Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 36 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 36 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 36
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn: 20/05/ 2023
Tiết 139 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN
Giới thiệu về 1 danh nhân địa phương
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức .
- Tìm hiểu giới thiệu về 1 danh nhân văn hóa địa phương
2. Kỹ năng .
- Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để đưa vào bài viết.
3. Thái độ.
- Tự hào về danh y Lê Hữu Trác.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu
- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv
C. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới.
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu : Tạo sự chú ý cho học sinh .
- Phương pháp : Thuyết trình.
* Hoạt động 2:Giới thiệu về 1 danh nhân địa phương.
nào?
II. Tìm hiểu các danh nhân đia phương nơi mình sinh sống:
1.Hãy kể tên một vài danh nhân địa phương Hà Tĩnh mà em biết?
NHỮNG NGƯỜI CON LÀM RẠNG DANH HÀ TĨNH!!!
HÃI THƯỢNG LÃN ÔNG LÊ HỮU TRÁC
Lê Hữu Trác hiệu là Hải Thượng Lãn ông (1720-1971). Sinh ra tai Hải Dương tuy
nhiên, ông sống nhiều (từ năm 26 tuổi đến lúc mất) ở quê mẹ xứ Bầu Thượng, xã
Tĩnh Diệm, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, nay là xã Sơn Quang, huyện Hương
Sơn và cũng qua đời ở đây vào ngày rằm tháng giêng năm Tân Hợi (1791) thọ 71
tuổi. Mộ ông nay còn nằm ở Khe nước cạn chân núi Minh Từ thuộc huyện Hương
Sơn (cách phố Châu huyện lỵ Hương Sơn 4 cây số).Ông là nhà y học có học vấn
uyên bác, nhà dược học nổi tiếng, nhà thơ, nhà văn xuất sắc, nhà tư tưởng tiến bộ,
thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân đạo, có ý chí độc lập sáng tạo trong nghiên cứu.
Phát huy truyền thống của Tuệ Tĩnh, ông đã sưu tầm phát hiện thêm 300 vị thuốc
nam (Lĩnh Nam bản thảo) đồng thời tổng hợp thêm 2854 phương thuốc kinh nghiệm
phổ biến cho nhân dân áp dụng “Hành giản trân nhu và Bách gia trân tàng”. Ông
cũng đã có những sáng tạo đặc sắc trong việc vận dụng lý luận y học vào thực tiễn
Việt Nam.
NGUYỄN CÔNG TRỨ :NHÀ THƠ LỖI LẠC Nguyễn Công Trứ ( 1778 – 1858), tự Tồn Chất, hiệu Ngộ Trai, biệt hiệu Hy Văn, là
một nhà quân sự, một nhà kinh tế và một nhà thơ lỗi lạc trong lịch sử Việt Nam cận
đại.
Ông là con quan Đức Ngạn hầu Nguyễn Công Tấn, quê ở làng Uy Viễn, nay là xã
Xuân Giang huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Ngay từ thuở còn hàn vi ông đã nuôi lý
tưởng giúp đời, lập công danh, sự nghiệp:
NGUYỄN HUY TỰ VÀ DÒNG DÕI NGUYỄN HUY TRƯỜNG LƯU
Nguyễn Huy Tự là một chính khách, nhà quân sự và thi sĩ nổi tiếng cuối thời Lê mạt
(Trịnh-Nguyễn phân tranh) và đầu Tây Sơn. Ông có tên tự là Hữu Chi, hiệu Ẩn Trai,
quê ở làng Trường Lưu, huyện La Sơn (nay là Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh).
Ông là con trai trưởng của danh sĩ Thám Hoa Nguyễn Huy Oánh, và là con rể của
Tiến sĩ Nguyễn Khản (anh Nguyễn Du) ở xã Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
Con Trai thứ của ông là danh sĩ Nguyễn Huy Hổ.
