Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf41 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOACH BÀI DẠY – TUẦN 6 Ngày soạn: 11/10/2022 Tiết 21,22 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT BIỆN PHÁP TU TỪ I. MỤC TIÊU 1 . Kiến thức: - Hiểu được tác dụng của từ láy. - Hiểu được khái niệm và tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Năng lực: - Chỉ ra và nêu được tác dụng của từ láy. - Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức sử dụng từ láy, biện pháp tu từ ẩn dụ trong khi viết bài và giao tiếp hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú học tập cho HS. b)Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Sản phẩm dự kiến - GV chia lớp thành 4 tổ tham gia trò chơi: Ai - HS tìm ra một số từ láy: nhanh hơn? mũm mĩm, tròn trịa, gầy gò, Em hãy tìm những từ láy miêu tả hình dáng, tính nhanh nhẹn, dịu dàng, .. cách của con người. Tổ nào tìm được nhiều nhất sẽ chiến thắng. + HS tìm và viết câu trả lời lên bảng nhóm, trình bày kết quả + GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - Nhận biếtđược từ láy, Phân tích được tác dụng của từ láy. - Nhận biết được ẩn dụ. - Hiểu được tác dụng của ẩn dụ. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến HĐ 1: GV hướng dẫn HS nhận diện và I.Từ láy. phân tích được tác dụng của từ láy. 1. Nhận diện từ láy 1. GV hướng dẫn HS nhận diện từ láy - Chắt chiu; dãi dầu, nghẹn ngào, rưng GV giao nhiệm vụ: rưng.. Hãy tìm từ láy trong các câu thơ? - HS suy nghĩ, trình bày - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 2. Tác dụng. + GV nhận xét. a. Nghĩa của từ láy: 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa và - Chắt chiu: dành dụm cẩn thận từng ít tác dụng của từ láy. một những thứ quý giá. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi. - Dãi dầu: chịu đựng trải qua nhiều Chỉ ra nghĩa và tác dụng của từ láy vừa mưa nắng, vất vả, gian truân. tìm được? - Nghẹn ngào: nghẹn lời không nói - HS thảo luận, trình bày. được vì quá xúc động. - GV nhận xét, kết luận. - Rưng rưng: (nước mắt) ứa ra đọng đầy tròng nhưng chưa chảy xuống thành giọt. b. Tác dụng: - Chắt chiu, dãi dầu-> gợi hình ảnh bàn tay nhiệm mầu của mẹ, trải qua những vất vả gian truân để tạo nên những điều tốt đẹp. - Nghẹn ngào, rưng rưng-> gợi sự xúc động mãnh liệt của người con khi chứng kiến nỗi vất vả của mẹ và tình - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ yêu thương sâu sắc đối với người mẹ láy, HS trả lời, GV nhận xét, khắc sâu tần tảo của mình. kiến thức. Qua phân tích các ví dụ, em hãy nêu khái niệm từ láy, tác dụng của từ láy? HĐ 2: GV hướng dẫn HS nhận diện và II. Ẩn dụ. phân tích tác dụng của ẩn dụ. 1. Nhận diện ẩn dụ 1. Nhận diện và nêu tác dụng của ẩn - Ẩn dụ: cái trăng vàng/ cái trăng dụ. tròn/ cái trăng còn nằm nôi/ cái Mặt GV yêu cầu HS: Trời bé con → chỉ người con. Hãy đọc lại khái niệm ẩn dụ ở phần Kiến 2. Tác dụng của ẩn dụ. thức Ngữ văn. + Tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt. Em hãy tìm ẩn dụ trong các câu thơ (Bài + Thể hiện tình cảm yêu thương vô bờ tập 2- SGK). Nêu tác dụng của các ẩn dụ của người mẹ với con: với mẹ con là đó với việc miêu tả sự vật và biểu cảm? trăng, là Mặt Trời, dù ngày hay đêm, - HS làm việc cá nhân, trình bày. con vẫn mãi là điều quan trọng nhất. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - GV củng cố kiến thức, yêu cầu HS nhắc lại khái niệm ẩn dụ: Qua các bài tập, em hãy nhắc lại khái niệm ẩn dụ, tác dụng của ẩn dụ? - HS trình bày, GV khắc sâu kiến thức. 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự tương 3. đồng giữa các sự vật trong các phép a) cái khuyết tròn đầy tương đồng với ẩn dụ đứa con còn nhỏ, chưa phát triển toàn - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: diện. ( tương đồng về hình thức). Trong cụm từ và các tục ngữ in đậm, biện b) pháp tu từ ẩn dụ được xây dựng trên cơ + Ăn quả tương đồng với sự hưởng thụ sở so sánh ngầm giữa các sự vật, sự việc thành quả lao động.( tương đồng về nào? Các sự vật, sự việc ấy có sự tương cách thức) đồng ở những khía cạnh nào? + Kẻ trồng cây tương đồng với những Nhóm1: câu a; nhóm 2: câu b; nhóm 3: người lao động tạo ra thành quả. ( câu c tương đồng phẩm chất) - HS thảo luận, trình bày, bổ sung c) - GV nhận xét, kết luận. + mực - đen tương đồng với cái tối tăm, cái xấu (tương đồng về phẩm chất); + đèn - rạng tương đồng với cái sáng sủa, cái tốt, cái hay, cái tiến bộ (tương đồng về phẩm chất); Hoạt động 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức.Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 Đoạn văn về chủ đề tình cảm gia đình, câu) về chủ đề tình cảm gia đình, trong có sử dụng từ láy và ít nhất một ẩn dụ. đó sử dụng từ láy và ít nhất một ẩn dụ. - HS làm việc cá nhân, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần), HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: DẶN DÒ - Xem lại nội dung kiến thức đã học. - Tìm một số bài thơ, bài ca dao có sử dụng từ láy và biện pháp ẩn dụ. Tập phân tích tác dụng của từ láy và biện pháp ẩn dụ trong các bài vừa tìm được. - Chuẩn bị phần thực hành đọc hiểu theo hướng dẫn (phần chuẩn bị) ở SGK. Tiết 23: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU CA DAO VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm cơ bản của ca dao: hình thức thơ, phương diện nội dung. - Nội dung của một số bài ca dao về tình cảm gia đình; 2. Năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện trong ba bài ca dao; - Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của ba bài ca dao; 3. Phẩm chất: - Biết ơn tổ tiên, kính trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các mối quan hệ khác, từ đó có ý thức trước những hành động của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Sách Ca dao, tục ngữ Việt Nam. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU. a. Mục tiêu: - HS đọc diễn cảm được các bài ca dao. - Nêu được đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát qua các bài ca dao. - Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của ba bài ca dao. b. Tổ chức thực hiện. HĐ của GV và HS Sản phẩm dự kiến HĐ 1: GV hướng dẫn HS đọc và I. Đọc, tìm hiểu chung xác định các đặc điểm hình thức 1. Đọc của thơ lục bát. 2. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời - Thể thơ: lục bát; câu hỏi - Vần chân, vần lưng đặc trưng của thể Nhận diện về đặc điểm của thể thơ lục bát. lục bát qua các bài ca dao? - Nhịp ngắt nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 4/4. Chủ đề của các bài ca dao trên là gì? - Cùng nói về tình cảm gia đình. - HS đọc, suy nghĩ và trả lời. II. Đọc hiểu chi tiết văn bản. - GV nhận xét và chốt kiến thức. 1. Bài ca dao 1 HĐ 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu - Bài ca dao là lời mẹ nói với con qua chi tiết văn bản. điệu hát ru về công lao của cha mẹ và GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bổn phận của con trước công lao ấy. các câu hỏi sau: - Hình ảnh so sánh cụ thể, phù hợp: lấy 1. Bài ca dao nói về tình cảm nào trong gia đình? cái to lớn mênh mông, vô tận để so sánh 2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng với công lao cha mẹ. trong bài ca dao? Biện pháp đó có tác => Khẳng định công lao cha mẹ vô cùng dụng gì trong việc biểu đạt nội dung? to lớn.Nhắc nhở con cái phải biết ghi tạc - Nhóm 1: bài 3; nhóm 2: bài 1; nhóm công ơn trời biển của cha mẹ mà đền 3: bài 2 đáp, làm tròn bổn phận của mình. - HS thảo luận nhóm, trình bày, bổ 2. Bài ca dao 2 sung - GV nhận xét, kết luận. - Đây có thể là lời của ông bà, cha mẹ nói với con cháu, cũng có thể là lời tâm sự của mọi người với nhau. Bài ca dao nói về tình cảm đối với tổ tiên, nguồn cội. - Chữ "có" được điệp lại bốn lần: tạo nhịp điệu cho bài thơ - Hình ảnh so sánh giúp cho ý thơ trở nên giản dị, dễ hiểu. =>Con cháu phải biết ghi nhớ công ơn của tổ tiên, ông bà; phải thủy chung, không được vong ơn bội nghĩa. 3. Bài ca dao 3 - Đây có thể là lời của ông bà, cha mẹ nói với con cháu, cũng có thể là lời tâm sự của anh em với nhau. Bài ca dao nói về tình cảm anh em trong gia đình. - Điệp từ "Cùng" nhấn mạnh sự gắn bó về nguồn gốc máu mủ, ruột thịt. - So sánh " Tình cảm anh em - tay chân " biểu thị sự gần gũi ko thể tách rời. => Anh em một nhà cùng do cha mẹ sinh ra vậy nên phải sống hoà thuận, yêu thương gắn bó, đoàn kết tương thân, tương ái với nhau để cha mẹ được an 2. GV yêu cầu HS khái quát ý nghĩa tâm và vui lòng. của ba bài ca dao. => Qua 3 bài ca dao, ta thấy được vẻ đẹp Qua ba bài ca dao, em thấy nhân dân ta muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? tâm hồn người Việt: HS độc lập suy nghĩ, trả lời - Trân trọng, đề cao nguồn cội, tình cảm; GV nhận xét, kết luận. - Sống ân nghĩa, thủy chung. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. b. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm HS trình bày được ý kiến cá nhân vụ sau : - Trong ba bài ca dao vừa học, em thích nhất bài ca dao nào? Vì sao? - Tìm và đọc các bài ca dao có chủ đề về tình cảm gia đình. Nêu nội dung tình cảm được biểu đạt và nghệ thuật tiêu biểu của 1 bài ca dao. - HS làm việc cá nhân, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần). HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: DẶN DÒ - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Đọc kĩ phần định hướng (SGK- trang 43,44) -------------------------------------------- Tiết 24,25,26: VIẾT TẬP LÀM THƠ LỤC BÁT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các yêu cầu về cách làm bài thơ lục bát (dòng thơ, nhịp thơ,luật B-T, gieo vần trong thơ lục bát). 2. Năng lực: - Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp; - Nhận biết được quy tắc B –T, vần, nhịp trong thơ lục bát; - Bước đầu biết viết bài thơ theo thể lục bát về 1 đề tài gần gũi có kết hợp một số biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Sách Ca dao, tục ngữ Việt Nam. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học “Tập làm thơ lục bát” cho HS. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm HS đọc được 1 bài ca dao, nêu được vụ sau: cảm nghĩ của bản thân 1. Đọc diễn cảm một bài thơ hoặc bài ca dao đã học . 2. Cho biết bài thơ hoặc bài ca dao đó được làm theo thể thơ nào? 3. Em thấy bài ca dao ấy có hay không? Nó thể hiện được tình cảm, cảm xúc gì? - HS suy nghĩ độc lập, trình bày. - GV nhận xét câu trả lời của HS kết hợp giới thiệu vào bài. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. a) Mục tiêu: - HS rút ra được đặc điểm cơ bản về luật thơ lục bát (vần, luật B-T, nhịp). - Biết lựa chọn từ ngữ cho phù hợp. - Bước đầu biết làm một bài thơ lục bát đơn giản theo đề tài. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: GV hướng dẫn HS rút ra 1. Định hướng đặc điểm cơ bản về thể thơ lục bát a. Sáng ra trời rộng đến đâu làm căn cứ để thực hành. Trời xanh như mới lần đầu (1) biết xanh 1. GV hướng dẫn HS lựa chọn từ Tiếng chim lay động lá cành ngữ phù hợp để điền vào đoạn thơ Tiếng chim đánh thức chồi xanh (2) dậy cùng. - GV yêu cầu HS lựa chọn các từ Giải thích: ngữ phù hợp để điền vào đoạn thơ. -(1) Điền lần đầu: vì tiếng đầu sẽ tạo vần với Em hãy chọn từ ngữ thích hợp để tiếng đâu ở dòng trên để phù hợp với cách gieo điền vào dấu chấm? Giải thích vì sao vần của thơ lục bát; lại chọn như vậy? -(2) Điền chồi xanh vì tiếng xanh sẽ tạo vần - HS suy nghĩ, trả lời với tiếng cành ở dòng trên để phù hợp với cách - GV nhận xét và kết luận về đặc gieo vần của thơ lục bát điểm của vần trong thơ lục bát. 2. GV hướng dẫn HS nhận diện b. thanh B- T và tìm hiểu luật B-T Con về thăm mẹ chiều đông trong thơ lục bát. B B B T B B - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà làm việc cặp đôi. T B B T T B T B Điền kí hiệu B- T dưới mỗi tiếng Mình con thơ thẩn vào ra trong đoạn thơ? B B B T B B Điền kí hiệu B-T- BV vào các tiếng Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi. ở vị trí 2,4,6,8 trong mô hình câu B B B T T B B B thơ lục bát? - HS thảo luận, GV quan sát. c. - HS báo cáo kết quả, GV nhận xét Con về thăm mẹ chiều đông B T BV Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà B T BV BV 3. GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về đặc điểm cơ bản của luật Kết luận: thơ lục bát. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm - Vần: Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng vụ thứ 6 của câu bát. Tiếng thứ 8 của câu bát vần Qua ba bài tập, em rút ra đặc điểm với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo. cơ bản về luật thơ lục bát? - HS làm việc cá nhân, trình bày - Thanh điệu trong thơ lục bát: - GV nhận xét, nhấn mạnh định Việc sắp xếp các tiếng có thanh bằng (B) và hướng cho HS chuẩn bị làm thơ lục thanh trắc (T) phải theo quy tắc. bát. +) Các tiếng ở vị trí 2, 4, 6, 8 phải tuân theo luật B – T; +) Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 thì không bắt HĐ 2: GV hướng dẫn HS thực buộc. hành làm thơ lục bát. 2. Thực hành 1. GV hướng