngờ, chậm chạp,
lúng túng, hai tay dang rộng ra xoay
xoay chống đỡ, bước hụt, mất đà chúi
xuống, đứng như cây trồng giữa xới, thò
tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc
sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm...
c.Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ để tả c. Cách sử dụng từ ngữ :
nhân vật của tác giả? Từ đó nhận xét - Tập trung miêu tả hành động, trạng
được tả hoạt động có gì khác với tả chân thái của các nhân vật nên sử dụng nhiều
dung hay tả cảnh? động từ, tính từ.
-> So sánh với tả người (tả chân dung)
và tả cảnh:
- Tả hoạt động: Sử dụng nhiểu động từ,
ít tính từ.
- Tả chân dung và tả cảnh: Sử dụng
nhiều tình từ.
d.Trình tự miêu tả của văn bản? d. Trình tự miêu tả : Miêu tả theo trình
-Hs làm vào phiếu học tập số 2. tự các diễn biến của keo vật :
-GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm - Mở đầu: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt
vụ. đầu.
- GV chỉ định 1 - 2 học sinh trình bày - Diễn biến của keo vật: Đoạn này có thể
nội dung trong phiếu học tập của mình. chia làm 3 đoạn nhỏ:
- HS trình bày. + Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen
- Các bạn còn lại nhận xét về nội dung ráo riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng
báo cáo của bạn đã trình bày và bổ sung túng đón đỡ, bỗng bị mất đà do bước
nội dung còn thiếu (nếu có). hụt.
- GV thu lại toàn bộ phiếu học tập (đọc, + Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã.
đánh giá vào phiếu cho học sinh sau). Quắm Đen cố mãi cũng không bê nỗi cái
chân của ông Cản Ngũ.
+ Quắm Đen thất bại nhục nhã.
- Kết thúc: Mọi người kinh sợ trước thần
lực ghê gớm của ông Cản Ngũ.
3. Kết luận:
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt - Tả cảnh sinh hoạt là miêu tả hoạt động
kiến thức. của một hay nhiều người trong quá trình ? Tả cảnh sinh hoạt là gì? Những điểm lao động, học tập hoặc tham gia các hoạt
cần lưu ý khi viết bài văn tả cảnh sinh động học tập, văn hóa, thể thao, du lịch,
hoạt (cách dùng từ ngữ, hình ảnh, trình lễ hội
tự )? * Những điểm cần lưu ý khi làm bài văn
tả cảnh sinh hoạt:
- Tả hoạt động phải tập trung miêu tả
các hành động, trạng thái của nhân vật
thể hiện bằng các động từ, tính từ.
- Tả hoạt động cần nêu được các diễn
biến của một hoạt động.
- Cần phân biệt được tả cảnh sinh hoạt
với tả người (tả chân dung) và tả cảnh.
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn: 12/ 4/2023
Tiết 119
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Trang bị cho học sinh một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể
là:
- Khả năng thay đổi trật tự từ.
- Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau.
2.Kĩ năng:
-Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn
bản văn học.
-Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ.
3.Thái độ :
- Hình thành ở học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nối viết cho phù hợp
với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của bản thân. B. Chuẩn bị
- GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án.
- HS :Làm bài tập ,tìm hiểu bài trước.
C . Tiến trình hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Khi đưa ra yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận ta cần chú ý điều gì ?
3 . Bài mới .
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho
học sinh .
- Phương pháp : Thuyết trình.
* Hoạt động 2 .Hình thành khái I. Khái niệm về “trật tự từ”
niệm về trật tự từ
- Mục tiêu:Nắm khái niệm trật tự từ .
- Phương pháp : Vấn đáp phân tích ,
thảo luận nhúm.
1. Ví dụ : (SGK)
G/v yêu cầu HS đọc đoạn trích sgk.
