Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf68 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOACH BÀI DẠY – TUẦN 5 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn: 6/10/2022 Bài 1. Tiết: 13,14,15: VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT HOẶC CỔ TÍCH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách viết một bài văn tự sự kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của mình. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, hợp tác và giải quyết vấn đề. 2.2. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được quy trình- các bước viết một bài văn Tự sự kể lại lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của mình. - Học sinh viết được một bài văn Tự sự kể lại lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của mình. 3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc, thường xuyên hoàn thiện nhiệm vụ của bản thân. II. Thiết bị dạy học. III. Tiến trình dạy học. 1.Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Huy động tri thức nền để tạo tâm thế cho bài học mới. b) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm GV tổ chức cho học sinh nhớ lại các sự kiện chính -Bảng sắp xếp các sự kiện chính của Vb trong truyền thuyết TG. TG. - GV chiếu phiếu học tập có sự sắp xếp sai Các sự kiện chính của văn bản TG thứ tự các sự kiện chính. SK1 Sự ra đời khác thường của T ? Các sự kiện chính của VB TG được một bạn sắp xếp như sau: G. Các sự kiện chính của văn bản TG SK2 TG xin đi đánh giặc và lớn SK1 Sự ra đời khác thường của T G. nhanh như thổi. SK3 TG ra trận đánh giặc SK2 TG xin đi đánh giặc và lớn nhanh như thổi. SK4 Giặc tan, TG cưỡi ngựa bay về SK3 Giặc tan, TG cưỡi ngựa bay về trời. trời. SK5 Vua ghi nhớ công ơn Thánh SK4 TG ra trận đánh giặc Gióng. SK5 T Gióng còn để lại dấu tích. Sk6 T Gióng còn để lại dấu tích. Sk6 Vua ghi nhớ công ơn Thánh Gióng. Em có đồng tình với cách sắp xếp của bạn ấy kg? Vì sao? -Hs làm việc cá nhân, trình bày ý kiến, nhận xét, Gv kết luận. 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. a) Mục tiêu: Học sinh biết cách và viết được một bài văn Tự sự kế lại một truyện TT nói chung và TT TG nói riêng. b) Tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV và HS. Dự kiến sản phẩm. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I.Thế nào là viết một bài văn tự sự kể lại một thế nào là viết một bài văn tự sự kể truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ của mình tích bằng lời văn của mình. - Dùng lời văn của mình GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần định - Không chép lại nguyên văn câu chuyện: thay hướng. đổi từ ngữ, thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm. -Gv tổ chức cho hs làm việc cặp đôi - Có thể lựa chọn truyện. đọc phần định hướng , thảo luận 3 câu hỏi sau: ? Em hiểu kế lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của mình nghĩa là như thế nào. ? Có bạn cho rằng: Viết bài văn kể lại lại một truyện truyền thuyết, ct bằng lời văn của mình nghĩa là chép lại nguyên văn câu chuyện trong sách.Nhóm em có đồng tình không. Vì sao? ? Nhóm em sẽ làm như thế nào nếu như trong đề ra không yêu cầu kể lại một truyện cụ thể. -Hs các cặp đôi trả lời, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu II.Các bước làm một bài văn tự sự kể lại một các bước làm một bài văn tự sự kể lại truyện truyền thuyết, ct bằng lời văn của