Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 34
NGỮ VĂN 6
Ngày soạn 4/5/2023
Tiết: 129 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
ĐIỀU GÌ GIÚP BÓNG ĐÁ VIỆT NAM CHIẾN THẮNG?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Những thông tin về thành tựu và nguyên nhân chiến thắng của bóng đá Việt
Nam.
- Cách triển khai thông tin theo mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: HS tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù : Nhận biết được đặc điểm của một số yếu tố hình thức (nhan
đề, bố cục, sa pô, hình ảnh, cách triển khai, ), nội dung (đề tài, vấn đề, ý
nghĩa, ) của văn bản thông tin, cách triển khai thông tin theo mối quan hệ nguyên
nhân – kết quả.
- Phân tích được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm trong việc tiếp nhận, truyền đạt thông tin về các sự
kiện.
- Rút ra bài học cho bản thân từ những nguyên nhân giúp bóng đá Việt Nam
chiến thắng: sự tự tin, có khát vọng, có tinh thần đoàn kết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về đội tuyển bóng đá Việt Nam.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
a.Mục tiêu: HS nhận biết được những thông tin chính về văn bản: xuất xứ, đề
tài,bố cục
- Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của từng phần và trong văn bản
b.Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Nội dung 2 : Những nguyên nhân chính dẫn
đến chiến thắng của bóng đá Việt Nam
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Những nguyên nhân:
- Giao nhiệm vụ thông qua hệ thống câu hỏi: - Lòng khao khát của các cầu thủ.
- Sự tự tin.
?Hãy tóm tắt những nguyên nhân chính giúp
bóng đá Việt Nam chiến thắng. Vì sao bài - Sự tiến bộ của V-League.
viết dành phần lớn nội dung để nói về các
- Các cầu thủ Việt Nam gắn bó trong
nguyên nhân này?
thời gian dài.
?Trong các nguyên nhân ở trên, em thích
- Được dẫn dắt bởi huấn luyện viên giỏi.
nguyên nhân nào nhất? Vì sao?
?Từ những nguyên nhân chính dẫn giúp
bóng đã Việt Nam chiến thắng, em rút ra
được bài học gì cho mình.
?Dựa vào các câu dẫn từ tờ báo Smmsport
trong văn bản trên, em hãy nêu nhận xét về
thái độ của tờ báo ấy đối với bóng đá Việt
Nam.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc văn bản
- Làm việc theo cặp
+ HS ghi kết quả làm việc ra phiếu
GV: Theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình
hoạt động
B3: Báo cáo kết quả
HS: Trình bày sản phẩm của mình. Theo
dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại
từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
3. Đặc săc nghệ thuật
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm
- Dùng kiểu chữ in đậm và cách đánh số
học tập của HS.
đề mục, dùng số liệu và hình ảnh nổi
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau bật.
.
→ Làm nổi bật thông tin chính.
Nội dung 3 : Tìm hiểu về đặc sắc nghệ
thuật
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Sử dụng các từ ngữ chuyển nghĩa
- Chia nhóm.
mang tính biểu cảm cao.
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
- Cách triển khai vấn đề theo trật tự
?Văn bản đã sử dụng kiểu chữ và cách đánh nhân quả.
số các đề mục, số liệu và hình ảnh như thế
→Giúp vb dễ hiểu, thông tin nhanh.
nào để làm nổi bật các thông tin chính?
? Các từ được đặt trong dấu ngoặc kép ở văn
bản trên được dùng với nghĩa khác nghĩa
thông thường như thế nào?
?Bố cục văn bản được phân chia theo trật tự
nhân quả, theo em cách triển khai vấn đề
theo trật tự nhân quả có tác dụng gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: HS làm việc theo nhóm và hoàn thành
phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS: Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc, sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức, chuyển sang mục sau.
Hoạt động 3: Tổng kết
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết
- Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật
- Phát phiếu học tập số 2 -Dùng kiểu chữ in đậm và cách đánh số
đề mục, dùng số liệu và hình ảnh nổi
- Giao nhiệm vụ nhóm:
bật.
? Nêu khái quát những đặc sắc nghệ thuật
-Cách triển khai vấn đề theo trật tự nhân
được sử dụng trong văn bản?
quả.
? Nội dung chính của văn bản?
2. Nội dung
? Ý nghĩa của văn bản.
- Những nguyên nhân chính giúp bóng
B2: Thực hiện nhiệm vụ đá Việt Nam chiến thắng.
