Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf54 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 9 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn: 1/11/2022 Bài 3 KÍ Tiết 32,33,34 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ ( Nguyên Hồng) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm hồi kí. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ. - Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2. Năng lực: 2.1 Năng lực chung -HS biết tự chủ,biết giao tiếp hợp tác,biết giải quyết vấn đề . 2.2 Năng lực đặc thù - Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí. - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Phân tích được nhân vật chú bé Hồng. - Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính ; Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và văn bản “Trong lòng mẹ”; Phiếu học tập . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đâu a.Mục tiêu ; Tạo tâm thế và hướng nhiệm vụ Đọc hiểu văn bản Trong long mẹ b.Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm -GV nêu câu hỏi Tạo tâm thế cho HS vào bài ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay chứng kiến học một câu chuyện về hoàn cảnh 1 em bé bất hạnh, không có bố (mẹ) ở bên chưa? Khi đó, em có những suy nghĩ gì? -HS suy nghĩ cá nhân, trả lời -GV Nhận xét câu trả lời của HS và dẫn vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a.Mục tiêu: -HS nêu được những nét chính về tác giả và tác phẩm.Nhận biết xuất xứ, thể loại, ngôi kể, bố cục của văn bản. -HS tìm được những chi tiết nói về cảnh ngộ, lời nói, cử chỉ và phản ứng của chú bé Hồng.Hiểu được hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng thông qua cuộc trò chuyện với bà cô. - Tìm được chi tiết miêu tả tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và sống trong lòng mẹ.Thấy được tình cảm yêu thương của chú bé Hồng với mẹ. - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm ND 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung 1.1 GV Yêu cầu HS thể hiện hiểu biết 1.Tác giả - Nguyên Hồng –tên khai của mình về Tác giả. sinh là Nguyễn Nguyên Hồng (1918 ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn - 1982) . Quê: Nam Định. Nguyên Hồng? - Sự nghiệp: -HS trả lời ,nhận xét. + Đề tài: hướng về những người - GV kết luận, chốt kiến thức và khắc sâu cùng khổ. thêm về phong cách nhà văn. + Sáng tác: tiểu thuyết, kí, thơ thành - GV trình chiếu ảnh chân dung nhà văn và công hơn cả là tiểu thuyết. các tác phẩm chính của Ông. + Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc dạt dào thiết tha, rất mực chân thành. - Các tác phẩm chính: “Bỉ vỏ” (1938), “Những ngày thơ ấu” 1.2 GV hướng dẫn HS tim hiểu tác (1938), “Cửa biển”, phẩm 2.Tác phẩm - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - Đọc - GV quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu - Từ khó cần thiết. - Thể loại : hồi kí. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số từ khó - Ngôi kể : thứ nhất (lời kể của chú trong văn bản. bé Hồng). ? Qua phần đọc văn bản, em còn thấy từ -PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả và nào chưa rõ nghĩa. biểu cảm -HS làm việc cá nhân, trình bày, GV cho - Văn bản chia làm 2 phần hs khác giải thích ,sau đó gv kết luận. + P1: Từ đầu người ta hỏi đến 1.3 GV hướng dẫn hs xác định thể loại chứ. ,ngôi kể,PTBĐ, bố cục. Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và -HS làm việc cặp đôi, GV theo dỏi bà cô. ? Truyện “Những ngày thơ ấu” thuộc thể + P2: Còn lại: loại gì? Em hiểu gì về thể loại đó? Cuộc gặp gỡ của bé Hồng với ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào mẹ. đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? -Các cặp đôi trình bày,nhận xét,bổ II. Đọc hiểu văn bản sung,GV kết luận 1.Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng -GV khắc sâu thêm về thể hồi kí.Chốt kiến và bà cô thức và chuyển dẫn vào mục II . a. Hoàn cảnh của bé Hồng: - Bé Hồng là kết quả của cuộc hôn ND 2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản nhân không tình yêu. 2.1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hoàn - Lớn lên trong gia đình không hạnh cảnh của bé Hồng và cuộc trò chuyện phúc. giữa bé Hồng và bà Cô - Bố mất, mẹ đi tha hương, Hồng - GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm: sống bơ vơ giữa sự ghẻ lạnh cay Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện 3 nhiệm nghiệt của họ hàng vụ sau theo phiếu học tập -> Cô độc, bất hạnh, luôn khát khao N1: Hoàn cảnh của bé Hồng tình yêu thương của mẹ. ? Tìm những chi tiết nói về hoàn cảnh của b. Cuộc trò chuyện của bé Hồng bé Hồng? Nhận xét hòan cảnh của bé và bà cô Hồng? Lời nói, cử Phản ứng của bé N 2: Lời nói,cử chỉ của bà cô chỉ của bà cô Hồng ? Tìm những chi tiết nói về lời nói, cử chỉ của bà cô trong cuộc trò chuyện với Hồng? - Cười, hỏi có - Toan trả lời có Nhà văn đã sử dụng nghệ thuật gì để xây muốn vào (nghĩ đến vẻ mặt dựng bức chân dung của bà cô? Qua đó Thanh Hóa rầu rầu, sự hiền em hiểu gì về nhân vật bà cô chơi với mẹ từ của mẹ và N3: Phản ứng của bé Hồng không? cảnh thiếu thốn ? Tìm những chi tiết nói về phản ứng của tình thương) bé Hồng trong cuộc trò chuyện? Nghệ - Cúi đầu không thuật mà tác giả sử dụng ở đây là gì? Từ đáp (nhận ra ý đó em cảm nhận bé Hồng là chú bé như nghĩ cây độc, nét thế nào? - Đổi giọng, mặt cười rất kịch - HS thảo luận, GV theo dõi, hỗ trợ cho vỗ vai nhìn tôi của cô). HS (nếu HS gặp khó khăn). nghiêm nghị, - Cười đáp lại -HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung, tỏ ý thương không muốn vào Gv kết luận , chuyển dẫn sang mục 2. xót thầy tôi. vì mẹ sẽ về (hiểu rắp tâm tanh bẩn của cô muốn chia * Mục đích: rẽ hai mẹ con) châm chọc, => Bé Hồng nhục mạ, cố ý thông minh, reo giắc hoài nhạy cảm, tâm nghi để hồn sáng trong Hồng khinh và giàu tình yêu miệt mẹ. thương mẹ, có => là người niềm tin mãnh lạnh lùng, liệt vào mẹ. độc ác,thâm hiểm và tàn nhẫn 2.Cuộc gặp gỡ giữa bé Hồng và 2.2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu cuộc mẹ gặp gỡ giữa bé Hồng và mẹ a. Lúc mới gặp mẹ Thoáng thấy Khi nhận ra người ngồi mẹ trên xe giống mẹ - Đuổi theo, gọi - Thở hồng hộc, - GV tổ chức cho hs làm việc cặp đôi. bối rối: Mợ ơi! trán đẫm mồ - GV theo dỏi, hổ trợ (nếu cần thiết) hôi. ? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng - Ríu chân khi của bé Hồng khi thoáng thấy người ngồi trèo lên xe. - Òa khóc nức trên xe giống mẹ và khi nhận ra mẹ? nở. Hành động Là phản ứng ? Tác giả đã sử dụng những biện pháp vội vàng, tiếng tự nhiên của nghệ thuật gì khi diễn tả cảm xúc của nhân gọi cuống quýt đứa con lâu bị dồn nén rất ngày được gặp vật trong đoạn truyện này? lâu bật ra thành mẹ. Cử chỉ bối ? Em có nhận xét gì về tâm trạng nhân vật tiếng thể hiện rối lập cập bé Hồng lúc này? niềm khao khát mong sớm được gặp mẹ. được ở trong -Đại diện cặp đôi trình bày,cặp đôi khác vòng tay mẹ. nhận xét bổ sung. GV nhận xét,kết luận. Em khóc vì mãn nguyện khác với giọt nước mắt xót xa, tủi hờn khi nói chuyện với bà cô. - NT: So sánh - NT: Sử dụng độc đáo. liên tếp các tính từ; các từ cùng trường nghĩa -GV chia lớp thành 2 nhóm lớn thực hiện “khóc, nức nở, sụt sùi”. phiếu học tập b. Khi ở trong lòng mẹ -HS thảo luận,GV theo dỏi,HS báo -Hành động: cáo,nhận xét ,bổ sung,kết luận +Đùi áp đùi mẹ; +Đầu ngả vào đầu mẹ. N1:Trình bày cảm xúc của bé Hồng khi ở -Cảm xúc: - Ấm áp, mơn man khắp trong lòng mẹ? da thịt. -Suy nghĩ: - Phải bé lại, lăn vào N2: Hình ảnh người mẹ được hiện lên như lòng mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của mẹ, để mẹ gãi rôm cho mới thấy thế nào ở đoạn văn cuối bài? Ý nghĩa của mẹ có 1 êm dịu vô cùng. Cảm giác hạnh phúc, sung câu văn kết bài là gì? sướng tột đỉnh khi ở trong lòng mẹ. *GV yêu cầu HS trình bày suy nghĩ của - Hình ảnh người mẹ: + Gương mặt tươi sáng. mình về bé Hồng. + Đôi mắt trong. ? Thông qua cuộc gặp gỡ này em hiểu gì + Nước da mịn, gò má hồng. Chân dung mẹ hiện lên thật hoàn về bé Hồng? hảo qua cái nhìn của bé Hồng, từ đó -HS suy nghĩ độc lâp,trả lời,nhận xét,bổ thể hiện sâu sắc lòng yêu thương, quý trọng mẹ của bé Hồng. sung, kết luận. => Bé Hồng luôn khao khát tình ND 3: Hướng dẫn HS tổng kết yêu thương và rất mực yêu mẹ. Em có niềm tin mãnh liệt vào mẹ -GV tổ chức cho HS làm việc độc lập,trình III. Tổng kết bày,nhận xét,bổ sung,kết luận 2 câu hỏi 1. Nội dung - Nỗi đau khổ bất hạnh của những sau: người phụ nữ trong xã hội cũ, mẹ ? Nội dung chính của văn bản “Trong Hồng và hình ảnh đáng thương của những đứa trẻ. lòng mẹ”?