NHÀ THƠ HUY CẬN
Huy Cận sinh ngày 31 tháng 5 năm 1919, trong một gia đình nhà nho nghèo gốc nông
dân dưới chân núi Mồng Gà, bên bờ sông Ngàn Sâu (thượng nguồn sông La) ở làng
Ân Phú, huyện Hương Sơn sau đó thuộc huyện Đức Thọ (nay là xã Ân Phú, huyện
Vũ Quang), tỉnh Hà Tĩnh. Ông là một trong những nhà thơ xuất sắc nhất của phong
trào Thơ mới. Ông là bạn tâm giao của Xuân Diệu, một nhà thơ nổi tiếng khác của
Việt Nam.
ÔNG HOÀNG THƠ TÌNH: XUÂN DIỆU
Ông tên thật là Ngô Xuân Diệu, còn có bút danh là Trảo Nha, quê quán làng Trảo
Nha, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Xuân Diệu (2 tháng 2, 1916 – 18 tháng 12, 1985)
là một trong những nhà thơ lớn của Việt Nam. Ông nổi tiếng từ phong trào Thơ mới
với tập Thơ thơ vàGửi hương cho gió. Những bài được yêu thích nhất của Xuân Diệu
là thơ tình làm trong khoảng 1936 – 1944, thể hiện một triết lý bi quan, tuyệt vọng về
tình ái nhưng lại có một mạch ngầm thúc giục, nhiều khi hừng hực sức sống. Nhờ đó,
ông được mệnh danh là “ông hoàng thơ tình”. Ông từng được Hoài Thanh và Hoài
Chân đưa vào cuốn Thi nhân Việt Nam (1942).
HOÀNG XUÂN HÃN: THẠC SỸ TOÁN HỌC ĐẦU TIÊN VIỆT NAM
Thạc sĩ Toán học đầu tiên, một trong 2 người đạt nền móng cho sự phát triển khoa
học Việt nam hiện đại
Hoàng Xuân Hãn ( 1908–1996) là một giáo sư toán học, kỹ sư, nhà sử học, nhà ngôn
ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, giáo dục,Việt Nam. Ông là người soạn thảo và ban
hành Chương trình Trung học Việt Nam đầu tiên. Hoàng Xuân Hãn sinh năm 1908,
quê làng Yên Hồ, huyện La Sơn, nay là xã Yên Hồ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
LÊ VĂN THIÊM TIẾN SỸ KHOA HỌC ĐẦU TIÊN CỦA VIỆT NAM
Ông sinh tại xã Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, trong một gia đình có truyền
thống khoa bảng.
Lê Văn Thiêm (1918-1991) là Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học toán học đầu tiên của Việt
Nam, một trong số các nhà khoa học tiêu biểu nhất của Việt Namtrong thế kỷ 20. Lê
Văn Thiêm và Hoàng Tuỵ là hai nhà toán học Việt Nam được chính phủ Việt Nam
phong tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1 vào năm 1996 về những công trình toán
học đặc biệt xuất sắc.
VỊ HOÀNG ĐẾ ĐẦU TIÊN CỦA VIỆT NAM: MAI THÚC LOAN Mai Hắc Đế ( Mai Thúc Loan)là vua nước Việt Nam, anh hùng dân tộc, người lãnh
đạo cuộc khởi nghĩa nông dân chống sự chiếm đóng của nhà Đường ở Việt Nam vào
đầu thế kỉ thứ 8. Ông quê ở Mai Phụ (Lộc Hà,Hà Tĩnh)[1]
PHAN ANH: BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG ĐẦU TIÊN CỦA VIỆT NAM
Phan Anh là Luật sư nổi tiếng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đầu tiên của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà.
Ông sinh ngày 1 tháng 3 năm 1912 tại làng Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
Thân phụ của ông là nhà nho Phan Điện. Ông còn có một người em ruột là Phan Mỹ
cũng là một luật sư (từng là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Phủ Thủ tướng).
2. Hãy chọn 1 danh nhân mà em yêu thích để giới thiệu( Bài viết khoảng 1000 chữ)
- Học sinh viêt bài
- Giáo viên theo dõi, cho hs các nhón nhận xét.