HS: Suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy. sau đó - Thái độ trân trọng, ngưỡng mộ và
hđ nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống khâm phục của tờ báo Smmsport đối với
nhất để hoàn thành phiếu học tập). bóng đá Việt Nam.
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận 3. Ý nghĩa
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
Cần tự tin, đoàn kết, có khát vọng mạnh
B3: Báo cáo kết quả mẽ để đạt được ước mơ.
HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
Hoạt động 3: HD Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên - Đoạn văn thể hiện được ý nghĩa của
giao bài tập cho HS sự kiện bóng đá , có cấu trúc câu rõ
ràng. Đảm bảo yêu cầu về nội dụng và
Bài tập 1: Giả định văn bản vừa học cần
hình thức của một đoạn văn
thêm một đoạn văn nữa. Hãy viết một
đoạn văn ngắn đáp ứng yêu cầu này và
dự kiến vị trí mà nó được đặt trong văn
bản
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS: ý chính của đoạn
văn, cách triển khai đoạn văn.
HS tìm ý chính và sử dụng cách triển
khai đoạn văn hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm
của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh
giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
bài làm của HS bằng điểm số.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS tìm được các vb cùng thể loại , chỉ
ra được các yếu tố của vb thông tin
(GV giao nhiệm vụ)
? Hãy tìm ví dụ về các văn bản thông tin
và chỉ ra các yếu tố của văn bản thông
tin trong văn bản đó?
- Nộp sản phẩm về hòm thư của GV
hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và
tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo kết quà
GV hướng dẫn các em cách nộp sản
phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống
CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS
nộp bài không đúng qui định (nếu có)).
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại và nắm chắc kiến thức đã học
- Hoàn thiện bài tập. Lập kế hoạch và thực hiện tốt bài tập vận dụng
- Soạn bài: Thực hành Tiếng Việt.
+ Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn sgk
Ngày soạn: 4/5/2023
TIẾT 130,131.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LỰA CHỌN TỪ NGỮ VÀ CẤU TRÚC CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mục đích của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong tạo lập văn bản nói
chung, văn bản thông tin nói riêng
2. Năng lực:
1.1 Năng lực chung. Phát triển năng lực tự chủ, hợp tác và giải quyết vấn đề
1.2 Năng lực đặc thù
- Nhận biết, hiểu được được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong
văn bản - Tạo lập được văn bản có sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu phù hợp với mục đích
giao tiếp của văn bản.
3. Phẩm chất:
- HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống
của bản thân.
- Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào
giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, bảng phụ
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, bài báo cáo
nhóm của HS....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.
b) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GVvà HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Điều khiến em
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc câu chuyện trên màn hình chiếu cười khi đọc câu
“Mất rồi, cháy!” chuyện: Câu trả lời
?Điều gì khiến em cười khi đọc câu chuyện này? cộc lốc, tưởng ăn
?Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? nhập với câu trả lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nhưng thực chất lại
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. được hiểu theo
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nghĩa khác, dẫn đến
nếu cần hiểu lầm của nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả vật.
- 1 Học sinh trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung - Bài học rút ra từ
Bước 4: Kết luận, nhận định câu chuyện:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá + Dùng từ ngữ, nói
- Giáo viên chốt kiến thức, dẫn vào bài mới. năng rõ ràng, phù
hợp với nội dung,
hoàn cảnh giao tiếp.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được yêu cầu của việc sử dụng từ ngữ, cấu trúc câu khi
tạo lập văn bản
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS I. Lựa chọn từ ngữ
tìm hiểu cách lựa chọn từ ngữ 1. Tìm hiểu ngữ liệu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ *Văn bản “Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến
học tập: thắng”
- GV giao nhiệm vụ cho HS - Từ ngữ: nhạc phẩm, bài hát, cánh nhạc sĩ, bản hợp
thông qua hệ thống câu hỏi ở xướng,
phiếu học tập - Đặc điểm, tính chất:
+ phù hợp với đề tài (về văn hóa), thể hiện rõ chủ đề
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (quá trình sáng tác bài hát)
? 1. Tìm các từ ngữ chuyên + thể hiện tính chất trang trọng, gần gũi
dùng trong lĩnh vực âm nhạc + phù hợp với đối tượng độc giả làm nghệ thuật trong
được sử dụng trong bài viết lĩnh vực âm nhạc và đối tượng khác thuộc nhiều lứa
“Phạm Tuyên và ca khúc mừng tuổi, ngành nghề, tầng lớp, vùng miền,
chiến thắng”? Các từ ngữ đó *Văn bản “Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến
phù hợp với đề tài, tính chất và thắng?”