mình một truyện truyền thuyết, ct bằng lời Đề ra: Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của mình. văn của em. 2.1. Hướng dẫn học sinh đọc và hiểu B1.Chuẩn bị: Xác định yêu cầu của đề. phần chuẩn bi. -GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi sau: ? Đề yêu cầu làm gì? Viết văn bản này nhằm mục đích gì? -GV chiếu lại bảng các sự kiện đã hoàn thiện ở hđ mở đầu, yêu cầu hs quan sát. ? Nếu em được kể lại các sk, em có thể thêm các câu văn miêu tả, câu văn biểu cảm vào những sự kiện nào? -Hs phát biểu theo quan điểm cá nhân. - GV kết nối kiến thức ở phần I và kết luận nhiệm vụ của phần chuẩn bị 2.2. Hướng dẫn học sinh tìm ý và lập B2: Tìm ý, lập dàn ý: dàn ý. -Tìm ý: Bằng cách đặt ra và trả lời một số câu -GV hướng dẫn hs thảo luận cặp đôi hỏi : và trình bày những câu hỏi sau: + Truyện có tên là gì? Vì sao em chọn chuyên N1: Đọc thật kỹ phần tìm ý ở SGK, này để kể. em hãy cho cả lớp biết: Muốn tìm + Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện ra sao? được những ý để viết khi đề yêu cầu + Truyện có những sự kiện nào? Truyện được kể lại truyền thuyết TG bằng lời văn mở đầu, phát triển và kết thúc ra sao? của em thì nhóm em sẽ tìm ý bằng + Em sẽ thêm các câu văn miêu tả, biểu cảm, cách nào? thêm bớt những hình ảnh nào? -Hs thảo luận. +Cảm nghĩ của em về truyện? - Gv cho vài cặp đôi trình bày kết quả thảo luân. - Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. N2: Đọc thật kỹ phần lập dàn ý ở SGK, em hãy đại diện nhóm cho cả lớp biết: Muốn lập dàn ý cho cho đề văn kế lại Truyền thuyết TG thì nhóm em sẽ làm như thế nào? Từ đó nhóm cử đại diện lên bảng hoàn -Lập dàn ý: thiện bảng sau: Các Nhiệm vụ Các Nhiệm vụ phần phần của bài Mở văn bài Mở Giới thiệu: Thân bài - Tên truyện bài -Lý do muốn kể lại truyện Kết Thân Kể lại các sự kiện chính: bài. bài -Sk1: - HS thảo luận, GV kẻ bảng, quan sát -Sk2: hs thảo luận, hs trình bày, bổ sung -Sk 3: - GV kết luận và khắc sâu thêm bố -Sk 4 cục của một bài văn tự sự kể lại . - 2.3.Hướng dẫn học sinh viết bài. Kết Nêu cảm nghĩ về truyện, về - GV cho hs đọc tham khảo cách viết bài. nhân vật. sư kiện 1 ở bảng SGK. - GV yêu cầu hs dựa vào khung dàn B3. Viết bài. ý và viết thành bài văn hoàn chỉnh. -Bài văn của mỗi học sinh - Gv quan sát theo dõi thái độ viết bài của hs. B4: Kiểm tra và chỉnh sửa: 2.4. Hướng dẫn học sinh kiểm tra và -Phát hiện và tự chỉnh sửa các lỗi ( nếu có) chỉnh sửa. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá được bài viết của mình và bài viết của bạn. b) Tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài viết. - Hs tự đánh giá được bài viết - GV chiếu bảng kiểm đánh giá bài viết. của mình. - GV cho một vài hs đọc bài, yêu cầu cả lớp lắng nghe. - Rút được kinh nghiệm cho bài - Hs tự đánh giá bài của mình, đánh giá bài bạn qua bảng viết sau. kiểm. Các phần của Nội dung kiểm tra Đat/ Chưa bài viết đạt Mở bài -Nêu tên truyện -Lý do muốn kể lại truyên. Thân bài - Dùng ngôi kể thứ ba. -Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện - Kế lại các sự kiện theo trình tự thời gian - Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lý - Có các yếu tố thể hiện rõ dấu ấn của người kể. Kết bài. Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện -GV hương dẫn hs chỉnh sửa bài viết và rút kinh nghiệm. - GV cho hs phát biểu cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nếu được viết lại bài này, em sẽ điều chỉnh như thế nào để bài viết được tốt hơn. 4. Hoạt động 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ HƯỚNG DẦN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ. a) Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc được các bước và dàn ý viết bài văn tự sự. - Hs viết được bài văn tự sự kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà hs yêu thích. a) Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV hướng dẫn học sinh cách nắm chắc các bước và -Mô hình dàn ý. dàn ý của bài văn Ts kể lại một bằng cách sơ đồ hóa. - Gv hướng dẫn hs bài văn tự sự kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà hs yêu thích. + Chọn truyện để kể. + Tìm ý, lập dàn ý, viết. -GV ra quy định thời gian nộp bài. - Gv hướng dẫn hs tập luyện nói trước gương khi có -Bài văn của mỗi hs. yêu cầu kể lại TT TG bằng lời văn của em ( Chuẩn bị cho hoạt động nói). Bài 1: TRUYỆN Tiết 16: NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRUYỀN THUYẾT HOẶC CỔ TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ngôi kể và người kể chuyện. - Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích (có thể sáng tạo thêm các chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện ) 2. Về năng lực: 2.1: Năng lực chung: Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng lưc̣ hơp̣ tác... 2.2: Năng lực đặc thù: - Biết kể chuyện đã biết bằng lời văn nói của bản thân (có thể sáng tạo thêm các chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện ). - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể). - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại truyện( truyền thuyết hoặc cổ tích). 3. Về phẩm chất: -Trân trọng, yêu mến những tác phẩm văn học; có thái độ học tập ngiêm túc - Luôn nỗ lực, tìm tòi và sáng tạo những điều mới mang dấu ấn cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học. b. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến (1)GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn video? ? So với văn bản em đã học có điểm gì khác? (2)HS thực hiện: - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân. (3) HS báo cáo, thảo luận +GV tổ chức( điều hành, yêu cầu..) học sinh báo cáo kết quả thực hiện hoạt động +HS thực hiện báo cáo/ nhận xét/ bổ sung/ phản biện (4).GV: Nhận xét – kết luận GV nhận xét và kết nối vào bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - HS xác định được mục đích,chuẩn bị nội dung và đối tượng nghe - Luyện kĩ năng nói: nói đúng nội dung giao tiếp và biết vận dụng một số kĩ năng nói trước đám đông - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Từ đó chỉnh sửa bài nói của mình và cho bạn. b. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: CHUẨN BỊ BÀI NÓI 1. Định hướng (1). GV giao nhiệm vụ học tập bằng hệ thống câu hỏi: 1. Mục đích nói của một bài nói là gì? 2. Những người nghe là ai? 3. Các yêu cầu kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích? - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói: Yêu cầu HS đọc lại, nhớ lại truyện cổ tích định kể, những nội dung quan trọng của truyện cổ tích, truyền thuyết mà khi lể lại không thể bỏ qua. (2)HS thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. - Dự kiến khó khăn: HS không trả lời được câu hỏi. - Tháo gỡ khó khăn: GV đặt câu hỏi phụ. ? Em sẽ nói về nội dung gì? 2. Thực hành (3) HS báo cáo, thảo luận a. Chuẩn bị b. Tìm ý và