Ý nghĩa của văn bản - Tình yêu mãnh liệt của chú bé ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được Hồng với mẹ. * Ý nghĩa: Tình mẫu tử là mạch tình sử dụng trong văn bản? cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. 2. Nghệ thuật - Hồi kí giàu chất trữ tình. - Miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế; lời văn dạt dào cảm xúc. - Hình ảnh so sánh độc đáo. Kết hợp tự sự với miêu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng người đọc. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm *GV hướng dẫn HS đọc kết nối : - Nguyên Hồng viết khá nhiều về -GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi phụ nữ và nhi đồng. thảo luận,báo cáo,nhận xét và kết luận cho - Những sáng tác đậm chất nhân câu hỏi sau. văn. nhà văn luôn dành cho họ ? Tại sao nói: "Nguyên Hồng là nhà văn những tình cảm chan chứa thương của phụ nữ và nhi đồng" ? yêu và sự nâng niu trân trọng Hoạt động 4: Vận dụng a.Mục tiêu: HS biết viết kết nối với đọc,phát triển,rèn luyện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là HS viết đoạn văn ghi lại những ấn tượng của mình về mẹ. b.Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm -GV hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn ghi lại những ấn tượng của mình về mẹ. ? Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất, nổi bật nhất của -Đoạn văn thể hiện được ấn tượng bản thân về mẹ của mình. riêng của mỗi HS,thể hiện rõ năng -GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, Gv lực văn học. theo dỏi,HS trình bày,tự đánh giá,đánh giá bài bạn qua công cụ đánh gia Rubics gv đưa ra. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS học ở nhà 5.1: GV hướng dẫn HS học bài cũ ,nắm vững kiến thức đã học. 5.2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu trước bài mới : Văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi( các em dựa vào các câu hỏi hướng dẫn ở SGK và tìm hiểu trước nội dung bài học) Tiết 35 TRẢ BÀI KIỂM GIỮA KỲ I I.Mục tiêu - Giúp hs tự đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và năng lực viết ( tạo lập văn bản) thông qua kết quả kiểm tra - GV đánh giá được khả năng tiếp thu bài của hs. - HS tự rút ra những ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. II.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy- học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: HS nhớ lại nội dung đề và bài làm kiểm tra giữa kỳ 1 tiết 30,31 b)Tổ chức thực hiện: 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em còn nhớ nội dung đề kiểm kiểm tra giữa là về những kiến thức nào không? Em có làm được bài không? Em cảm thấy kiến thức nào mình chưa hiểu? Em nghĩ mình sẽ được bao nhiêu điểm? Vì sao? 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân. 3: Báo cáo : HS trả lời câu hỏi của GV. 4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức a)Mục tiêu: Giúp Hs nhận ra những ưu điểm, nhược điểm trong bài thi b)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Hoạt động 1 : Chữa bài kiểm tra giữa kỳ I. Chữa bài kiểm tra: 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Đề bài : Tiết 30,31 ? Em hãy nhắc lại đề kiểm tra( có sẵn đề)? 2. Đáp án và biểu điểm ?. Đối phần đọc hiểu,em đưa ra đáp án nào? - Tiết 29,30 ?. Phần viết cần đáp ứng những yêu cầu nào? 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân. 3: Báo cáo : HS trả lời câu hỏi của GV. *Lưu ý : 4: Kết luận, nhận định (GV): - Phần đọc hiểu, hỏi gì trả lời nấy, không lan man, dài dòng Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. -Phần viết phải đủ bố cục 3 phần( mở bài, thài, kết bài) - Bài viết phải rõ ràng, không mắc lỗi chính tả( dùng từ, đặt câu, viết hoa) ; trình bày sạch sẽ ; xưng hô với nhân vật phải phù hợp ( nên kê theo ngôi thứ 3) - Đảm bảo dung lượng và sắp xếp các ý hợp lý. II. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm Hoạt động 2. Nhận xét ưu điểm, nhược điểm Nhiệm vụ 1. Nhận xét Ưu điểm 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ?. Hãy nhớ lại và xem thử bài của em có những ưu điểm nào? 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân. 3: Báo cáo : HS trả lời câu hỏi của GV. 4: Kết luận, nhận định (GV): GV cho học sinh xem bài cuả mình b. Nhược điểm : Gv kết luân chung Nhiệm vụ 2. Nhược điểm: 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ?. Hãy nhớ lại và xem thử bài của em có những nhược điểm nào? 