bạn đọc của bài viết như thế - Từ ngữ: bóng đá Việt Nam, “thống trị”, đội tuyển
nào? bóng đá nam, vô địch AFF Cup, thi đấu, sân đấu, khát
khao, quyết tâm giành chiến thắng,
? 2. Tìm các từ ngữ chuyên - Đặc điểm, tính chất:
dùng trong lĩnh vực bóng đá + phù hợp với đề tài (về văn hóa), thể hiện rõ chủ đề
được sử dụng trong bài viết (nguyên nhân chiến thắng của bóng đá Việt Nam)
“Điều gì giúp bóng đá Việt + thể hiện tính chất tươi vui, sôi nổi, tự hào
Nam chiến thắng?”.Các từ ngữ + phù hợp với đối tượng độc giả là người hâm mộ, yêu
đó phù hợp với đề tài, tính chất thích thể thao
và bạn đọc của văn bản như thế 2. Kết luận
nào? - Bên cạnh yêu cầu sử dụng từ ngữ đúng nghĩa, việc
? 3.Từ kiến thức trên, theo em, dùng từ ngữ còn phải phù hợp với yêu cầu thể hiện
cần chú ý điều gì khi sử dụng từ nghĩa của văn bản. Cụ thể là:
ngữ? - Sử dụng từ ngữ
+ phù hợp với đề tài của văn bản (về văn hóa, giáo dục
Yêu cầu: hoặc thể thao, kinh tế, môi trường );
- ½ lớp làm câu hỏi 1,3 trao đổi + phù hợp với tính chất của loại văn bản (VB hành
nhóm đôi chính sử dụng từ ngữ phải trang trọng; thư từ sử dụng
từ ngữ thân mật, phù hợp với quan hệ giữa người viết
- ½ lớp làm câu hỏi 2,3 trao đổi và người đọc; văn bản giải trí sử dụng từ ngữ vui tươi,
nhóm đôi giàu hình ảnh );
+ phù hợp với bạn đọc (người già hay người trẻ; người
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
hâm mộ thể thao hay người quan tâm đến các vấn đề
HS làm cặp đôi, đọc phần kiến
xã hội )
thức ngữ văn, chỉ ra các từ ngữ
thích hợp
GV hướng dẫn HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 HS lên trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu lựa chọn II. Lựa chọn cấu trúc câu
cấu trúc câu 1. Tìm hiểu ngữ liệu
*CH1: - Trạng ngữ: Một lần, khi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập được hỏi về thời gian sáng tác bài
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm vào hát
phiếu học tập số 2 - Tác giả không cần nêu đích xác
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: ngày tháng: vì thông tin được nêu
“Một lần, khi được hỏi về thời gian sáng tác bài không đòi hỏi/yêu cầu phải chính
hát, ông cười trả lời: “Tôi viết trong hai tiếng cộng xác về thời gian, không gian.
cả cuộc đời! Bởi nếu không sống những ngày gian *CH2: - Trạng ngữ: trong hai tiếng
khổ, không nuôi khát vọng giải phóng dân tộc, làm cộng cả cuộc đời
- Vị trí: cuối câu
sao cảm xúc có thể vỡ òa cùng ngày chiến thắng.
- Công dụng: chỉ thời gian
Để có được như ngày hôm nay, chúng ta đã phải
- Mối quan hệ của trạng ngữ với
đổi bằng máu và nước mắt.” (Nguyệt Cát) những câu tiếp theo:
? 1. Tìm trạng ngữ của câu mở đầu đoạn văn (“Một + TN: chỉ kết quả
lần, khi được hỏi về thời gian sáng tác bài hát, ông + Những câu tiếp theo: chỉ nguyên
cười trả lời”) và cho biết: Vì sao tác giả không cần nhân, giải thích rõ hơn nội dung
nêu đích xác ngày tháng như trong các văn bản “Hồ (thông tin) được nêu ở trạng ngữ.
- Tác dụng của việc lựa chọn cấu
Chí Minh và “Tuyên ngôn độc lập”, “Diễn biến
trúc câu: giúp thông tin cung cấp
chiến dịch Điện Biên Phủ” (sách Ngữ văn 6, tập
được rõ ràng, trong bài viết.
một, trang 90, 94)?