lập dàn ý GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thực hiện hoạt động +HS thực hiện báo cáo/ nhận xét/ bổ sung/ phản biện (4).GV: Nhận xét – kết luận Gv nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục sau. Nhiệm vụ 2: TRÌNH BÀY BÀI NÓI c. Nói và nghe (1). GV giao nhiệm vụ học tập - Dựa vào dàn ý và thực hiện - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết. việc kể lại truyện trước tổ hoặc - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu lớp. chí và yêu cầu HS đọc. - Chú ý bảo đảm nội dung và (2)HS thực hiện nhiệm vụ: cách kể đề câu chuyện trở nên - HS xem lại dàn ý của HĐ viết. hấp dẫn. - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí. (3) HS trình bày bài nói: - HS nói (4 - 5 phút). - GV hướng dẫn HS nói. (4).GV: Nhận xét - kết luận - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. Nhiệm vụ 3: TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI d. Kiểm tra và chỉnh sửa (1). GV giao nhiệm vụ học tập - Nhớ lại, rút kinh nghiệm về GV- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo nội dung câu chuyện và cách kể các tiêu chí. chuyện: - Yêu cầu HS đánh giá - Người nói xem xét lại nội 1. Nội dung huyện Thánh Gióng đã đầy đủ dung và cách nói của bàn thân. chưa? Còn thiếu những gì? 2. Nội dung, chi tiết, lời kể và cách kể của mình có gì sáng tạo? 3. Về cách kể: Giọng kể, điệu bộ, ... thế nào? - Người nghe tự đánh giá cách nghe của bản thân. 4. Đã hiểu và nắm được nội dung chính của câu chuyện được nghe chưa? Có nhận xét được yếu tố sáng tạo trong lời kể của bạn không? 5. Thái độ khi nghe bạn kể chuyện thế nào? - GV đặt thêm câu hỏi: + Với người nghe: Em thích nhất điều gì trong phần trình bày của bạn? Nếu muốn thay đổi, em muốn thay đổi điều gì trong phần trình bày của bạn? + Với người nói: Em tâm đắc nhất điều gì trong phần trình bày của mình? Em muốn trao đổi, bảo lưu hay tiếp thu những góp ý của các bạn và thầy cô? Nếu được trình bày lại, em muốn thay đổi điều gì? (2)HS thực hiện nhiệm vụ: GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí. HS: Ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. (3) HS trình bày nhận xét, đánh giá: - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. (4).GV: Nhận xét - kết luận - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b. Tổ chức thực hiện: (1). GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Thánh Gióng, kể lại câu chuyện. (2)HS thực hiện nhiệm vụ: - HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. - GV hướng dẫn HS: Liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”. 3) HS trình bày nhận xét, đánh giá: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). (4).GV: Nhận xét - kết luận GV nhận xét bài làm của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS. b. Tổ chức thực hiện: (1)GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập 1: Thu thập thêm những tư liệu về truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng các kênh như internet, sách truyện ... Bài tập 2: Hãy giới thiệu một số truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em sưu tầm được và kể lại bằng lời kể của em? - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. (2)HS thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. 