dẫn HS thêm câu thơ a. Điền dòng thơ phù hợp để hoàn thành cặp câu lục bát. (1) Con đường rợp bóng cây xanh - GV tổ chức cho HS tham gia trò Gợi ý: Tiếng chim ríu rít trên cành cây cao. chơi tiếp sức. (2) Tre xanh tự những thuở nào GV chia bảng thành 4 cột, ghi 4 câu Gợi ý: Dựng làng, giữ nước, chặn bao quân lục, yêu cầu HS điền câu bát theo thù. nhóm (mỗi nhóm một câu). (3) Phượng đang thắp lửa sân trường - HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm Gợi ý: Hè sang nắng đỏ, nhớ thương học trò. vụ, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần) (4) Bàn tay mẹ dịu dàng sao GV nhận xét, đánh giá. Gợi ý: Đưa nôi con ngủ biết bao giấc nồng. 2. GV hướng dẫn HS làm thơ lục bát - GV tổ chức cho HS chia thành 4 b. Làm bài thơ lục bát nhóm thực hiện yêu cầu ở ý b (SGK): + Chuẩn bị; + Tìm ý; + Viết thành một bài thơ lục bát (ngắn dài tuỳ ý) về ông, bà, cha, mẹ, thầy, cô giáo (tuỳ chọn). + Đọc, sửa lại bài sau khi đã viết xong. - HS thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần) HS trình bày sản phẩm GV nhận xét tinh thần, hiệu quả làm việc Hoạt động 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và HS Dự kiến sản phẩm 1. Củng cố kiến thức về vần trong thơ Bài tập 1: lục bát. Vườn em cây quý đủ loài - Giáo viên giao bài tập cho HS nhận Có cam, có quýt, có xoài, có na. diện lỗi sai: Các câu lục bát sau sai ở đâu, hãy sửa Thiếu nhi là tuổi học hành lại cho đúng: Chúng em phấn đấu để thành trò ngoan. - Vườn em cây quý đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na. - Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu. - HS suy nghĩ, trả lời Bài tập 2: - GV nhận xét, kết luận. 2. GV hướng dẫn HS tự làm bài thơ lục bát theo đề tài tự chọn GV giao nhiệm vụ. Hãy làm một bài thơ lục bát theo đề tài tự chọn. - HS làm việc cá nhân, GV theo dõi - HS trình bày kết quả (nếu có thời gian) - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: DẶN DÒ - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà: + Ghi nhớ nội dung kiến thức về thơ lục bát; + Tìm đọc thêm các bài thơ lục bát để có thêm kinh nghiệm, năng lực làm thơ. + Chuẩn bị phần: Nói và nghe theo yêu cầu ở phần định hướng. ----------------------------------- NGỮ VĂN 8 Ngày soạn:12/10/2022 Tiết: 21 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ Hướng dẫn hoạt động trải nghiệm sáng tạo CHỦ ĐỀ : TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. - Học sinh biết luyện tập kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự qua sự việc, nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự. 2.Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. 3. Phẩm chấ t: - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập, có trách nhiệm với bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan. + Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: GV hỏi bài cũ, đặt vấn đề tiếp cận bài học. b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu 2-3 bạn tóm tắt lại câu chuyện về bé Hải An đã dặn ở tiết trước Hd trình bày Gv gọi một 2 bạn nhận xét Nhìn chung, các em đã biết xác định được nhân vật chính, tuy nhiên, chi tiết còn rườm rà và cốt truyện còn dài dòng. Vậy thì làm thế bào để có thể tóm tắt được một văn bản tự sự đáp ứng được yêu cầu? Tiết Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự hôm nay sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. b) Nội dung: HS ôn tập laị kiế n thứ c và làm bài tâp̣ c) Sản phẩm: HS trả lờ i câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Nhắc lại li ́ thuyết đã học về tóm tắt văn bản tự sự. Nhắc lại những kiến thức cơ bản về tóm tắt văn bản tự sự, cách tóm tắt văn bản tự sự. Gọi HS đọc yêu cầu BT1 Thảo luận theo nhóm (bàn) ? Nhận xét về bản tóm tắt trong sgk? ? Tóm tắt như vậy đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của tác phẩm chưa? Nếu phải bổ sung thì bổ sung những gì? - Đã nêu tương đối đầy đủ nhưng lộn xộn, thiếu mạch lạc ? Theo em sắp xếp các sự việc như thế nào là hợp lý? - Theo mạch phát triển của sự việc (Trước, sau), sự việc sau tiếp nối sự việc trước.. ? (H giỏi) Từ sự sắp xếp các ý trên em hãy viết văn bản tóm tắt truyện “Lão Hạc” khoảng 10 dòng ? Thực hiện trong 10’. Gợi ý, HS viết -> HS đọc. -> Nhận xét, sửa. Nêu yêu cầu bài tập 2? - Nêu sv tiêu biểu, nv quan trọng trong “Tức nước vỡ bờ” ? ? Hãy