? 2. Tìm trạng ngữ trong câu thứ hai của đoạn văn 2. Kết luận
(“Tôi viết trong hai tiếng cộng cả cuộc đời!”) và - Bên cạnh yêu cầu đặt câu đúng
cho biết: ngữ pháp, việc đặt câu còn phải
phù hợp với yêu cầu thể hiện nghĩa
- Vị trí và công dụng của trạng ngữ trong câu? của văn bản. Cụ thể là:
- Trạng ngữ và những câu tiếp theo có mối quan hệ - Đặt câu phù hợp với tính chất của
loại văn bản. Ví dụ: Văn bản hành
với nhau như thế nào?(Nội dung trạng ngữ đó được
chính, thư từ có những quy ước về
giải thích ở những câu tiếp theo như thế nào? –
cách viết; văn bản truyện dân gian
CH3asgk) thường mở đầu bằng những câu
- Việc lựa chọn cấu trúc câu này có tác dụng như giới thiệu sự tồn tại của đối tượng,
thế nào? (Cách viết này phù hợp với yêu cầu thể kiểu: “Ngày xửa ngày xưa có ”.
hiện nghĩa của văn bản (trình bày sự kiện theo quan - Việc lựa chọn cấu trúc câu cũng
hệ nguyên nhân – kết quả) như thế nào? CH3bsgk) cần phù hợp với ngữ cảnh (tức là
phù hợp với những câu đứng trước
?Từ kiến thức trên, theo em, cần chú ý điều gì khi và đứng sau) để tạo thành một
lựa chọn cấu trúc câu? mạch văn thống nhất, đồng thời
không lặp cấu trúc, gây nhàm chán. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm, tìm ý trả lời phù hợp
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện 01 nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức làm bài tập để củng cố, mở rộng kiến thức, trau
dồi kĩ năng đã học
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1
luyện tập : bài tập 1 Định hướng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. - Các từ ngữ chuyên dùng trong
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống lĩnh vực âm nhạc được sử dụng trong
bài tập ở phiếu học tập số 3 đoạn trích:hành khúc, nhạc sĩ Văn
Bài tập 1. (Bài tập ngoài sgk) Đọc đoạn văn sau Cao, nốt nhạc, Tiến quân ca
và trả lời câu hỏi: - Đặc điểm, tính chất:
“(1)Cũng lời Văn Cao kể, đấy là một đêm mùa + phù hợp với đề tài (về văn hóa),
đông giá buốt của Hà Nội 1944. (2)Buổi chiều, thể hiện rõ chủ đề (quá trình sáng tác
ông đi dọc đường phố qua ga Hàng Cỏ (nay là ga bài “Tiến quân ca”)
Hà Nội), qua Hàng Bông rồi ra Bờ Hồ. (3)Ông + thể hiện tính chất trang trọng, gần
vừa đi vừa ngẫm nghĩ tìm ý cho bản hành khúc gũi
mà tổ chức vừa giao trách nhiệm. (4)Hiện thực + phù hợp với đối tượng độc giả làm
đập vào mắt ông là những tốp người đói khổ từ nghệ thuật trong lĩnh vực âm nhạc và
nông thôn tràn về Hà Nội, là ánh mắt của bé gái đối nhiều tượng khác thuộc các lứa
chừng ba tuổi, là ngọn lửa tím sẫm bập bùng tuổi, ngành nghề, tầng lớp, vùng
trong hốc mắt mọi người. (5)Đêm ấy, về căn gác miền, khác nhau
nhỏ số 171 phố Mông-gơ-răng (nay là 45 Nguyễn 2. Phân tích tính mạch lạc, khoa học
Thượng Hiền), nhạc sĩ Văn Cao đã viết nốt nhạc trong cách trình bày của đoạn văn
đầu tiên cho bản hành khúc. (6)Cũng phải mất rất được thể hiện trong các câu (1), (2),
nhiều ngày, bản hành khúc cho một dự báo mới (3), (4), (5). (Chú ý mối quan hệ
hoàn chỉnh. (7)Do đang trong thời kỳ hoạt động nguyên nhân – kết quả giữa các câu,
bí mật, “Tiến quân ca” được ghi tên tác giả bằng cách dùng từ ngữ thay thế.)