4. Cũng cố: Về nhà viết lại đề trên vào vở.
Ngày soạn: 29/05/2023
Tiết 140: TRẢ BÀI KIỂM TRA H ỌC KỲ II
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Củng cố kiến thức về Tiếng việt, về văn nghị luận văn học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu.
3.Thái độ: HS có ý thức tự đánh giá bản thân, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bài kiểm tra của hs đã chấm,định hướng chữa.
2. HS: Ghi lại đáp án của bản thân, chữa bài
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
HĐ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài
1. Xác định yêu cầu của đề: ? Đề yêu cầu làm gì
2. Gợi ý: Trả lời đúng yêu cầu đề nêu ra.
3. Đáp án:
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Phần I: Đọc hiểu 3
- Đoạn văn trên trích từ tác phẩm “B àn lu ận v ề ph ép h ọc”
A 1
-Tác giả: Nguyễn Thiếp
b 0.5
Nghị luận
c
Nghệ thuật diễn đạt: Để khẳng định mục đích chân chính của việc học 1 tác giả trích dẫn câu châm ngôn vừa dễ hiểu, vừa tăng sức thuyết phục;
khái niệm học được giải thích bằng hình ảnh so sánh cụ thể; khái niệm
đạo được giải thích ngắn gọn, rõ ràng.
d
- Nội dung đoạn văn: Khẳng định mục đích chân chính của việc học là
học để làm người 0.5
PhầnII Tạo lập văn bản:
1. Yêu cầu chung:
Bài viết của học sinh đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài văn nghị luận kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự
sự.
- Diễn đạt: Rõ ràng, mạch lạc, không sai lỗi chính tả.
- Bố cục: Chặt chẽ, đủ ba phần của bài văn.
2. Yêu cầu cụ thể:
a, Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận. (0,5đ)
b, Xác định đúng vấn đề nghị luận. (0.25 đ)
c, Chia đối tượng nghị luận thành các phần phù hợp, được triển khai hợp lý, có sự
liên kết chặt chẽ, trình bày được những kiến thức về đối tượng nghị luận. Cụ thể
Mở bài( 1 điểm) Dẫn dắt và trích vấn đề nghị luận.
- Giới thiệu được qua thơ văn của Bác ta hiểu thêm những nét đẹo trong tâm hồn
Người.
- Điều đó được thể hiện rõ trong bài thơ Ngắm trăng.
Thân bài ( 6 điểm)
*Hoàn cảnh sáng tác , khái quát vẻ đẹp tâm hồn HCM (0.5 điểm)
+ Sáng tác trong khoảng thời gian tháng 8/ 1942- 9/ 1943 ..
+ Đó là vẻ đẹp của tình yêu thiên nhiên, tinh thần lạc quan phong thái ung dung
*Cảm nhận được nét đẹp tâm hồn của HCM qua bài thơ ( 4 điểm)
- Tình yêu thiên nhiên tha thiết, say mê.
+ Bác khao khát được thưởng trăng . song ở đây, nhân vật trữ tình lại ngắm trăng
trong hoàn cảnh tù ngục.
+ Bác xốn xang bối rối, rung động mãnh liệt, quên đi thân phận mình bị tù đày .
->Hai câu đầu diễn tả sự bối rối của người tù vì cảnh đẹp mà không có rượu và hoa
để thưởng trăng được trọn vẹn. Đó là sự bối rối rất nghệ sĩ.
- Phong thái ung dung, tinh thần lạc quan làm chủ trong mọi hoàn cảnh thể hiện qua
cuộc vượt ngục tinh thần:
+ Vượt qua song sắt nhà tù Người đến với ánh trăng, trăng chủ đông tìm đến với
người để tạo ra sự giao hòa tuyệt diệu giữa con người và thiên nhiên.
Cấu trúc đăng đối kết hợp phép nhân hóa đã làm nổi bật tình cảm song phương .
Trong khoảnh khắc thăng hoa ấy, nhân vật trữ tình không còn là tù nhân mà là một
"thi gia" đang say sưa thưởng ngoạn vẻ đẹp của thiên nhiên.
+ Chính cuộc vượt ngục tinh thần và cách nói hóm hỉnh tự nhận mình là thi gia đã thể
hiện tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung .
-> Bài thơ thể hiện một tâm hồn giàu chất nghệ sĩ, yêu thiên nhiên nhưng xét đến
cùng, tâm hồn ấy là kết quả của một bản lĩnh phi thường, một phong thái ung dung tự
tại, có thể vượt lên trên cảnh ngộ tù đày để rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
Đó cũng là biểu hiện của một tinh thần lạc quan, luôn hướng tới sự sống và ánh sáng. * Cảm nhận nghệ thuật( 0.5 điểm)
Thể thơ, ngôn ngữ thơ, kết hợp cổ điển và hiện đại
Kết bài: (1 điểm)
- Khẳng định lại vẻ đẹp tâm hồn nghệ sỹ trong con người chiến sỹ HCM
- Suy nghĩ của bản thân.
HĐ2: Nhận xét và đánh giá chung:
1.Ưu điểm:
-Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cách trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu,
cách viết 1 bài văn nghị luận, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; bố cục rõ
ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau.
-Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc
lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ.
2.Nhược điểm:
-Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn sơ sài, thiếu ý.
-Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều
lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác.
- Gv công bố kết quả cho hs.
- Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét.
- Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả.
- Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa.
HĐ3: Trả bài kiểm tra, phát hiện và chữa lỗi.
HĐ4: Đánh giá :
Gv đánh giá giờ trả bài
HĐ4: Dặn dò
- Về nhà ôn lại kiến thức đã học, nhớ làm hoàn chỉnh câu 2 vào vở bài tập văn.
Ngày soạn: 20/05/2023
Tiết 140 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
A- Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức. Giúp học sinh đánh giá được kết quả bài kiểm tra học kỳ, ôn lại những
kiến thức kỹ năng đã học và yêu cầu cần đạt được đối với bài kiểm tra.
2- Kỹ năng. Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá bài làm của mình
3- Thái độ. Có ý thức tiếp thu ý kiến góp ý, sửa những lỗi sai trong bài viết.
B- Chuẩn bị :
*GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm theo đề của phũng
*HS: Nhớ lại kết quả làm bài để đối chiếu
C- Tiến trình dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra.
3- Bài mới.
* Hoạt động 1: Những yêu cầu và đánh giá kết quả bài kiểm tra học kì .
- Mục tiêu : HS nắm được yêu cầu của bài - Phương pháp: Đàm thoại ,trao đổi .
- GV thông qua đáp án, biểu điểm .
Hoạt động của GVvà HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 3 Nhận xét , chữa lỗi bài I- Đề kiểm tra học kì:
làm của HS . 1- Yêu cầu của bài kiểm tra :
- Mục tiêu :HS biết được những ưu,
nhược điểm trong bài viết của mình ,
những lỗi sai của mình của bạn và cách
chữa lỗi ..
- Phương pháp: Thuyết trình , vấn đáp
,gợi dẫn 2- Đánh giá nhận xét bài làm :
- GV đánh giá ưu nhược điểm của bài
làm - Ưu điểm
+ Ưu điểm: - Nhược điểm :
+ Nhược điểm:
Bổ sung và sửa chữa lỗi cho bài viết:
- GV nêu một số lỗi trong bài viết của HS
và yêu cầu cả lớp cùng sửa chữa .
- GV trả bài cho HS trao đổi hướng sửa
chữa lỗi về nội dung và hình thức, yêu
cầu HS đổi bài cho nhau để rút kinh
nghiệm.
- Học sinh xem bài làm và sửa sai vào vở.
* Hoạt động 4 Chọn đọc một số bài II- Kết quả, đọc bài khá
làm của HS . -HS xem lại bài của mình
- Mục tiêu : Học sinh tham khảo bài của - Nghe bài của bạn
bạn để học hỏi, khuyến khích- biểu
dương các HS có bài viết khá .
- Phương pháp : Đọc diễn cảm .
GV chọn những bài khá, đoạn viết hay
yêu cầu HS đọc cho cả lớp nghe
- Học sinh xem bài làm và sửa sai vào vở.
