Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf41 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOACH BÀI DẠY- TUẦN 7 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn 18/10/2022 Tiết 25 : VIẾT TẬP LÀM THƠ LỤC BÁT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các yêu cầu về cách làm bài thơ lục bát (dòng thơ, nhịp thơ,luật B-T, gieo vần trong thơ lục bát). 2. Năng lực: - Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp; - Nhận biết được quy tắc B –T, vần, nhịp trong thơ lục bát; - Bước đầu biết viết bài thơ theo thể lục bát về 1 đề tài gần gũi có kết hợp một số biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Sách Ca dao, tục ngữ Việt Nam. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học “Tập làm thơ lục bát” cho HS. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm HS đọc được 1 bài ca dao, nêu được vụ sau: cảm nghĩ của bản thân 1. Đọc diễn cảm một bài thơ hoặc bài ca dao đã học . 2. Cho biết bài thơ hoặc bài ca dao đó được làm theo thể thơ nào? 3. Em thấy bài ca dao ấy có hay không? Nó thể hiện được tình cảm, cảm xúc gì? - HS suy nghĩ độc lập, trình bày. - GV nhận xét câu trả lời của HS kết hợp giới thiệu vào bài. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. a) Mục tiêu: - HS rút ra được đặc điểm cơ bản về luật thơ lục bát (vần, luật B-T, nhịp). - Biết lựa chọn từ ngữ cho phù hợp. - Bước đầu biết làm một bài thơ lục bát đơn giản theo đề tài. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: GV hướng dẫn HS rút ra 1. Định hướng đặc điểm cơ bản về thể thơ lục bát a. Sáng ra trời rộng đến đâu làm căn cứ để thực hành. Trời xanh như mới lần đầu (1) biết xanh 1. GV hướng dẫn HS lựa chọn từ Tiếng chim lay động lá cành ngữ phù hợp để điền vào đoạn thơ Tiếng chim đánh thức chồi xanh (2) dậy cùng. - GV yêu cầu HS lựa chọn các từ Giải thích: ngữ phù hợp để điền vào đoạn thơ. -(1) Điền lần đầu: vì tiếng đầu sẽ tạo vần với Em hãy chọn từ ngữ thích hợp để tiếng đâu ở dòng trên để phù hợp với cách gieo điền vào dấu chấm? Giải thích vì sao vần của thơ lục bát; lại chọn như vậy? -(2) Điền chồi xanh vì tiếng xanh sẽ tạo vần - HS suy nghĩ, trả lời với tiếng cành ở dòng trên để phù hợp với cách - GV nhận xét và kết luận về đặc gieo vần của thơ lục bát điểm của vần trong thơ lục bát. 2. GV hướng dẫn HS nhận diện b. thanh B- T và tìm hiểu luật B-T Con về thăm mẹ chiều đông trong thơ lục bát. B B B T B B - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà làm việc cặp đôi. T B B T T B T B Điền kí hiệu B- T dưới mỗi tiếng Mình con thơ thẩn vào ra trong đoạn thơ? B B B T B B Điền kí hiệu B-T- BV vào các tiếng Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi. ở vị trí 2,4,6,8 trong mô hình câu B B B T T B B B thơ lục bát? - HS thảo luận, GV quan sát. c. - HS báo cáo kết quả, GV nhận xét Con về thăm mẹ chiều đông B T BV Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà B T BV BV 3. GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về đặc điểm cơ bản của luật Kết luận: thơ lục bát. - Vần: Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm thứ 6 của câu bát. Tiếng thứ 8 của câu bát vần vụ Qua ba bài tập, em rút ra đặc điểm với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo. cơ bản về luật thơ lục bát? - Thanh điệu trong thơ lục bát: - HS làm việc cá nhân, trình bày Việc sắp xếp các tiếng có thanh bằng (B) và - GV nhận xét, nhấn mạnh định thanh trắc (T) phải theo quy tắc. hướng cho HS chuẩn bị làm thơ lục +) Các tiếng ở vị trí 2, 4, 6, 8 phải tuân theo bát. luật B – T; +) Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 thì không bắt buộc. HĐ 2: GV hướng dẫn HS thực 2. Thực hành hành làm thơ lục bát. a. Điền dòng thơ phù hợp 1. GV hướng dẫn HS thêm câu thơ (1) Con đường rợp bóng cây xanh để hoàn thành cặp câu lục bát. Gợi ý: Tiếng chim ríu rít trên cành cây cao. - GV tổ chức cho HS tham gia trò (2) Tre xanh tự những thuở nào chơi tiếp sức. Gợi ý: Dựng làng, giữ nước, chặn bao quân GV chia bảng thành 4 cột, ghi 4 câu thù. lục, yêu cầu HS điền câu bát theo (3) Phượng đang thắp lửa sân trường nhóm (mỗi nhóm một câu). Gợi ý: Hè sang nắng đỏ, nhớ thương học trò. - HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm (4) Bàn tay mẹ dịu dàng sao vụ, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần) Gợi ý: Đưa nôi con ngủ biết bao giấc nồng. GV nhận xét, đánh giá. 2. GV hướng dẫn HS làm thơ lục bát b. Làm bài thơ lục bát - GV tổ chức cho HS chia thành 4 nhóm thực hiện yêu cầu ở ý b (SGK): + Chuẩn bị; + Tìm ý; + Viết thành một bài thơ lục bát (ngắn dài tuỳ ý) về ông, bà, cha, mẹ, thầy, cô giáo (tuỳ chọn). + Đọc, sửa lại bài sau khi đã viết xong. - HS thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần) HS trình bày sản phẩm GV nhận xét tinh thần, hiệu quả làm việc Hoạt động 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và HS Dự kiến sản phẩm 1. Củng cố kiến thức về vần trong thơ Bài tập 1: lục bát. Vườn em cây quý đủ loài - Giáo viên giao bài tập cho HS nhận Có cam, có quýt, có xoài, có na. diện lỗi sai: Các câu lục bát sau sai ở đâu, hãy sửa Thiếu nhi là tuổi học hành lại cho đúng: Chúng em phấn đấu để thành trò ngoan. - Vườn em cây quý đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na. - Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu. - HS suy nghĩ, trả lời Bài tập 2: - GV nhận xét, kết luận. 2. GV hướng dẫn HS tự làm bài thơ lục bát theo đề tài tự chọn GV giao nhiệm vụ. Hãy làm một bài thơ lục bát theo đề tài tự chọn. - HS làm việc cá nhân, GV theo dõi - HS trình bày kết quả (nếu có thời gian) - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: DẶN DÒ - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà: + Ghi nhớ nội dung kiến thức về thơ lục bát; + Tìm đọc thêm các bài thơ lục bát để có thêm kinh nghiệm, năng lực làm thơ. + Chuẩn bị phần: Nói và nghe theo yêu cầu ở phần định hướng. ----------------------------------- Tiết 26, 27 : NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân; - Cảm xúc, suy nghĩ của người nói trước sự việc được kể. 2. Năng lực: - Biết kể chuyện về một trải nghiệm của bản thân ở ngôi thứ nhất, bằng lời văn nói; - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể); - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài. 3. Phẩm chất: - Trân trọng, yêu mến những trải nghiệm của bản thân và các bạn; - Luôn nỗ lực để tạo nên những điều mới mang dấu ấn cá nhân. - Tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt thông qua hoạt động nói. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, 2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế bước đầu để HS bước vào hoạt động nói và nghe. b) Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - GV nêu câu hỏi: Những chia sẻ của HS Trong gia đình, em yêu quý ai nhất? Em có kỉ niệm hoặc ấn tượng gì đặc biệt, sâu sắc với người đó không? Hãy nhắc lại kỉ niệm đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân, trả lời (Dự kiến những khó khăn HS gặp: không biết kể về trải nghiệm của bản thân.Tháo gỡ bằng cách đặt thêm câu hỏi phụ: ? Sự việc đó là gì (kỉ niệm, lỗi lầm )?Trải nghiệm đó ở thời điểm nào, với ai, diễn ra như thế nào?) - GV nhận xét câu trả lời của HS; - Kết nối với mục Định hướng. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu. - HS nắm được thế nào là kể lại một trải nghiệm đáng nhớ, ngôi kể; - Nắm được các bước cụ thể cần thực hiện để hoàn thành bài nói. b) Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các I. Thế nào là nói và nghe kể về một yêu cầu của bài nói và nghe kể về trải nghiệm đáng nhớ của em về một trải nghiệm đáng nhớ. người thân trong gia đình. - GV giao nhiệm vụ: Người nói: Em hãy đọc phần định hướng. - Kể về một sự việc, hành động của Để kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân mà em có ấn tượng sâu sắc. người thân, em cần chú ý những điều - Sử dụng ngôi kể thứ nhất gì? (Ngôi kể, đối tượng, sự việc, bộc lộ - Sử dụng nét mặt, ánh mắt, hành cảm xúc gì, cách trình bày bài nói ) động phù hợp. Người nghe cần có thái độ như thế nào? - Sử dụng tranh, ảnh minh họa ( nếu có). - HS đọc, suy nghĩ, trình bày. - Người nghe: lắng nghe, tương tác. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: GV hướng dẫn HS thực hành II. Thực hành. 1. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu 1) Chuẩn bị: của đề, tìm ý và lập dàn ý. - GV yêu cầu HS: Đề bài: Hãy kể lại cho các bạn nghe câu + Đọc đề bài chuyện mà em đã trải nghiệm và có ấn +Xác định yêu cầu của đề, lựa chọn trải nghiệm của bản thân; tượng sâu sắc về một người thân trong + Nhớ lại chi tiết về trải nghiệm và cảm gia đình. xúc, suy nghĩ của mình qua trải nghiệm; + Chuẩn bị các tư liệu, tranh ảnh liên - Yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm quan để minh hoạ cho trải nghiệm (nếu đáng nhớ. cần thiết) (Phần này HS kết hợp chuẩn bị chu đáo ở nhà). - Lựa chọn sự việc, kỉ niệm. + Xác định sự việc, hành động, tình - Cảm xúc, suy nghĩ của bản thân. huống của người thân để lại ấn tượng sâu sắc trong em. - Tranh ảnh minh họa ( nếu có) + Lập dàn ý cho bài nói. 2) Tìm ý và lập dàn ý: - HS làm việc theo nhóm (4 nhóm), GV quan sát, theo dõi. - Mở bài: Giới thiệu về người thân và - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. sự việc, tình huống mà người thân để lại 2. GV tổ chức cho HS nói và nghe. ấn tượng sâu sắc trong em câu chuyện. - GV nêu nhiệm vụ: - Thân bài: Lựa chọn, sắp xếp các ý tìm + Nói và nghe theo nhóm được theo một trình tự hợp lí, kể diễn + Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS thực hành nói và nghe, tương tác biến câu chuyện: - HS tự kiểm tra và chỉnh sửa cho nhau. + Thời gian, không gian; - GV nhận xét, đánh giá. + Ngoại hình, tâm trạng; + Hành động, cử chỉ; + Lời nói, thái độ; + Tình cảm, cảm xúc của em trước hành động, sự việc đó. - Kết bài: + Phát biểu suy nghĩ của em về tấm lòng của người thân đối với mình; + Bày tỏ mong muốn nhận được sự chia sẻ từ người nghe về trải nghiệm. 3) Nói và nghe. 4) Kiểm tra và chỉnh sửa. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a) Mục tiêu. - HS nắm được các bước của một bài nói văn tự sự. - HS thực hiện được một bài nói và nghe kể về trải nghiệm của bản thân. - Biết nhận xét, đánh giá về hoạt động nói của bản thân và của bạn khác dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - HS tự đánh giá được bài 1. GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần trình bày nói của mình. - Rút được kinh nghiệm cho theo phiếu đánh giá. bài nói sau. - GV nêu yêu cầu: + Với người nghe: Đối chiếu với yêu cầu ở mục c) để rút kinh nghiệm về kỹ năng nghe. Em thấy bài kể của bạn có thuyết phục không? Vì sao?Em thích nhất điều gì trong phần trình bày của bạn? + Với người nói: So với yêu cầu mục c), em đã đạt được những gì? Em tâm đắc nhất điều gì trong phần trình bày của mình? Em có muốn thay đổi điều gì trong bài nói đó? - HS thực hiện nhiệm vụ, ghi chép cụ thể, rõ ràng; GV hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn (nếu có). - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. -Mô hình dàn ý. - GV kết luận. -Bài văn của mỗi hs. 2. Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện nói. - HS thực hiện, rèn kỹ năng nói và nghe. Hoạt động 4: DẶN DÒ: - Xem lại nội dung kiến thức đã học - Thực hiện hoạt động tự đánh giá - Chuẩn bị bài 3 ( Kí) Tiết 28 ÔN TẬP GIỮA KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Những đặc điểm của truyện truyền thuyết, cổ tích: nhân vật, các sự kiện, chủ đề, yếu tố kỳ ảo - Những đặc điểm về thơ lục bát: vần, nhịp, các biện pháp nghệ thuật trong thơ: từ láy, các biện pháp tư từ - Những đặc điểm của từ đơn, từ phức, các biện pháp tu từ ẩn dụ - Cách kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em. 2. Năng lực: - Biết cách đọc hiểu văn bản truyện, thơ - Biết xác định từ láy, các biện pháp tu từ - Biết viết bài văn kể chuyện bằng lời văn của em. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tivi, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 1.Hoạt động 1: Mở đầu a.Mục tiêu. Tao tâm thế học tập cho HS b.Tổ chức thực hiện 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? hãy kể tên những văn bản các em đã được học từ đầu năm đến nay. Những văn bản đó thuộc thể loại nào? ? Phần Tiếng việt gồm những kiến thức nào? 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV. 4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a.Mục tiêu: -Giúp HS hệ thống đượng các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay -Rèn luyện kỹ năng nhận biết từ láy,từ phức, các biện pháp tu từ -Rèn luyện kỹ năng viết văn b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1. HƯớng dẫn ôn tập kiến I.Phần đọc hiểu văn bản thức đọc hiểu văn bản 1.Truyện Nhiệm vụ 1. Phần truyện - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Qua 2 văn bản đọc chính, em hãy cho biết cách đọc hiểu văn bản truyền -Cách đọc văn bản truyện: Đọc văn bản, thuyết, cổ tích? xác định ngôi kể, sự kiện, nhân vật, nhân ?. Từ phần kiến thức ngữ văn, hãy nhắc vật gắn với hành động nào, ngôi kể, các lại: thế nào là cốt truyện, nhân vật, chi yếu tố hoang đường kỳ ảo? tiết, sự kiện, yếu tố hoang đường , kỳ - Nội dung chính của các văn bản đọc ảo. hiểu 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) V ăn bản : Thánh Gióng - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Văn bản: Thạch Sanh ? Nêu những nội dung chính của các văn bản truyện đã học ? - Các yếu tố hoang đường kỳ ảo ? Chỉ ra những yếu tố hoang đường kỳ ảo trong các văn bản đã học 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận cặp đôi 2 phút Hs: Trình bày 3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi. 4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình Nhiệm vụ 2. Ôn tập phần thơ 2. Phần thơ 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thể thơ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Nội dung ? Cho biết thể loại của các bài thơ đã - Ý nghĩa học ? Nêu đặc điểm của thể thơ đó ?Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ ? Những điểm chú ý về cách đọc thể thơ lục bát 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm 3 phút Hs: Trình bày 3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi. 4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II.Phần thực hành tiếng việt - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức, biện pháp tu từ ẩn dụ ? Cho ví dụ 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs: Trình bày 3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi. 4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình Củng cố .dặn dò : Về nhà ôn tập nhũng kiến thức đã học, chuẩn bị tốt phần viết tiết học tiếp theo . NGỮ VĂN 8 Ngày soạn:19/10/2022 Tiết: 25 MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận diện được vai trò của yếu tố trong văn bản tự sự. - Hiểu được vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Nắm được cách kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Năng lực Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân, ra quyết định: sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. - Năng lực giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ỹ tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. 