mật danh Anh Thọ.” *Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả
(Theo Nguyễn Thụy Kha– “Nhạc sĩ Văn Cao và - (1): nguyên nhân – (2,3,4,5): kết
Tiến quân ca” - Thứ Hai, 17 - 08 - 2015, quả
nhandan.vn) - (2): nguyên nhân – (3): kết quả
1.Tìm các từ ngữ chuyên dùng trong lĩnh vực âm - (3): nguyên nhân – (4): kết quả
nhạc được sử dụng trong đoạn trích trên? Các từ - (3), (4): nguyên nhân – (5): kết quả
ngữ đó phù hợp với đề tài, tính chất và bạn đọc đoạn văn mạch lạc
của bài viết như thế nào? *Thay thế từ ngữ 2. Phân tích tính mạch lạc, khoa học trong cách - “ông” (câu 2,3,4) thế cho Văn Cao
trình bày của đoạn văn được thể hiện trong các (câu 1); đêm ấy (câu 5) thế cho “một
câu (1), (2), (3), (4), (5). (Chú ý mối quan hệ đêm mùa đông giá buốt của Hà Nội
nguyên nhân – kết quả giữa các câu, cách dùng từ 1944” (câu 1)
ngữ thay thế.) đoạn văn trình bày khoa học,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tránh lặp từ
- HS đọc bài tập trong PHT, xác định yêu cầu của
đề bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
+ Bài tập 1. Làm việc nhóm đôi
+ Bài tập 2. Làm cá nhân
- GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ, hỗ trợ
HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện 01 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung bài tập 1
- 01 HS lên bảng viết bài (đọc bài trước lớp). HS
khác nhận xét, bổ sung bài tập 2
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2.
luyện tập : bài tập 2 *Hình thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - đoạn văn (khoảng 4 – 5 dòng)
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống - đoạn văn mạch lạc, lời văn trong
bài tập ở phiếu học tập số 4 sáng, tự nhiên, giàu cảm xúc
Bài tập 2. (Bài tập 4 sgk/98) Viết một đoạn văn *Nội dung
ngắn (khoảng 4 – 5 dòng) nói về cảm xúc của em - Cảm xúc: thích thú, xúc động
khi xem một buổi biểu diễn văn nghệ hoặc một - Lí do:
cuộc thi thể thao. + Nội dung buổi biểu diễn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Phong cách biểu diễn của nghệ sĩ
- HS đọc bài tập trong PHT, xác định yêu cầu của + Trang trí sân khấu
đề bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
+ Bài tập 1. Làm việc nhóm đôi
+ Bài tập 2. Làm cá nhân
- GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ, hỗ trợ
HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện 01 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung bài tập 1
- 01 HS lên bảng viết bài (đọc bài trước lớp). HS
khác nhận xét, bổ sung bài tập 2
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề thực tiễn
trong cuộc sống
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *Định hướng
*GV giao bài tập dự án cho nhóm thực hiện 1. Đề tài:
Đề tài: Chào mừng kỉ niệm ngày giải phóng miền Nam 30/4 và ngày - Học tập
quốc tế lao động 1/5, liên đội TNTP nhà trường phát động phong - Trải nghiệm
trào làm Tập san. Hãy viết một văn bản thông tin tham gia sự kiện có sáng tạo
ý nghĩa này. - Sinh hoạt tập
- Bước 1: Lựa chọn đề tài thể
- Bước 2: Viết tiêu đề -
- Bước 3: Tìm ý, lập dàn ý bài viết, tìm hình ảnh minh họa 2. Đối tượng
- Bước 4: Viết bài, lựa chọn hình thức trình bày tham gia
- Bước 5: Đọc, sửa chữa (nếu cần) - Tập thể của
(Làm tại lớp theo nhóm: Bước 3,4 (một phần của bài viết). Còn lại về lớp
nhà) - Cá nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 3. Hình thức:
- Học sinh nghe yêu cầu và thực hiện trong, ngoài giờ học. kênh chữ, kênh
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý hình
nếu cần 4 .
Bước 3: Báo cáo kết quả *Dự kiến
- Đại diện 01 nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Mức độ hoàn
HS nộp bài báo cáo về bài học của bản thân sau 2 tuần thực hiện thành nhiệm vụ
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý theo yêu cầu: HS
nếu cần hoàn thành tốt.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giáo viên chốt kiến thức.