- Giáo viên công bố điểm, ghi vào sổ
4.Củng cố , hướng dẫn về nhà.
+ Rút kinh nghiệm cho bản thân qua việc làm bài KT
GDCD 9
Ngày soạn: 21/5/2023
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức
Vận dụng kiến thức đã ôn vào quá trình làm bài thi . 2.Kĩ năng:
Làm bài kiểm tra.
3.Thái độ:
Có thái độ đúng đắn, rõ ràng, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
1. GV:đề thi
2. HS: Xem toàn bộ nội dung, bài tập các bài đã học .
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
1. Ma trận đề kiểm tra:
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
Cấp độ Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao Cộng
Chủ đề thấp
TN TL TN TL
1. Quyền Nêu
nghĩa vụ được
lao động nội
của công dung cơ
dân bản các
quyền
và
nghĩa
vụ LĐ
của
công
dân
Số câu 1 1
số điểm 1 1
tỉ lệ 10%
2. Vi Phân
phạm biệt
pháp luật được
và trách các loại
nhiệm vi phạm
pháp lí pháp
luật và
trách
nhiệm
pháp lí
Số câu 1 1
số điểm 0,5 0,5 tỉ lệ 0,5%
Cấp độ Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL
3. Quyền, - Hiểu
nghĩa vụ hôn
của công nhân là
dân trong gì.
hôn nhân - Kể
được
các
quyền
và
nghĩa
vụ cơ
bản của
công
dân
trong
hôn
nhân
Số câu 2/1 1
số điểm 1,5 1
Tỉ lệ 15%
4. nghĩa Hiểu Tham
vụ bảo vệ được gia các
Tổ Quốc được hoạt
thế nào động
là bảo bảo vệ
vệ Tổ an ninh
Quốc ở
và nội trường
dung học và
nghĩa nơi cư
vụ bảo trú.
vệ Tổ
Quốc
Số câu 0,5 0,5 1
số điểm 1 1 2
Tỉ lệ 20%
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ cao
Chủ đề thấp
TN TL TN TL
5. Quyền Nêu được
tự do thế nào là
kinh quyền tự
doanh và do kinh
nghĩa vụ doanhcủa
đóng công dân
thuế
Số câu 1 1
số điểm 1,5 1,5
Tỉ lệ 15%
6. Quyền Biết
tham gia thực
quản lí hiện
nhà quyền
nước và tham
xã hội gia
của công quản lí
dân nhà
nước
và xã
hội
phù
hợp
với lứa
tuổi.
Số câu 1 1
số điểm 1 1
Tỉ lệ 10%
7. Quyền Việc
nghĩa vụ làm
lao động đúng
của công với
dân những
hành
vi, việc
làm vi
phạm
quyền
nghĩa
vụ lao
động
của
công dân.
- Tôn
trọng
qui
định
của
pháp
luật về
quyền
và
nghĩa
vụ lao
động.
Số câu 1 2/1 1
số điểm 1 2,5 2,5
Tỉ lệ 25%
Tổng số 1 1 1,5 1 1 1,5 7
câu
Tổng số 1 1,5 2,5 1 0,5 3,5 10
điểm
Tỉ lệ 10% 15% 25% 10% 5% 35% 100%
II. ĐỀ KIỂM TRA Phần I - Trắc nghiệm: (3điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Em hãy chọn hai trong những cụm từ sau, để điền vào các đoạn trống sao cho
đúng với nộ dung bài đã học
- có quyền tự do - có nghĩa vụ
- quyền lao động - nghĩa vụ lao động
"Mọi công dân .......................................sử dụng sức lao động của mình để học
nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
"Mọi người có ......................................... để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia
đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước."
Câu 2: (1,5 điểm)
Những ý kiến dưới đây về hôn nhân là đúng hay sai?
Nối một ô ở cột trái (A) với một ô ở cột phải (B) sao cho đúng.
Ý kiến Đúng Sai
A. Kết hôn là do nam nữ tự quyết định không ai có quyền can thiệp
B. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn
C. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời.
D. Nam nữ chưa có vợ có chồng, có quyền chung sống với nhau như
vợ chồng.
E. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính.
G. Người chồng phải là người có quyền quyết địnhn những việc lớn
thì gia đình mới có nề nếp.
Câu 3: (0.5điểm) Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty
B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường
C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.
D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả
Phần II - Tự luận. (7điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Em hãy cho biết thế nào là bảo vệ Tổ Quốc? Nêu hai việc học sinh lớp 9 có
thể làm để góp phần bảo vệ Tổ Quốc?
Câu 2: (2 điểm)
Thế nào là quyền tự do kinh doanh của công dân?
Em hãy nêu hai ví dụ quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu 3(1 điểm)
Em hãy nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để tham gia quản lí nhà nước, quản
lí xã hội.
Câu4: (2,5điểm) Tình huống:
Hàng cơm gần nhà chị Hoa có một cô bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào
cũng phải gánh thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập,
chửi mắng
Câu hỏi:
1. Bà chủ hàng cơm đã có những hàng vi sai phạm gì?
2. Nếu là người chứng kiến, em sẽ ứng xử như thế nào?
III. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (1 điểm)
Điền những cụm từ theo thứ tự sau:
- có quyền tự do vào đoạn trống thứ nhất (0,5
điểm)
- nghĩa vụ lao động vào đoạn trống thứ hai (0,5
điểm)
Câu 2: (1,5 điểm, mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
- Đúng A, B.C, E (1 điểm)
- Đúng D, G (0,5
điểm)
Câu 3: (0.5điểm)
Chọn câu D
Phần II - Tự luận. (7điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Yêu cầu học sinh nêu được:
a. Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ XHCN và nhà nước cộng hòa xã hộ chủ nghĩa
Việt Nam. (1
điểm)
b. Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ quốc như:
Tham gia bảo vệ trật tự trước cổng trường hoặc cộng đồng dân cư, vân động
người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự, giúp đỡ gia đinh thương binh liệt sỹ,....
(1
điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Quyền tự do kinh doanh của công dân là quyền của công dân được lựa chọn
hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh .
b. Nêu được hai ví dụ về tự do kinh doanh của công dân.
(1 điểm- mỗi việc được 0,5
điểm)
Ví dụ như nêu được hai ví dụ sau: Tùy khả năng, một công dân có thể lựa chọn một trong những ngành nghề
kinh doanh như: May mạc, bán hàng tạp phẩm, bán hàng ăn, cắt- uốn tóc- gội
đầu.
Hoặc tham gia sản xuất kinh doanh theo: hộ gia đinh, hợp tác xã, doanh
nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài....
Câu 3 (1 điểm- mỗi việc được 0,5 điểm)
Yêu cầu học sinh nêu được hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để tham gia
quản lí nhà nước, quản lí xã hội như:
- Góp ý cho kế hoach hoạt động các câu lạc bộ của nhà trường.
- Góp ý với ủy ban nhân dân xã về vấn đề bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Bàn bạc công việc chung của lớp
Câu 4: (2,5 điểm)
Yêu cầu học sinh nêu được các ý sau:
a. Bà chủ hàng cơm có những sai phạm sau:
- Sử dụng trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc (0,5
điểm)
- Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, qua sức. (0,5
điểm)
- Ngược đãi người lao động. (0,5
điểm)
b. Nếu là người chứng kiến, em sẽ:
- Góp ý để bà chủ quán biết những vi phạm của bà ta. (0,5
điểm)
- Báo cho người có trách nhiệm biết nếu bà ta không sửa chữa những việc làm
sai trái của mình. (0,5
điểm)
*************************************
Ngày soạn 21/5/2023
Tiết 34,35 .ÔN TẬP : CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Góp phần cũng cố kiến thức cho HS về VB CNCGNX
- Rèn luyện kĩ năng làm bài viết.
B. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
* CÁC DẠNG ĐỀ: 1. Dạng đề 2 hoặc 3 điểm
Đề 1:
Ý nghĩa của các yếu tố kỳ ảo trong "Chuyện người con gái Nam Xương".