3. Phẩm chấ t: Giáo dục tính nhanh nhẹn, linh hoạt, biểu cảm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan. + Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Làm BT3 (62). Đáp án (sơ lược) - Tóm tắt văn bản tự sự là ghi lại ngắn gọn, trung thành nội dung chính của văn bản. - HS làm đúng BT3. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: GV đặt vấn đề tiếp cận bài học. b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu hoặc đọc cho học trò những câu thơ sau: Trong chữ NHẸ vẫn có dấu NẶNG Trong chữ VỮNG vẫn còn dấu NGÃ Trong chữ HIỂU vẫn có dấu HỎI Trong chữ XẤU vẫn còn nguyên dấu SẮC Chữ THẲNG vẫn có nét CONG - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận - GV nhận xét: tưởng chừng mọi thứ tách bạch, riêng biệt với nhau, nhưng ở phương diện nào đó, nó lại có sự kết nối với nhua Trong văn bản như tự sự cũng vậy, tưởng chừng không có yếu tố miêu tả, biểu cảm nhưng chúng vẫn xuất hiện và không bao giờ tách bạch rõ ràng, tuyệt đối. Các yếu tố này luôn đan xen, hỗ trợ nhau làm nổi bật chủ đề của văn bản. Vậy làm thế nào để phân biệt được kiểu văn bản tự sự với văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm? Các yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố kể, tả và bộc lộ tình cảm trong văn bản tự sự a) Mục tiêu: Giúp hoc̣ sinh biế t đươc̣ sự kết hợp các yếu tố kể, tả và bộc lộ tình cảm trong văn bản tự sự b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: HS nắm rõ nôị dung bài hoc̣ d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN NV1: I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: bộc lộ tình cảm trong văn bản tự HS đọc 2 VD => GV nêu: Kể, tả, biểu cảm là sự gì? 1. Phân tích ngữ liệu: SGK/72 ? Tìm các từ ngữ, câu văn, hình ảnh, chi tiết - Sự việc lớn: kể lại cuộc gặp gỡ đầy thể hiện yếu tố miêu tả trong đoạn văn ? cảm động của “tôi” với người mẹ ? Đoạn trích kể lại những việc gì? lâu ngày xa cách -> sự việc bao ? Đoạn văn có chỉ ra mức độ sự việc, tính trùm trong đoạn trích. chất sự việc, tính chất hành động của nhân - Sự việc nhỏ: 6 sự việc vật không? -> Yếu tố tự sự: sự việc lớn, nhỏ ? Xác định các yếu tố miêu tả (mức độ, tính -> Yếu tố miêu tả: tả “tôi”, tả mẹ. chất, màu sắc của sự việc, hành động, nhân -> Yếu tố biểu cảm: suy nghĩ, cảm vật), biểu cảm trong đoạn văn? nhận, cảm tưởng của “tôi” ? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen vào - Các yếu tố đan xen vào nhau. nhau? => Miêu tả, biểu cảm làm cho việc ? Nếu bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong kể chuyện sinh động, sâu sắc. đoạn văn đi thì đoạn văn sẽ như thế nào? 2. Ghi nhớ: SGK (74) ? Vậy miêu tả, biểu cảm trong tự sự có tác dụng gì? ? HS khá: Nếu bỏ yếu tổ tự sự đi thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? ? Vậy các yếu tố miêu tả, biểu cảm có tác dụng gì trong văn tự sự ? ? Bài học cần ghi nhớ gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. - Sự việc nhỏ: *+ Mẹ vẫy tôi + Tôi chạy theo xe chở mẹ + Mẹ kéo tôi lên xe, xoa đầu tôi.. + Tôi oà khóc + Mẹ tôi sụt sùi theo + Mẹ thấm nước mắt, bế tôi lên xe, Tôi ngồi bên mẹ, trong lòng mẹ.. *-> Có. Đó là những yếu tố miêu tả thường chỉ mức độ, tính chất, màu sắc của Sviệc, hành động, nhân vật. *Yếu tố miêu tả - Tôi thở... trán đẫm mồ hôi, rức cả chân - Mẹ tôi không còm cõi, gương mặt... gò má Yếu tố biểu cảm + Hay tại sự sung sướng ...sung túc -> suy nghĩ + Tôi thấy những ... lạ thường -> cảm nhận + Phải bé ... vô cùng -> phát biểu cảm tưởng *=> các