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại và nắm chắc kiến thức đã học
- Hoàn thiện bài tập. Lập kế hoạch và thực hiện tốt bài tập vận dụng
- Soạn bài: Những phát minh tình cờ và bất ngờ
+ Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn sgk
Ngày soạn: 4/5/2023
TIẾT 132.THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU
NHỮNG PHÁT MINH " TÌNH CỜ" VÀ "BẤT NGỜ "
-Lược trích theo Khoahoc.tv-
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Thông tin về những phát minh khoa học bất ngờ và tình cờ.
- Mục đích, diễn biến , kết quả và ứng dụng của các phát minh.
2. Năng lực:
1.1 Năng lực chung. Phát triển năng lực tự chủ, hợp tác và giải quyết vấn đề
1.2 Năng lực đặc thù
- Nhận biết được một số khái niệm thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
- Hiểu được tác dụng của các phát minh đó để ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống.
- Hiểu được tình yêu, niềm say mê khoa học dù đó là những phát minh tình cờ và
bất ngờ.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng những nghiên cứu khoa học, biết giữ gìn và phát huy các thành tựu
khoa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, SBT.
- Phiế u bài tâp,̣ trả lờ i câu hỏi
- Tranh ảnh về nội dung bài giảng.
- Bảng phân công nhiêṃ vu ̣cho hoc̣ sinh hoaṭ đông̣ trên lớ p
- Bảng giao nhiêṃ vu ̣hoc̣ tâp̣ cho hoc̣ sinh ở nhà
- Giấy A4.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Phát minh ra máy rút tiền ATM
đặt ở các bốt gần ngân hàng; phát
- Kể tên một số những thành quả nghiên cứu
minh ra điện thoại có dây;
khoa học trong đời sống mà em biết.
- Một số ứng dụng từ thực tiễn:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Điều chế vỏ bưởi ra tinh dầu bưởi;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tinh dầu sả; .... - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 Học sinh trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giáo viên chốt kiến thức, dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
a. Mục tiêu: HS đọc và giải thích một số thuật ngữ trong nội dung bài học.
- Nắm vững được thể loại, xuất xứ các phát minh khoa học được nêu trong bài.
- Rèn cách đọc văn bản thông tin (thuật lại sự kiện).
- Nắm vững được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của mỗi phát minh .
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn HS I. Tìm hiểu chung
tìm hiểu chung văn bản
1. Xuất xứ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Lược trích theo khoahoc.tv.
2. Thể loại
- GV yêu cầu HS dựa vào phần
chuẩn bị của HS ở nhà trình bày - Văn bản thông tin .
thông tin về tác phẩm:
3. Giải thích nghĩa của từ
- Xuất xứ + Huyền thoại: DT nói về những người họ đã
đạt những thành tích vang dội, được truyền từ
- Thể loại
đời này sang đời khác, họ làm những việc
- Giải nghĩa từ “Huyền thoại”; mang tính chất lịch sử hay những việc họ làm
“Tình cờ”; “Bất ngờ” mà khi nhắc đến ai cũng biết.
- Cách đọc văn bản + Tình cờ: Không có chủ tâm, do ngẫu nhiên,
- Đọc minh họa vô tình gặp được hoặc nhận biết được.
- GV chia nhóm lớp báo cáo + Bất ngờ: Không ngờ tới, không dự tính
nhiệm vụ . trước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 4. Đọc
- 01 nhóm báo cáo, các nhóm - HS đọc đúng.
khác nhận xét, bổ sung.
- GV theo dõi HS trong quá trình
báo cáo,hỗ trợ HS (nếu cần)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo
luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn HS đọc II. Đọc- hiểu văn bản
hiểu văn bản 1. Những phát minh tình cờ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Tên phát Nguyên nhân Kết quả
- GV chia lớp thành 4 nhóm, minh –
tương ứng với 4 câu hỏi trong Người
SGK. phát
minh
- Phát phiếu học tập và giao
nhiệm vụ: 1. Đất - G. Mác Vích- - Một loại đồ
nặn cơ bị thua lỗ chơi cho trẻ
Tìm hiểu thông tin về mỗi phát
(Giô-sép (do người dân em với nhiều
minh (tên nhà phát minh, mục
Mác dùng ga thay màu sắc hấp
đích ban đầu, diễn biến, kết
Vích-cơ). đất sét làm chất dẫn ra đời.
quả) và nêu ngắn gọn theo
đốt).
bảng dưới đây. - Công ti của
- G. Mác Vích- G. Mác
Tên phát Nguyên Kết cơ nhớ lại bài Vích-cơ thu
minh – nhân quả
học chị dạy về về hàng triệu
Người phát việc sử dụng đô la.
minh
chất bột nhão
1. Đất nặn để mô phỏng
độ dẻo của đất
2. Kem que
sét.