xác định nhân vật chính? sự việc tiêu biểu? Tóm tắt -> trình bày. Sửa chữa. ? Ở sự việc (1): Chị Dậu chăm sóc chồng có những chi tiết nào? - Cháo chín: Chị Dậu múc la liệt -> quạt cho chóng nguội - Rón rén bê bát cháo tới mời chồng, đón cái Tỉu ngồi bên xem chồng ăn có ngon miệng không. ? Tương tự ở sự việc (2) có những chi tiết nào? - Cai lệ và người nhà lý trưởng xuất hiện -> anh Dậu ngã lăn đùng -> chị Dậu van xin cai lệ cho vợ chồng chị khất tiền sưu ->cai lệ không nghe, cứ sai người nhà lí trưởng chực xông vào định trói anh Dậu -> chị liều mạng cự lại. Lúc đầu bằng lí lẽ, sau là bằng vũ lực => tên người nhà lý trưởng và cai lệ bị chị đánh cho ngã nhào. Viết văn bản tóm tắt 10 dòng. (10 phút ) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: ? Tại sao văn bản “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” rất khó tóm tắt? ? Nếu muốn tóm tắt thì ta phải làm gì? Gợi ý: - Hai văn bản khó tóm tắt vì: là 2 tác phẩm tự sự nhưng giàu chất thơ, ít sự việc (truyện ngắn trữ tình) chủ yếu miêu tả những cảm giác và nội tâm nhân vật. - Muốn tóm tắt văn bản này ta phải đọc để cảm nhận cảm xúc nhân vật, phải có vốn sống cần thiết để khái quát đời sống nội tâm nhân vật. *Hướng dẫn về nhà * Đối với bài cũ: - Hoàn chỉnh bài tập 1, 2, 3 - Tìm đọc phần tóm tắt một số tác phẩm * Đối với bài mới: Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn số 1” - Xem lại dàn ý bài văn viết số 1 bổ sung và sửa lỗi của mình. Hướng dẫn hoạt động trải nghiệm sáng tạo CHỦ ĐỀ : TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU HĐ 1: Tìm kiếm và xử lý thông tin: Thông tin từ sách giáo khoa Thông tin từ các kênh nghe nhìn khác Yêu cầu nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm kiếm thông tin trên Internet,sách báo,và những tài liệu có liên quan tới từ ngữ địa phương, hay tìm kiếm thông tin từ gia đình, người thân và những người đến từ các vùng miền khác bằng các cụm từ khóa của các vùng miền “ từ ngữ địa phương”, “từ ngữ địa phương miền Trung”, “từ ngữ địa phương miền Nam”... * Yêu cầu: - Tìm được các từ thuộc về từ địa phương ghi vào từ điển bao gồm những yếu tố về từ loại, từ toàn dân như ca dao, tục ngữ. - Phân công các thành viên tìm kiếm những nhóm cụ thể như: Đại từ xưng hô,động vật, thực vật, vật dụng, hành động, ca dao, tục ngữ. HĐ 2: Xử lý thông tin: - Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trình bày kết quả đó tìm kiếm được. - Trao đổi, thảo luận, kiểm tra lại tính chính xác và tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung. HĐ 3: Xây dựng ý tưởng, bố cục nội dung từ điển mini. - Bước 1: Mỗi cá nhân trình bày và giải thích cho ý tưởng thiết kế sản phẩm của mỡnh cả về nội dung và hỡnh thức. í tửng đc chuẩn bị trên giấy có cả hình vẽ. - Bước 2: Cả nhóm trao đổi thảo luận và thống nhất ý tưởng. - Bước 3: Tập hợp sản phẩm của các thành viên để rà soát ra bản thảo. - Bước 4: Lắp ghép sản phẩm của mỗi cá nhân để ra bản thảo. - Bước 5: Hoàn thiện sản phẩm. ( trỡnh bày bằng viết,vẽ đóng thành quyển ). 4.Củng cố: ? Nhắc lại cách tóm tắt văn bản tự sự và yêu cầu đối với văn bản tóm tắt?. 5.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 3: tóm tắt văn bản ''Tôi đi học'' và ''Trong lòng mẹ'' - Đọc phần đọc thêm trong SGK - tr.62-63 Tiết: 22, 23 Văn bản : CÔ BÉ BÁN DIÊM (An- đéc- xen) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được cốt truyện, nhân vật, tóm tắt được tác phẩm, đoạn trích. - Nghệ thuật đặc sắc của các tác phẩm, đoạn trích. - Các yếu tố hiện thực trong tác phẩm, đoạn trích. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học các tác phẩm văn tự sự nước ngoài - Năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung của các văn bản tự sự nước ngoài - Năng lực sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đề trong tác phẩm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong quá trình cảm nhận một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu - Thu thập kiến thức xã hội có liên quan đến các tác phẩm văn tự sự nước ngoài - Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó khi tìm tòi về các tác phẩm văn tự sự nước ngoài - Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, môi trường tự nhiên,... + Có ý thức công dân, có lối sống lành mạnh; + Có tinh thần đấu tranh với những quan điểm sống thiếu lành mạnh, trái đạo lý. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực đọc hiểu tác phẩm - Năng lực đọc diễn cảm tác phẩm - Năng lực cảm thụ tác phẩm - Năng lực bình một số câu văn hay hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chấ t: - Giáo dục tình cảm yêu thương trân trọng con người. - Giáo dục cho học sinh có nhận thức, hành động đúng trong cuộc sống. - Giáo dục cho học sinh lòng yêu quê hương, trân trọng, biết ơn những người đi trước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Bài soạn, tư liệu tham khảo. 2. Đối với học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: HS trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Cho học sinh nghe bài Đứa bé của nhạc sĩ Minh Khang Có lẽ, có một số phận có nhiều nét tương đồng với đứa bé trong nhạc phẩm của Minh Khang đó chính là cô bé bán diêm. Tiết 2 của bài sẽ cho chúng ta thấy được số phận bất hạnh của đứa bé này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. a) Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN NV Hướ ng dẫn HS tìm hiểu tiếp về phần 3. Phân tích nội dung kiến thức 3.1. Hoàn cảnh của cô bé bán diêm Hoạt động nhóm *Gia cảnh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Mồ côi mẹ, bà nội hiền hậu cũng đã (Thời gian: 10 phút mất, gia sản tiêu tán. Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập - Sống với cha trong một xó tối tăm. hoạt động theo nhóm bàn. - Luôn bị mắng nhiếc chửi rủa. Nội dung: điền vào phiếu học tập (Có câu - Phải đi bán diêm để kiếm sống. hỏi đeính kèm) -> Thật tội nghiệp, đáng thương, thiếu Phân công: vắng tình thương yêu, sự chia sẻ. Nhóm 1,3,5,7: Hoàn cảnh của cô bé bán *Trong đêm giao thừa diêm. - Đêm khuya, gần giao thừa. Nhóm 2,4,6,8: Cuộc sống thực tế và - Trời rét mướt mộng tưởng của cô bé bán diêm qua các -> Thời gian, không gian rất đặc biệt. lần quẹt diêm ->Sử dụng các hình ảnh tương phản Nhóm 9,10,11,12: Cái chết của cô bé bán (đối lập) đặt gần nhau. diêm + Tương phản giữa: + Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Cảnh sum họp đầm ấm, sung túc -Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời trong các nhà > < Cảnh đơn độc, đói + Bước 3: Trao đổi thảo luận rét, thiếu thốn về vật chất và tinh thần - Báo cáo: cá nhân trả lời tại chỗ theo của em bé. phiếu học tập. =>Tình cảnh thật khổ cực tội nghiệp, - Giáo viên chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đáng thương: Cô độc, đói rét, bị đày ải đánh giá mà không được ai đoái hoài. GV: Ở các nước Bắc Âu như Đan Mạch 3.2. Cuộc sống thực tế và mộng vào dịp mùa đông, thời tiết rất lạnh, có khi tưởng của cô bé bán diêm qua các xuống tới âm vài chục độ C. Nước từ trên lần quẹt diêm. trời tuôn xuống gặp không khí lạnh đến tê Quẹt 5 lần: - 4 lần đầu: mỗi lần 1 que người, đóng thành tuyế. Tuyết rơi dày - Lần cuối: cả bao. đặc.. Đêm 30 Tết là ngày cuối cùng của - Lần 1: năm. Giây phút gần đến giao thừa là thời Ngồi trước lò sưởi lửa cháy vui mắt điểm cuối cùng của ngày đặc biệt cuối toả hơi nóng dịu dàng năm. Em bé đã đói rét suốt một năm trời. => Vì em đang rét, muốn được sưởi Vào thời điểm ấy, cái đói, cái rét dường ấm. như tích tụ lại, nhu cầu vè vật chất, tình - Lần 2: Bàn ăn, đồ quý giá, ngỗng cảm lên đến cao độ, dường như đã vượt quay quá xa sức chịu đựng mỏng manh của em Vì em đang đói, muốn ăn (gần 12 giờ bé tội nghiệp. Thời tiết ấy, thời điểm ấy đêm rồi) gợi cho ta nghĩ tới cảnh sum họp ấm cúng, - Lần 3: Cây thông Nô en, ngọn nến vui vẻ hạnh phúc trong gia đình. Song thân sáng rực, lấp lánh.. phận của em bé bán diêm không được Em bé muốn được đón niềm vui, hi sống trong niềm vui, hạnh phúc ấy... vọng vào năm mới. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Lần 4: Thấy Bà nội hiện về đang -Giáo viên nhận xét, đánh giá mỉm cười với em ->Vì vậy lời cầu xin của em vang lên thống thiết sâu sâu - Lần 5: Em quẹt tất cả những que diêm còn lại trong bao -> Mộng tưởng đẹp thể hiện khát khao cháy bỏng của cô bé về 1 cuộc sống tốt đẹp hạnh phúc. Các mộng tưởng diễn ra theo trình tự hợp lý sau mỗi lần quẹt diêm. -> Khi diêm tắt, em bé trở về với thực tế phũ phàng - Tương phản, đối lập, mộng tưởng đan xen thực tế... - Ý nghĩa: Cuộc sống trên trần gian chỉ là buồn đau, đói rét với người nghèo 3.3. Cái chết của cô bé bán diêm: =>Là cái chết đẹp, chết về thể xác nhưng linh hồn, khát vọng của bé vẫn sống “đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười” - Cái chết thể hiện bi kịch lạc quan của tác phẩm. - Biện pháp NT Tương phản, Đối lập =>Kết thúc truyện thể hiện nỗi day dứt, xót xa của nhà văn đối với em bé bất hạnh. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Tổng kết ?Chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? 4.1. Nghệ thuật: Nội dung, ý nghĩa bài thơ? - Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: khổ cực của em bé bằng những + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời chi tiết, hình ảnh đối lập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Sắp xếp trình tự sự việc nhằm + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh khắc học tâm lí em bé trong giá. cảnh ngộ bất hạnh. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Sáng tạo trong cách kể chuyện. + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của 4.2. Nội dung - ý nghĩa văn HS, chuẩn đáp án. bản: *Ý nghĩa: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. 4.3. Ghi nhớ: SGK (68) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn kĩ năng kỹ năng viết đoạn văn, bồi dưỡng tình cảm yêu thương con người, thầy cô, bè bạn, mái trường. b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: HS trả lờ i câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Hiện nay còn rất nhiều những hoàn cảnh éo le như em bé bán diêm trong truyện. Hãy lấy ví dụ và cho biết xã hội ta đã có những tổ chức, hành động nào giúp đỡ cho các em có hoàn cảnh khó khăn? Bản thân em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào chưa? Liên hệ: XH ngày nay nhiều em bé gặp h/c éo le bất hạnh lang thang phải tự kiếm sống (nhặt rác, đánh giày...) Có những bàn tay nhân ái, những tổ chức từ thiện nhận bảo trợ nuôi dưỡng tạo cho các em học tập văn hoá, học nghề để các em có c/s hp (Các làng trẻ em: làng SOS, hoa phượng, các mẹ nhận nuôi dưỡng các con...) ?Thông qua câu chuyện nhà văn đã gửi đến mọi người bức thông điệp gì? - Hãy yêu thương con trẻ! Hãy dành cho trẻ em một cuộc sống bình yên và hạnh phúc! Hc của tác phẩm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố và mở rộng kiến thức cho HS. *Hướng dẫn về nhà ( ) 1. Hướng dẫn học sinh học bài cũ: - Đọc diễn cảm đoạn trích. - Ghi lại những cảm nhận của em về một hoặc vài chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích. - Tóm tắt truyện bằng lời văn của mình - Tìm đọc các truyện cổ tích của An-đéc-xen. - Tiếp tục phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện. - Hãy dựng lại cô bé bán diêm, kể lại những điều kì diệu mà em nhìn thấy trong đêm giao thừa. Tại sao tác giả gọi đó là những điều kì diệu 2. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo trong chủ đề truyện nước ngoài Soạn bài Trợ từ, thán từ Tiết: 24 TRỢ TỪ, THÁN TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là trợ từ và thán từ. - Nắm được tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản. 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân, ra quyết định: sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp. - Năng lực giao tiếp, sử dụng tiếng Việt: trình bày suy nghĩ, ỹ tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng trợ từ, thán từ Tiếng Việt 3. Phẩm chấ t: Có ý thức dùng chính xác trợ từ, thán từ. Giáo dục cho HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức bảo vệ sự giàu đẹp và trong sáng của tiếng Việt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu) 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan. + Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: GV đặt vấn đề tiếp cận bài học. b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: - GV: sau khi kiểm tra bài cũ, biết điểm miệng của hHS, GV sẽ yêu cầu học sinh đặt câu có chứa số điểm đó - HS thực hiện Hôm nay, Lan được 8 điểm môn văn Hôm nay, Lan được những 8 điểm môn văn Hôm nay, Lan được có 8 điểm môn văn - GV: so sánh 3 câu trên? Hs trả lời. GV nhận xét: Giống: đều chỉ điểm số môn văn của Lan Khác: câu 1 là trung tính, câu 2 là điểm cao, câu 3 điểm thấp GV: Sự khác biệt ấy từ đâu mà có? Từ các từ: Những, có - GV dẫn dắt: Để hiểu rõ hơn vê những từ ngữ này, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động: Tìm hiểu về trợ từ a) Mục tiêu: Tìm hiểu về các khái