2. Phân tích :
? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu
in đậm theo những cách nào mà - Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thép
không làm thay đổi nghĩa cơ bản của bằng giọng khàn khàn của người hút
câu? thuốc xái cũ
H/s suy nghĩ – phát biểu theo nhóm - Tạo câu theo cách sắp xếp mới
G/v kết luận : Với một câu cho trước, + Cai lệ gõ đầu roi xuống đất thét
nếu thay đổi trật tự từ chúng ta có thể bằng giọng khàn khàn xái cũ (1)
có 5 cách diễn đạt khác nhau mà
không làm thay đổi nghĩa cơ bản của + Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn
của người hút nhiều xái cũ, gõ đất nó. Trình tự sắp xếp các từ trong (2)
chuổi lời nói gọi là trật tự từ
+ Thét bằng giọng đất (3)
? Vì sao tác giả chọn trật tự từ như
+ Bằng giọng khàn khàn xuống
trong đoạn trích?
đất, cai lệ thét (4)
H/s thảo luận
+ Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng
? Thử chọn một trật tự từ khác và khàn khàn cũ, cai lệ thét (5)
nhận xét tác dụng của sự thay đổi ấy
- Tác giả sử dụng trật tự từ như vậy vì
tạo sự liên kết câu (từ roi, thét) và
nhấn mạnh vị thế xã hội và thái độ
hung hăng của cai lệ
- Cách sử dụng :
1,2: Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết
câu.
H/s đọc chậm, rõ ghi nhớ sgk
3 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn
4, 5 : Liên kết câu
* Hoạt động 3 .Tìm hiểu tác
6 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn
dụngcủa sự sắp xếp trật tự từ
* Ghi nhớ : sgk
- Mục tiêu:Nắm tác dụng sắp xếp
trật tự từ . II. Tác dụng của sự sắp xếp trật tự
- Phương pháp : Vấn đáp phân tích . từ
H/s đọc đoạn trích mục II sgk
? Tác dụng cuả việc sắp xếp trật tự từ 1. a, Đùng đùng anh Dậu thể
(in đậm) trong các câu hiện thứ tự trước sau của hoạt động
b, Chị Dậu xám mặt thay hắn
thể hiện thứ tự trước sau của hoạt
động
2. a, Run rẫy tiến vào thứ tự
H/s đọc câu hỏi 2 II sgk xuất hiện của các nhân vật
b, với những roi song dây thừng thể hiện thứ tự tương ứng với trật
tự của cụm từ đứng trước : Cai lệ
mang roi song của người nhà Lý
Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết trưởng mang tay thước và dây thừng
tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ
* Cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ
phận câu in đậm tạo nên nhịp điệu
cho câu văn
* H/s đọc to ghi nhớ : sgk
III. Luyện tập :
* Hoạt động 4 .Hướng dẫn luyện
tập Câu a : Kể tên các vị anh hùng dân
tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy
- Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức lí trong lịch sử
thuyết để làm bài tập .
Câu b :
- Phương pháp:Vấn đáp ,thảo luận
nhóm. - “Đẹp vô cùng” đảo lên phía trước để
nhấn mạnh vẻ đẹp của tổ quốc mới
GV hướng dẫn , yêu cầu HS thảo luận được giải phóng
nhóm bài tập.
- “Hò ơ” đưa lên phía trước để bắt
HS thực hiện . đầu vần lưng với “sông Lô” gợi ra
Nhân xét đánh giá. một không gian mênh mang sông
nước, đồng thời bắt đầu chân “ngạt –
hát” để tạo ra sự hài hoà cho ngữ âm
cho khổ thơ
Câu c : Lặp lại từ và cụm từ “mật
thám”, đội con gái để tạo liên kết với
câu đứng trước
* Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà:
+ Mục tiêu :Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , hướng dẫn HS học ở nhà.
+ Phương pháp : Đàm thoại
1 Củng cố:
- Giáo viên khái quát -HS đọc lại ghi nhớ
2 Dặn dò . Học thuộc bài .
Chuẩn bị bài ;"Tìm hiểu yếu tố tự sự ..." tiết sau trả bài viết số 6
Ngày soạn: 12/ 4/2023
Tiết 119:
Tiết 120: LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong
văn nghị luận mà các em học trong tiết tập làm văn trước.
-Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn NL.
2.Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn NL.
-Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận.
-Biết chọn các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn NL có độ dài 450 chữ.
3.Thái độ :
- Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một
đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
B. Chuẩn bị
- GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án.
- HS :Làm bài tập ,tìm hiểu bài trước.
C. Tiến trình hoạt động dạy học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_31_nam_hoc_2022.pdf