3. Lát khoai
2. Kem - Ep-po-xơn vô - Kem que ra
tây
que tình dùng chiếc đời, trở 4. Giấy nhớ (Ep-po- que trộn bột thành sản
xơn). soda khô và phẩm bán
+ Nhóm I: phát minh thứ nhất
nước lại với chạy nhất
+ Nhóm II: phát minh thứ hai
nhau trong một mọi thời đại
+ Nhóm III: phát minh thứ ba
cái cốc để đùa khi hè đến.
+ Nhóm IV: phát minh thứ tư nghịch và để
quên ngoài
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trời.
HS: - Thảo luận theo nhóm.
3. Lát - Khách hàng - Lát khoai
- Viết kết quả vào phiếu học tập khoai tây liên tục gửi trả tây chiên ra
GV: Theo dõi quá trình làm việc chiên lại món ăn đã đời, được
của HS. (Cram). phục vụ, yêu nhiều người
cầu phải thái yêu thích,
Giải đáp vướng mắc, tháo gỡ khó lát mỏng và đặt mua.
khăn khi cần thiết. giòn hơn nữa.
Bước 3: Báo cáo thảo luận - Cram đã mất
GV: - Yêu cầu HS trình bày bình tĩnh, cắt
lát khoai mỏng
- Hướng dẫn HS trình bày. đến nỗi không
HS: - Đại diện nhóm lên trình thể mỏng hơn
bày . và chiên chúng
khô cứng.
- Các nhóm theo dõi, quan sát và
nhận xét bổ sung cho nhóm bạn. 4. Giấy - Xin-vơ tạo ra - Giấy nhớ ra
nhớ (Xin- một chất dính đời
Bước 4 : Kết luận, nhận định vơ). tạm trong
- Năm 1980
(GV) phòng thí
trở nên phổ
nghiệm nhưng
- Nhận xét thái độ làm việc của biến.
các nhóm. không biết ứng
dụng.
- Chốt kiến thức, trình bày bảng
- Đồng
và chuyển mục.
nghiệp của
Xin-vơ không
tìm ra cách gì
để dán một số
giấy tờ lên
cuốn sách hợp
ca.
- Hai ý tưởng
lớn gặp nhau.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 2. Đặc sắc nghệ thuật - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả *Đối tượng độc giả (Bài viết hướng tới đối
lời làm việc nhóm đôi. tượng độc giả nào?)
PHIẾU HỌC TẬP * Hình thức trình bày
*Đối tượng độc giả (Bài viết 1. Bố cục (Việc lặp lại cách trình bày thông tin
hướng tới đối tượng độc giả ở các phát minh trong văn bản có tác dụng
nào?) gì?)
* Hình thức trình bày - Tạo tính khoa học, rành mạch cho bố cục bài
viết
1. Bố cục (Việc lặp lại cách trình
bày thông tin ở các phát minh 2. Sa pô (Vị trí, vai trò của sa pô?)
trong văn bản có tác dụng gì?)
- Nằm dưới tiêu đề, được in đậm, dẫn dắt nội
2. Sa pô (Vị trí, vai trò của sa dung bài viết, thu hút sự chú ý của người đọc.
pô?)
3. Hình ảnh (Các hình ảnh đưa vào văn bản có
3. Hinh ảnh (Các hình ảnh đưa tác dụng gì?)
vào văn bản có tác dụng gì?)
- Minh họa làm cho thông tin bài viết thêm
4. Lời văn (Nhận xét về đặc điểm sống động
ngôn ngữ của văn bản và ý nghĩa
4. Lời văn (Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ
của đặc điểm đó trong việc tiếp
của văn bản và ý nghĩa của đặc điểm đó trong
cận bạn đọc?
việc tiếp cận bạn đọc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, phù hợp
HS:- Thảo luận theo nhóm đôi.
Bài viết có cách đưa thông tin đa dạng, kết
- Viết kết quả vào phiếu học tập hợp kênh chữ với kênh hình (văn bản đa
phương thức)
GV: Theo dõi quá trình làm việc
Phù hợp với nhiều đối tượng bạn đọc thuộc
của HS.
mọi lứa tuổi, ngành nghề, tầng lớp, vùng
Giải đáp vướng mắc, tháo gỡ khó miền,
khăn khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV: - Yêu cầu HS trình bày
- Hướng dẫn HS trình bày.