3) HS hoàn thành và nộp sản phẩm - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn (4).GV: Nhận xét - kết luận - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Chuyển giao nhiệm vụ tiếp nối Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 5.1: Về nhà ôn tập kĩ nội dung bài học, đọc kỹ phần kiến thức ngữ văn bài tiếp theo 5.2: Chuẩn bị bài 2: Thơ ( Thơ lục bát) Ngày soạn: 7/10/2022 Bài 2: THƠ (Thơ lục bát) Tiết 17,18 : ĐỌC HIỂU VĂN BẢN À ƠI TAY MẸ Bình Nguyên I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà thơ Bình Nguyên - HS hiểu được một số yếu tố hình thức (vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của bài thơ lục bát. - Hiểu được tình cảm người mẹ dành cho đứa con, đó cũng là hình tượng người phụ nữ Việt Nam. - Hiểu được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. 2. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của bài thơ lục bát. - Phân tích được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài thơ. - Bước đầu biết cách đọc hiểu văn bản thơ lục bát. 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh hiểu và trân trọng tình cảm của cha mẹ dành cho con cái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú đọc hiểu văn bản “À ơi tay mẹ” b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV dùng bảng phụ ( máy chiếu), đưa Tạo không khí vui vẻ cho tiết học. hình ảnh và từ khóa trung tâm: “Lời ru của mẹ”, yêu cầu HS nêu một từ khóa thể hiện cảm nhận, ấn tượng về lời ru của mẹ dẫn ra từ từ khóa trung tâm? - HS suy nghĩ, nêu cảm nhận. GV nhận xét, dẫn vào bài học. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. a. Mục tiêu: - HS nêu được những nét chính về nhà thơ Bình Nguyên và tác phẩm “À ơi tay mẹ”. Nhận biết được đặc điểm của thể thơ lục bát. - Phân tích được các chi tiết, hình ảnh thể hiện nỗi vất vả, đức hy sinh của người mẹ - Hiểu được sức mạnh của đôi bàn tay của mẹ, qua đó thể hiện tình yêu thương của mẹ dành cho con. - Chỉ ra và nêu được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ. b. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung. 1. GV yêu cầu HS thể hiện những hiểu 1.Tác giả: Bình Nguyên sinh năm biết chung về tác giả Bình Nguyên. 1959, quê ở Ninh Bình. ? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ - Giải thưởng: đạt giải A trong cuộc thi Bình Nguyên? “Thơ lục bát” do báo Văn nghệ tổ chức năm 2002. HS trình bày, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá phần tìm hiểu của HS 2. GV hướng dẫn HS đọc văn bản. 2. Tác phẩm: GV yêu cầu HS đọc phần chuẩn bị trong - Đọc SGK. Khi đọc văn bản thơ lục bát, em cần chú ý điều gì? HS phát biểu; đọc văn bản. GV nhận xét, điều chỉnh cách đọc ( nếu cần) và hướng dẫn phần chú thích (từ khó) 3. GV hướng dẫn tìm hiểu chung về tác phẩm: - Thể thơ: lục bát - GV yêu cầu HS xác định các yếu tố đặc + Gồm 6 khổ: Khổ 1 và khổ 5: mỗi khổ trưng của thể thơ lục bát. 2 dòng thơ; khổ 2,3,4,6: mỗi khổ 4 dòng. ? Bài thơ có được chia khổ không? Gồm mấy khổ? Mỗi khổ mấy dòng? Vần trong + Vần đặc trưng cho thể lục bát: Vần bài thơ được gieo như thế nào? Các dòng chân và vần lưng thơ được ngắt nhịp ra sao? + Nhịp thơ: ngắt nhịp đa dạng: 3/3; 3/5 HS hoạt động cá nhân, trả lời, bổ sung. ; 2/2/2; 4/2 hoặc 4/4; nhưng chủ yếu là nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 4/4. GV nhận xét, kết luận. - GV hướng dẫn HS nhớ thêm kiến thức về thơ lục bát. Qua tìm hiểu văn bản “ À ơi tay mẹ”, em có thể khái quát những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát? HS suy nghĩ, trả lời, khắc sâu