yếu tố không tách riêng mà đan xen vào nhau. *=> Đoạn văn khô khan, không gây xúc động lòng người *- Đoạn văn trở lên hấp dẫn, sinh động buộc người đọc phải suy nghĩ, liên tưởng, rút ra bài học về tình mẫu tử thiêng liêng *- Đoạn văn sẽ không có sự việc, nhân vật - > không có “chuyện” -> các yếu tố miêu tả, biểu cảm phải bám vào sự việc và nhân vật mới phát triển. *- 2 HS phát biểu. * Trong văn bản tự sự, rất ít khi tác giả chỉ thuần kể người, kể việc (kể chuyện). Mà khi kể thường đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - 1 HS đọc ghi nhớ. Bước 4: Kết luận, nhận định: + Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn kĩ năng kỹ năng viết đoạn văn, bồi dưỡng tình cảm yêu thương con người, thầy cô, bè bạn, mái trường. b) Nội dung: HS sử dụng khả năng của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: HS trả lờ i câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: Bài 1:Hs đọc và xác định yêu cầu BT1 (74) H thảo luận nhóm bàn -> trình bày HS đọc và xác định yêu cầu BT1 (74) - GV Gợi ý -> HS viết ra phiếu học tập - Kể giây phút đầu tiên gặp người thân - Tả: hình dáng, mái tóc (từ xa) -> gần Bài 2: (74) HS hướng dẫn về nhà Dàn ý: - Từ xa nhìn thấy người thân ntn? (Tả) - Đến gần: + Kể và tả: tả chi tiết hơn, kể hành động với người thân: ôm, cầm tay... + Cảm thấy vui mừng, xúc động qua cử chỉ, nét mặt. Làm vào phiếu học tập, 2 em đọc trước lớp để chữa. Thu 5 bài chấm điểm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: ? Tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự ? Cách đưa các yếu tố đó vào văn bản như thế nào ? Hướng dẫn về nhà * Đối với bài cũ: - Vận dụng kiến thức trong bài học để đọc-hiểu, cảm thụ tác phẩm tự sự kết hợp các yếu tố kể, tả, biểu cảm. - Học bài, hoàn thành BT2 (74) * Đối với bài mới: Chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”. + Chuẩn bị sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về tác giả - tác phẩm. Tiết: 26,27 TRUYỆN NƯỚC NGOÀI ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích: Đôn Ki - hô - tê) (Xéc-van-tét) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết nội dung , nghệ thuật của đoạn trích. - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong đoạn trích. - Vận dụng tình cảm nhân văn trong cuộc sống; khả năng sáng tạo nghệ thuật của bản thân. 2. Năng lưc̣ Năng lực chung - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Rung động trước cái hay cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo - Bồi đắp cho HS lòng yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ con người II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bài dạy điện tử. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK và hướng dẫn của GV ở tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời. c) Sản phẩm: hoàn thành nhiệm vụ. d) Tổ chức thực hiện: Cho học sinh xem các hình ảnh - Gv đặt câu hỏi: Những hình ảnh sau gợi em nhớ đến đất nước nào? Em biết gì về những hình ảnh này? HS trả lời. GV bổ sung: Đất nước TBN, với lễ hội ném cà chua, điệu nhảy flamenco, đấu bò tót, quê hương của chiếc đàn ghi ta, và đặc biệt , đất nước này là thiên đường của những chiếc cối xay gió. Gv: Nhắc đến Tây Ban Nha là nhắc đến một đất nước có nền văn hóa đặc sắc bậc nhất thế giới. Trong lĩnh vực văn học, nhà văn Xéc-van-téc đã làm rạng danh xứ sở bò tót bằng tác phẩm kinh điển Đôn-ki-hô-tê. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích đánh nhau với cối xay gió trích trong tác phẩm này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung a) Mục tiêu: HS tìm hiểu tác phẩm, tác giả . b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác phẩm,tác giả . d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hướng dẫn tìm hiểu chung - GV đặt câu hỏi : Tác giả của văn bản này là 1. Tác giả: Xéc – van - tét (1547 - ai? 1616) - là nhà văn Tây Ban Nha. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Tác phẩm + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Tác phẩm gồm 2 phần, 126 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chương. + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét - Đoạn trích: chương 8 của tác đánh giá. phẩm. *Cá nhân học sinh báo cáo phần chuẩn bị ở nhà. GV chiếu tranh chân dung tác giả Xéc-van-tét (1547-1616). - Xéc - van - tét là nhà văn xuất sắc của Tây Ban Nha thời Phục Hưng. Văn phong giàu chất hiện thực, ngợi ca phần trong trẻo tốt lành, phẩm hạnh của lớp bình dân. Sáng tác văn học của ông thuộc nhiều thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, kịch. Tác phẩm đầu tay là tập thơ Xonnê tặng hoàng hậu Idaben năm 1559. Tiểu thuyết Pecxilex và Xêdixmunda là tác phẩm cuối cùng khép lại sự nghiệp sáng tạo văn chương của nhà văn năm 1616. - Nhà văn có cuộc đời cực nhọc, nghèo khổ, không may mắn (Bị đi lính, bị thương, bị cướp biển bắt giam, bị tù đày...) - Đôn Ki - hô - tê là một kiệt tác gồm 2 phần, 126 chương. + P1: 52 chương - xuất bản 1605 + P2: 74 chương - xuất bản 1615 G: Khi viết tiểu thuyết Đôn Ki - hô - tê, tác giả đã nói rõ mục đích của mình ở đầu bài tựa tập tiểu thuyết bất hủ đó là: Viết một tập truyện hài hước để chế giễu thứ văn học kị sĩ và đánh tan cái tín nhiệm của một số người khá đông đối với loại sách ấy. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp. c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1 II. Định hướng hình thành kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ thức đọc hiểu văn bản: - Đọc, tìm hiểu chú thích. 1. Đọc, tìm hiểu chú thích Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Bố cục + Học sinh đọc chú thích - PTBĐ: tự sự + miêu tả. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Bố cục: 3 phần. - HS khác nhận xét đánh giá, gv chuẩn kiến thức - Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần. + Đưa ra cách đọc: chú ý các câu đối thoại giọng Đôn Ki - hô - tê nói với cối xay gió: ngây thơ, tự tin xen lẫn hài hước. -Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thể loại, phương thức biểu đạt. - Xác định bố cục của văn bản. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. *GV chiếu - Bố cục: 3 phần: + P1: Từ đầu -> “không cân sức”: Thầy trò Đôn Ki hô- tê trước khi đánh nhau với cối xay gió (những chiếc cối xay gió hay là những tên khổng lồ ghê gớm). + P2: Tiếp -> “bị toạc nửa vai”: Đánh nhau với cối xay gió (một trận giao chiến không cân sức). + P3: Còn lại: 2 thầy trò tiếp tục cuộc phiêu lưu. - Bước 4: Kết luận, nhận định: -GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích a) Mục tiêu: HS phân tich́ nhân vâṭ lão Hac̣ b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác phẩm. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN + Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Phân tích (Thời gian: 10 phút (Giáo viên chuẩn hóa kiến thức theo Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập nội dung sau) hoạt động theo nhóm bàn. 3.1. Hiệp sĩ Đôn Ki - hô - tê Nội dung: điền vào bảng hai cột *Nguồn gốc xuất thân Phân công: Bàn...) - Tên: Ki - ha - đa (ghép họ quí tộc: 1. Nguồn gốc xuất thân Đôn ). 2. Hành động đánh nhau với cối xay gió - Xuất thân: quí tộc nghèo. (mục đích, kết quả) - Say mê sách kiếm hiệp. Giáo viên hướng dẫn học sinh bổ sung và -> Bệnh hoang tưởng, gàn dở, muốn hoàn thiện nội dung kiến thức trong phiếu thành hiệp sĩ giang hồ. học tập (Phiếu học tập đính kèm trong vở *Đánh nhau với cối xay gió:

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_7_nam_hoc_2022_2.pdf