HS: - Đại diện nhóm lên trình
bày .
- Các nhóm theo dõi, quan sát và
nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
Bước 4 : Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ làm việc của
các nhóm.
- Chốt kiến thức, trình bày bảng
và chuyển mục.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập cụ thể.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV – HS Dự Kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV HS cần chỉ ra được :
giao bài tập cho HS.
- Mỗi vb thuật lại một hay một số sự
? Chỉ ra sự khác nhau trong cách trình kiện
bày thông tin giữa văn bản Những phát
- Vị trí các thông tin nguyên nhân, diễn
minh "tình cờ và bất ngờ" và hai văn
biến, kết quả
bản Phạm Tuyên và ca khúc mừng
chiến thắng, Điều gì giúp bóng đá Việt - Thông tin nào được viết nhiều hơn
nam chiến thắng? Cách trình bày của - Các vb có sử dụng thứ tự, đề mục để
mỗi văn bản phù hợp với mục đích của làm nổi bật các thông tin
văn bản như thế nào?
- Các vb có sử dụng tranh ảnh để minh
? Trong số những phát minh được nhắc họa k
đến trong văn bản trên em thích phát
minh nào nhất? Vì sao? - Cách trình bày có phù hợp không
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Trong các phát minh hs cần chỉ ra
- HS chú ý các nội dung chính trong mỗi được phát minh mình thích nhất và giải
văn bản đã học rút ra câu trả lời. thích được lí do
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm
của mình.
-HS trình bày, theo dõi, nhận xét và bổ
sung ( nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 4: Củng cố , mở rộng a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ giữa văn bản thông tin với
cuộc sống
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phâm
-GV giao nv: Kể tên các phát minh - Hs tìm được một số phát minh, chỉ ra
mà em biết. Theo em các phát minh được ý nghĩa của nó
có ý nghĩa gì đối với đời sống
- Hs thực hiên: Gv hd hs trao đổi,
thảo luận
HS tìm hiểu qua sách báo, nguồn in
ten nét
- HS báo cáo kết quả, tự đánh giá
Gv kết luận
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại và nắm chắc kiến thức đã học
- Hoàn thiện bài tập. Lập kế hoạch và thực hiện tốt bài tập mở rộng
- Chuẩn bị bài viết
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn : 5 / 5/2023
Tiết 129
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức .
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính .
- Mục đích , yêu cầu cấu tạo của một văn bản tường trình .
2. Kỹ năng .
- Nhận biết rõ tình huống cần viết văn bản tường trình .
- Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình .
- Nâng cao một bước kỹ năng tạo lập văn bản tường trình và viết được một văn
bản tường trình .
3. Thái độ . - Giúp học sinh ôn lại những tri thức về văn bản tường trình: mục đích, yêu cầu,
cấu tạo.
- Có ý thức vận dụng đê viết văn bản tường trình ..
B. Chuẩn bị:
-GV : Xem tài liệu tham khảo, sách thiết kế ,CKT ; soạn giáo án .
- HS: Học bài cũ , xem trước bài mới .
C. Tiến trình hoạt động dạy học
1 Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
? Mục đích viết văn bản tường trình, yêu cầu, cách thức viết văn bản tường
trình.
- Kiểm tra làm bài tập.
3 . Bài mới :
Hoạt động của Gv và HS Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu: Tạo tâm thế ,sự chú ý cho
học sinh .
- Phương pháp : Thuyết trình.
* Hoạt động 2 : Ôn tập lí thuyết
I. Ôn tập lí thuyết
- Mục tiêu: Ôn lại những kiến thức về
văn bản tường trình .
- Phương pháp : Vấn đáp tái hiện .
- Trình bày thiệt hại hay mức độ trách
? (M) viết văn bản tường trình là gì.
nhiệm của người viết tường trình trong
các sự việc xảy ra gây hiệu quả cần phải
xem xét.
- Người viết: tham gia hoặc chứng kiến
? Yêu cầu viết tường trình.
vụ việc khách quan.
- Người nhận: cấp trên (thày, cô) cơ
quan nhận.
? Văn bản tường trình và văn bản báo - Giống: đều là văn bản hành chính -
cáo có gì giống khác nhau. công vụ viết theo mẫu.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_34_nam_hoc_2022.pdf