phần kiến thức ngữ văn; - Hướng dẫn HS xác định đề tài, chủ đề, bố cục của bài thơ. Nhan đề và tranh minh hoạ gợi cho em cảm nhận gì? Bài thơ viết về ai và về điều gì? Dựa vào mạch cảm xúc, có thể chia bài - Nhan đề và tranh minh hoạ gợi ra thơ thành mấy đoạn? Em có thể đặt tên hình ảnh người mẹ âu yếm, ru con ngủ cho từng đoạn không? với những câu hát ngọt ngào. HS hoạt động cặp đôi, trình bày kết quả; - Đề tài, chủ đề: Bài thơ viết về tình nhận xét, bổ sung. cảm gia đình: viết về mẹ và tình yêu thương của mẹ dành cho con. GV nhận xét, kết luận. - Bố cục :Văn bản chia làm 2 phần - P1: từ đầu vẫn còn hát ru : Hình HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn ảnh đôi bàn tay mẹ bản - P2: Tiếp một câu ru mình: Ý nghĩa 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung lời ru của mẹ và những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. II. Đọc hiểu văn bản GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm: 1. Hình ảnh đôi bàn tay mẹ Nhóm 1: Các cụm từ: “Chắn mưa sa, chặn bão qua mùa màng; thức một đời” gợi cho em suy nghĩ gì về đôi bàn tay mẹ? - Bàn tay mẹ: Chắn mưa sa, chặn bão qua mùa màng, thức một đời. -> mạnh mẽ, kiên cường trước mọi Những dòng thơ nào nói lên đức hy sinh gian nan, khó khăn; hy sinh cả cuộc của người mẹ? đời. + Dòng thơ tập trung nói lên đức hy sinh của người mẹ: “À ơi ... mẹ chẳng một câu ru mình” Nhóm 2: Em nhỏ trong bài thơ đã được gọi bằng những từ ngữ nào? Cách gọi đó ->thể hiện đức hy sinh cao cả. nói lên điều gì về tình cảm mẹ dành cho - Đôi bàn tay dịu dàng, nuôi nấng con con? nên người + Cách gọi đứa con : cái trăng vàng, cái trăng tròn, cái trăng còn nằm nôi, cái mặt trời bé con. -> thể hiện tình cảm âu yếm, dịu dàng, yêu thương vô bờ của người mẹ dành cho con. Con chính là vũ trụ bé bỏng, là cả sự sống của mẹ. Nhóm 3: 2. Ý nghĩa lời ru của mẹ Lời ru của mẹ có sức mạnh kì diệu như thế nào?( Gợi ý: Lời ru của mẹ hướng đến - Lời ru có sức mạnh kì diệu: những ai? Mẹ mong điều gì qua những lời + Mềm ngọn gió thu, tan đám sương ru ấy?) mù lá cây, cái khuyết tròn đầy, sóng Trong bài thơ, cụm từ “à ơi”, được lặp lại lặng bãi bồi. nhiều lần. Phân tích tác dụng của sự lặp + Cho không dột chỗ ngoại ngồi vá lại ấy? khâu Ngoài cụm từ à ơi, có từ, ngữ nào được + Cho đời nín cái đau lặp lại nữa không? -> Lời ru thể hiện tình yêu thương và những mong mỏi của mẹ; tạo nên HS làm việc nhóm ( Kĩ thuật khăn trải những điều tốt đẹp trong cuộc sống. bàn) GV theo dõi, hỗ trợ ( nếu cần) - Sự lặp lại của cụm từ “à ơi” HS trình bày kết quả; GV nhận xét, khắc + Cụm từ “à ơi” được lặp lại nhiều lần: sâu kiến thức. ở nhan đề, ở đầu các dòng thơ 4,5,6,8,10,20. -> Sự lặp lại ấy tạo âm hưởng lời ru êm đềm, nhịp nhàng, đều đặn; giúp người đọc hình dung được hình ảnh đôi bàn tay mẹ cần mẫn, dịu dàng, êm như cánh võng nâng giấc ngủ của con; cảm nhận được tình mẹ bao la dành cho con. + Ngoài cụm từ à ơi, còn có các cụm từ khác được lặp lại: bàn tay mẹ; ru cho,... vừa tạo nhịp điệu cho bài thơ vừa nhấn mạnh hình ảnh bàn tay mẹ, ý nghĩa lời ru của mẹ . - Có thể cảm nhận: Mẹ đã nhận về mình nắng mưa vất vả để chắt chiu những gì tốt đẹp nhất dành cho con, cho cuộc đời. 2. GV hướng dẫn HS cảm nhận câu thơ, hình ảnh đặc sắc: -> Phép nhiệm mầu của bàn tay mẹ được sinh ra từ những vất vả, lam lũ, GV nêu câu hỏi: nhọc nhằn, dầu dãi; từ tình yêu thương Đọc hai câu thơ: “Bàn tay