Gợi ý:
a. Mở đoạn:
- Giới thiệu khái quát về đoạn trích.
b. Thân đoạn:
- Các yếu tố kỳ ảo trong truyện:
+ Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.
+ Phan Lang gặp nạn, lạc vào động rùa, gặp Linh Phi, được cứu giúp, gặp
lại Vũ Nương, được xứ giả của Linh Phi rẽ đường nước đưa về dương thế.
+ Vũ Nương hiện về trong lễ giải oan trên bến Hoàng Giang giữa lung linh,
huyền ảo rồi lại biến đi mất.
- Ý nghĩa của các chi tiết kỳ ảo.
+ Làm hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của nhân vật Vũ Nương: Nặng tình,
nặng nghĩa, quan tâm đến chồng con, phần mộ tổ tiên, khao khát được phục hồi
danh dự.
+ Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho câu chuyện.
+ Thể hiện ước mơ về lẽ công bằng ở đời của nhân dân ta.
c. Kết đoạn:
- Khẳng định ý nghĩa của yếu tố kỳ ảo đối với truyện.
2. Dạng đề 5 hoặc 7 điểm
Đề 1 : Cảm nhận của em về văn bản "Chuyện người con gái Nam Xương"
của Nguyễn Dữ.
*Gợi ý
a. Mở bài
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Nêu giá trị nhân đạo, hiện thực và nghệ thuật đặc sắc của truyện.
b. Thân bài:
1. Giá trị hiện thực:
- Tố cáo xã hội phong kiến bất công, thối nát ...
+ Chàng Trương đang sống bên gia đình hạnh phúc phải đi lính.
+ Mẹ già nhớ thương, sầu não, lâm bệnh qua đời.
+ Người vợ phải gánh vác công việc gia đình.
- Người phụ nữ là nạn nhân của lễ giáo phong kiến bất công.
+ Vũ Thị Thiết là một người thuỷ chung, yêu thương chồng con, có hiếu với
mẹ ...
+ Trương Sinh là người đa nghi, hồ đồ, độc đoán -> đẩy Vũ Nương đến cái
chết thảm thương.
+ Hiểu ra sự thật Trương Sinh ân hận thì đã muộn.
2. Giá trị nhân đạo
- Đề cao, ca ngợi phẩm hạnh cao quý của người phụ nữ qua hình ảnh Vũ Nương.
+ Đảm đang: Thay chồng gánh vác việc nhà...
+ Hiếu thảo, tôn kính mẹ chồng ...
+ Chung thuỷ: Một lòng, một dạ chờ chồng ... 3. Giá trị nghệ thuật:
- Ngôn ngữ, nhân vật.
- Kịch tính trong truyện bất ngờ.
- Yếu tố hoang đường kỳ ảo.
c. Kết bài:
- Khẳng định lại giá trị nội dung của truyện.
- Truyện là bài học nhân sinh sâu sắc về hạnh phúc gia đình.
4. Củng cố:
- Giáo viên củng cố kiến thức đã học cho học sinh.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh tiếp tục về nhà làm bài tập.
* BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1. Dạng đề 2 hoặc 3 điểm:
Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 dòng) tóm tắt lại "Chuyện người con gái
Nam Xương" của Nguyễn Dữ.
* Gợi ý:
- Vũ Nương là người con gái thuỳ mị, nết na. Chàng Trương là con gia đình hào
phú vì cảm mến đã cưới nàng làm vợ. Cuộc sống gia đình đang xum họp đầm ấm, xảy ra
binh đao, Trương Sinh phải đăng lính, nàng ở nhà phụng dưỡng mẹ già, nuôi con. Khi
Trương Sinh về thì con đã biết nói, đứa trẻ ngây thơ kể với Trương Sinh về người đêm
đêm đến với mẹ nó. Chàng nổi máu ghen, mắng nhiệc vợ thậm tệ, rồi đánh đuổi đi, khiến
nàng phẫn uất, chạy ra bến Hoàng Giang tự vẫn. Khi hiểu ra nỗi oan của vợ, Trương Sinh
đã lập đàn giải oan cho nàng.