niệm b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: HS nắm rõ về trơ ̣ từ . d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN NV1: GV treo bảng phụ ( 3 VD sgk) + Các VD I. Trợ từ sau: 1. Phân tích ngữ liệu : SG/69 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Giống nhau: ? Đọc VD SGK 69. H cả lớp quan sát chỉ ra điểm Cả 3 câu trên đều thông báo giống và khác nhau về ý nghĩa giữa 3 câu trên? một sự việc. Nó ăn 2 bát cơm. ? Từ “những, có” đi kèm với từ nào trong câu * Khác nhau: biểu thị thái độ gì của người nói với sự việc được - Câu 1: Thông báo một sự việc nói đến ? khách quan. ? Vậy hãy so sánh ý nghĩa câu 1,2,3 có gì khác - Câu 2: Thêm “những” nhau? -> nhấn mạnh , đánh giá việc ăn ? Các từ gạch chân đi kèm với từ ngữ nào trong hai bát là nhiều. câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự - Câu 3: “có” việc? -> nhấn mạnh đánh giá việc ăn ? Những từ dùng như trên gọi là trợ từ. Vậy em 2 bát là ít. hiểu như thế nào là trợ từ? - Các từ " những, có" đi kèm " 2 ? Từ những nào trong 2 câu sau đây là trợ từ ? Vì bát cơm" để nhấn mạnh ý và sao? biểu thị thái độ đánh giá của ? Từ đó em cần chú ý điều gì để phân biệt hiện người nói đối với sự việc được tượng đồng âm khác nghĩa này? nói ở trong câu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -> trợ từ. + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Thường là những từ: những, - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: có, chính, đích, ngay, + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh 2. Ghi nhớ: SGK (69) giá. - Trợ từ là những từ chuyên đi * Giống nhau: kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn Cả 3 câu trên đều thông báo một sự việc: Nó ăn 2 mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh bát cơm giá sự vật, sự việc được nói đến Khác nhau: ở từ ngữ đó. + Câu: "Nó ăn 2 bát cơm" Chỉ thông báo sự * Lưu ý: việc đã diễn ra 1 cách khách quan không có ý - Trợ từ thường do các từ loại nghĩa nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đối với sự khác chuyển thành. việc như 2 câu còn lại. + Câu: "Nó ăn những 2 bát cơm" do có từ “những” đi kèm "2 bát cơm" biểu thị ý nhấn mạnh, đánh giá của người nói về việc "ăn 2 bát cơm" là nhiều so với bình thường. + Câu "Nó ăn có 2 bát cơm" Bởi từ "có" đi kèm "2 bát cơm" có ý nghĩa nhấn mạnh b. thị thái độ đối với việc ăn 2 bát cơm là ít so với mức bình thường. *- Từ “những, có” đi kèm với các từ “2 bát cơm” biểu thị thái độ đánh giá s/việc “ăn” của nó: nhiều hơn mức bình thường hoặc ít hơn mức bình thường. *- C1: Thông báo một sự việc khách quan. - C2,3: Thông báo chủ quan kèm theo thái độ đánh giá sự việc “ăn” của nó: nhiều hơn mức bình thường hoặc ít hơn mức bình thường. *- Thái độ nhấn mạnh hoặc đánh giá sự vật, sự viêc (chỉ chính xác đối tượng được nói đến) *- 3 HS phát biểu -> 1 HS đọc ghi nhớ GV nêu VD lưu ý: Hiện tượng chuyển loại - chính (nhân vật chính) -> Trợ từ - Những (những chiếc bàn) -> Lượng từ - Có (có vở) -> Đại từ. -> Những, có, chính, ngay cả, thì biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc => là trợ từ. *Câu 1 : Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu Câu 2 : Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên. - Câu 1 : Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu. (Lượng từ + DT) - Câu 2 : Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên. ( Trợ từ + số từ) *-> Lưu ý: Cần phân biệt trợ từ khi gặp trường hợp đồng âm khác loại như ví dụ trên. Ta phải dựa vào tác dụng của từ đó trong câu: + Nó đi với từ, ngữ nào? + Có nhấn mạnh, hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự vật của người nói không? - Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động2: Tìm hiểu thán từ a) Mục tiêu: Giúp hoc̣ sinh biế t đươc̣ thế nào là thán từ ? b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: HS nắm rõ thông tin về thán từ . d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN NV:1 GV treo bảng phụ -> HS đọc VD. Sgk II. Thán từ trang 69. 1. Phân tích ngữ liệu: SGK 69 Thảo luận: Nhóm bàn, mỗi nhóm tìm hiểu 1 từ - này -> gây chú ý - Thời gian: 3 phút - a! -> thái độ tức giận Hết thời gian đại diện nhóm báo cáo, các nhóm - vâng -> thái độ lễ phép.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_6_nam_hoc_2022_2.pdf
Giáo án liên quan