mang phép và đức hi sinh lớn lao của bàn tay mẹ. nhiệm mầu. Chắt chiu từ những dãi dầu -> Hình ảnh bàn tay mẹ biết hát ru trở đấy thôi”, em có đồng ý với tác giả thành biểu tượng nghệ thuật đẹp về sức không? Vì sao? mạnh kì diệu, mầu nhiệm của tình yêu thương, đức hi sinh thầm lặng. Qua phân tích, em thấy bàn tay mẹ trong bài thơ tượng trưng cho điều gì? - HS độc lập suy nghĩ, trình bày. III. Tổng kết - GV nhận xét, kết luận. 1. Nội dung. HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. - Bài thơ thể hiện tình yêu thương vô - GV tổ chức cho HS khái quát nội dung, bờ của mẹ với đứa con nhỏ bé của nghệ thuật của bài thơ. mình, đồng thời cho thấy tấm lòng biết ơn, trân trọng của con dành cho mẹ. ? Qua đọc hiểu bài thơ, em cảm nhận được tấm lòng của mẹ đối với con như thế nào? Qua thấu hiểu tấm lòng của người 2 Nghệ thuật. mẹ, em thấy người con bộc lộ tình cảm gì?) - Thể thơ lục bát mang âm hưởng ngọt ngào của lời ru. ? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm. - Hình ảnh phong phú giàu sức gợi, tạo hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng. - HS làm việc độc lập, trình bày, nhận xét, bổ sung, - GV kết luận. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm - GV giao nhiệm vụ: HS trình bày được ý kiến cá nhân Em thích khổ thơ nào nhất trong bài thơ? Vì sao? - HS suy nghĩ độc lập, trình bày ý kiến - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu HS: HS viết được đoạn văn, nêu được những Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu nêu cảm cảm nhận chân thực, xúc động. nhận của em về tình cảm người mẹ dành cho con trong bài bài thơ. - GV hướng dẫn HS viết một cách chân thực, xúc động, phù hợp với cảm xúc người viết - HS viết, trình bày (nếu đủ thời gian ở lớp) - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 5: DẶN DÒ - Xem lại nội dung kiến thức đã học. - Đọc diễn cảm bài thơ Về thăm mẹ, - Chuẩn bị theo hướng dẫn (phần chuẩn bị) ở SGK. Tiết 19,20: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: VỀ THĂM MẸ – Đinh Nam Khương – I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vài nét chung về nhà thơ Đinh Nam Khương; - Hiểu được một số yếu tố hình thức (về vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa, ) của bài thơ lục bát; - Hiểu được tình cảm của người con xa nhà trong một lần về thăm mẹ, hình ảnh mẹ hiện hữu trong từng sự vật thân thuộc xung quanh; - Hiểu được đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ và các hình thức nghệ thuật khác. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện trong bài Về thăm mẹ; - Cảm nhận được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Biết cách phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của bài thơ với các bài cùng chủ đề. 3 Phẩm chất: - Yêu thương, biết ơn, trân trọng và hiếu thảo với cha mẹ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà thơ Đinh Nam Khương và văn bản “Về thăm mẹ”. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú để tìm hiểu văn bản Về thăm mẹ. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm GV nêu câu hỏi Tâm thế tiếp nhận bài học vui vẻ, hứng ? Hãy tưởng tượng em đang trên đường thú. trở về nhà để gặp lại người thân sau một chuyến đi xa. Cảm xúc, suy nghĩ của em lúc đó như thế nào? - HS suy nghĩ độc lập, trả lời - GV Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào bài học. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - Giúp HS nêu được những nét chính về nhà thơ Đinh Nam Khương và văn bản Về thăm mẹ. - Hiểu được tình cảm yêu thương rưng rưng xúc động của người con trước sự tảo tần, chắt chiu và tình yêu thương mà mẹ dành cho mình - Nhận diện và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ, đặc biệt là biện pháp tu từ ẩn dụ. b. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến H Đ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác I. Tìm hiểu chung giả và tác phẩm. 1. Tác giả: Đinh Nam Khương (1949- 1. Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả. 2018) - Yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị. - Quê: Hà Nội. ? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ - Giải thưởng: Đinh Nam Khương? + Giải A cuộc thi thơ 1981-1982 - Báo Văn nghệ - HS trả lời, bổ sung. + Tặng thưởng bài thơ hay nhất 1992 - Báo Văn nghệ Quân đội - GVnhận xét và chốt kiến thức. + Tặng thưởng chùm thơ hay nhất 2001 - Báo Văn nghệ + Giải B cuộc thi thơ Lục bát 2002- 2003 2. Tác phẩm 2. GV hướng dẫn HS đọc văn bản. - Đọc GV yêu cầu HS đọc phần chuẩn bị trong SGK. Khi đọc văn bản thơ lục bát, em cần chú ý điều gì? - HS phát biểu; đọc văn bản. - GV nhận xét, điều chỉnh cách đọc ( nếu cần) và hướng dẫn phần chú thích (từ khó) 3. GV hướng dẫn tìm hiểu chung về tác phẩm. - Xác định các yếu tố đặc trưng của thể thơ - Thể thơ: lục bát lục bát. + Gồm 4 khổ: Khổ 1,2,3: mỗi khổ 4 GV nêu câu hỏi: dòng thơ; khổ 4: 2 dòng. ? Bài thơ có được chia khổ không? Gồm + Vần đặc trưng cho thể lục bát: Vần mấy khổ? Mỗi khổ mấy dòng? Vần trong chân và vần lưng bài thơ được gieo như thế nào? Các dòng thơ được ngắt nhịp ra sao? + Nhịp thơ: nhịp chẵn 2/2/2 và 4/4. HS hoạt động cá nhân, trả lời, bổ sung. GV nhận xét. - Hướng dẫn HS xác định đề tài, chủ đề, bố - Đề tài, chủ đề: Bài thơ viết về tình cục của bài thơ. cảm gia đình: viết về mẹ và tình yêu thương, lòng biết ơn của con dành cho Bài thơ viết về ai và về điều gì? mẹ. Dựa vào mạch cảm xúc, có thể chia bài thơ - Bố cục :Văn bản chia làm 3 phần thành mấy đoạn? Em có thể đặt tên cho từng đoạn không? +) Khổ 1: Hoàn cảnh về thăm mẹ. - HS hoạt động cặp đôi, trình bày kết quả; +) Khổ 2,3: Ngôi nhà của mẹ. nhận xét, bổ sung. +) Khổ 4: Tình cảm của người con dành - GV nhận xét, kết luận. cho mẹ HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu khổ 1: Hoàn II. Tìm hiểu chi tiết. cảnh về thăm mẹ. 1. Hoàn cảnh về thăm mẹ - GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS thảo - Thời gian: chiều đông luận theo nhóm đôi: -> gợi nhiều cảm xúc nhớ thương. + Người con về thăm mẹ trong thời điểm nào? Thời điểm ấy gợi lên trong em suy - Không gian: nghĩ gì? + Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà; + Hình ảnh đầu tiên mà người con tìm đến -> Bếp lửa tượng trưng cho hơi ấm, cho là gì? Nêu ý nghĩa của hình ảnh đó? mái nhà, gắn liền với hình ảnh mẹ, thể + Tâm trạng của người con lúc đó như thế hiện sự sự tần tảo, yêu thương vun vén nào? của người mẹ. - HS thảo luận, GV quan sát, HS trình bày - Tâm trạng : Thơ thẩn vào ra - GV nhận xét, chốt kiến thức =>Hoàn cảnh đặc biệt, là cơ hội để tác giả tĩnh tâm quan sát ngôi nhà để hiểu thêm về mẹ, về cuộc đời mẹ. 2. GV hướng dẫn tìm hiểu khổ 2,3: Những hình ảnh thân thuộc quanh ngôi nhà của mẹ. 2. Ngôi nhà của mẹ.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_5_nam_hoc_2022_2.pdf
Giáo án liên quan