2. Dạng đề 5 hoặc 7 điểm
Đề 1: Cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm "Chuyện người
con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ.
* Gợi ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Vẻ đẹp, đức hạnh và số phận của Vũ Nương.
b. Thân bài:
- Vũ Nương là người phụ nữ đẹp.
- Phẩm hạnh của Vũ Nương:
+ Thuỷ chung, yêu thương chồng (khi xa chồng ...)
+ Mẹ hiền (một mình nuôi con nhỏ ...)
+ Dâu thảo (tận tình chăm sóc mẹ già lúc yếu đau, lo thuốc thang ...)
- Những nguyên nhân dẫn đến bi kịch của Vũ Nương.
+ Cuộc hôn nhân bất bình đẳng.
+ Tính cách và cách cư sử hồ đồ, độc đoán của Trương Sinh.
+ Tình huống bất ngờ (lời của đứa trẻ thơ ...)
- Kết cục của bi kịch là cái chết oan nghiệt của Vũ Nương.
- Ý nghĩa của bi kịch: Tố cáo xã hội phong kiến. - Giá trị nhân đạo của tác phẩm.
b. Kết bài:
- Khẳng định lại phẩm chất, vẻ đẹp của Vũ Nương.
- Khẳng định lại giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
HĐTN-HN 6
Ngày soạn: 21/5/2023
KẾ HOẠCH HÈ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Tìm hiểu về những hoạt động có thể tham gia trong dịp hè.
2. Về năng lực HS được phát triển các năng lực:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập;
biết rèn luyện bản thân để khắc phục hạn chế, phát triển bản thân tốt hơn.
- Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt cùng bạn bè
tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập; duy trì mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô và
các bạn.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xây dựng được kế hoạch hoạt động hè phù hợp với
nhu cầu, khả năng, điều kiện của bản thân.
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Có thói quen giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ
của bản thân.
- Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Nêu ra những mong muốn thực sự của bản thân trong kì nghỉ hè, lập
và thực hiện đúng kế hoạch hè của bản thân.
- Nhân ái: Yêu quý thầy cô, bạn bè.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV
- Yêu cầu HS chuẩn bị giấy A0, A4, bút chì, bút màu.
2. Đối với HS
- SGK, giấy A0, A4, bút chì, bút màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 35 – TIẾT 35: SINH HOẠT DƯỚI CƠ
Lời nhắn nhủ của thầy cô
Hoạt động 1: Chào cờ
a. Mục tiêu: HS hiểu được chào cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu
nước, tự hào dân tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu
để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, giúp mỗi học
sinh biết đoàn kết để tạo nên sức mạnh, biết chia sẻ để phát triển.
b. Nội dung: HS hát quốc ca. TPT hoặc BGH nhận xét.
c. Sản phẩm: kết quả làm việc của HS và TPT.
d. Tổ chức thực hiện:
- HS điều khiển lễ chào cờ.
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
Hoạt động 2: Tổng kết năm học
a. Mục tiêu: Biết được kết quả học tập, rèn luyện của toàn trường trong năm học
vừa qua, từ đó phấn đấu năm học mới.
- Nghe lời nhắn nhủ của thầy cô.
b. Nội dung: tổng kết năm học
c. Sản phẩm: kết quả buổi tổng kết.
d. Tổ chức thực hiện:
1. GV dẫn chương trình, tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu
2. Hiệu trưởng tổng kết thi đua năm học
3. Tuyên dương khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong năm
học(đại diện lãnh đạo trường đọc quyết định khen thưởng; trao phần thưởng);
4. Đại biểu chúc mừng thành tích nhà trường
5. Chương trình văn nghệ của HS khối lớp 9
6. Bí thư Đoàn trường phát động phong trào “Mùa hè xanh”; Đại điện HS hưởng
ứng
7. GV gửi lời nhắn nhủ và động viên HS để tham gia hè an toàn, bổ ích và chuẩn bị
kế hoạch cho năm học mới đạt nhiều thành tích trong học tập.
8. Bế mạc, toàn trường biểu diễn dân vũ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_36_nam_hoc_2022.docx