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân. 3: Báo cáo : HS trả lời câu hỏi của GV. 4: Kết luận, nhận định (GV): GV cho học sinh xem bài cuả mình Gv kết luân chung - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu chính xác , kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm, miêu tả khá linh hoạt trong bài văn tự sự - Bài viết TLV sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của : Trà My, Thùy Linh - Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em b. Tồn tại: - Câu đọc hiểu trả lời sai, viết quá dài, phân chia thời gian không hợp lý - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao : Khánh, Toàn, Huy .. Hoạt động 3 : Phát bài kiểm tra GV : Phát bài kiểm trac ho HS HS : Xem bài, phát hiện lỗi GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa HS : Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh III. Trả bài kiểm tra nghiệm GVcho HS đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt của : Trà My, Thùy Linh *. Hướng dẫn về nhà: - Soạn bài: Đồng Tháp Mười mùa nước nổi - Viết bài văn kể lại 1 trải nghiệm đáng nhớ của em. \ Bài 3: Tiết: 36 VĂN BẢN: ĐỒNG THÁP MƯỜI MÙA NƯỚC NỔI -Văn Công Hùng- I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thứ c: - Vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười. - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của văn bản du kí. 2. Năng lực: 2. 1. Năng lực chung: Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề 2.2: Năng lực đặc thù: - Xác định đươc̣ phương thứ c biểu đat,̣ ngôi kể của văn bản. - Nhâṇ biế t đươc̣ các chi tiế t về cảnh đep̣ và con ngườ i vù ng Đồ ng Tháp Mườ i. - Phân tích đươc̣ tác dung̣ của các biêṇ pháp nghê ̣thuâṭ có trong văn bản. 3. Về phẩm chất: - Tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh, video về vùng Đồng Tháp Mười, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS để chuẩn bị bước vào nội dung bài học b) Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV đặt câu hỏi: Em đã từng thực hiện một Tạo không khí cho tiết học chuyến đi tham quan để khám phá, tìm hiểu về cảnh sắc và con người nơi nào trên đất nước ta? Đi bằng phương tiện gì? Cảm nhận của em về địa điểm tham quan đó? HS suy nghĩ trả lời GV dẫn vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được những thông tin về tác giả, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể, bố cục, giải nghĩa được 1 số từ khó trong văn bản. - Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản b) Tổ chức hoạt động: HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả - GV yêu cầu HS: - Tác giả: Văn Công Hùng ? Trình bày những hiểu biết về tác giả? - Năm sinh: 1958 - Quên quán: Thừa Thiên Huế HS trả lời 2. Tác phẩm - GV bổ sung thông tin về tác giả - Đọc: - Thể loại: Du kí. - Hướng dẫn HS đọc: GV đọc mẫu một - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết đoạn, sau đó gọi 2-3 HS đọc tiếp. hợp miêu tả, biểu cảm. - Xuất xứ: Dẫn theo Báo Văn nghệ, ? Xác định thể loại VB? Chỉ ra những yếu số 49, tháng 12/2011. tố đặc trưng của thể loại qua VB ? - Ngôi kể: ngôi thứ nhất HS trả lời - Bố cuc:̣ 3 phầ n GV khắc sâu về thể loại ? VB sử dụng ngôi kể thứ mấy?Tác dụng của ngôi kể. ? Xác định bố cục của VB - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: ước kiệt, phèn, cù lao, quốc hồ n quốc tuý HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản 2.1. GV yêu cầu HS chỉ ra cảnh sắc thiên II. Đọc hiểu văn bản: nhiên, cảnh quan của Đồng Tháp Mười ? Tác giả đã lựa chọn những gì để làm nổi 1. Thiên nhiên, cảnh quan nơi bật màu sắc riêng của Đồng Tháp Mười? Đồng Tháp Mười: HS suy nghĩ trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV tổ chức hoạt động nhóm - HS thả o luâṇ những vấ n đề sau: N1 ? Tác giả đã lựa chọn những những yếu tố * Lũ: nào để miêu tả thiên nhiên ĐTM? + Là nguồn sống của cả cư dân miền N2 sông nước. ? Tìm những chi tiết nói đến vai trò quan + Mang phù sa mùa màng về, mang trọng của lũ với ĐTM? tôm cá về, làm nên một nền văn hóa N3 đồng bằng. ? Kênh rạch được đào nhằm mục đích gì? + Nếu không có lũ, nước kiệt đi thì + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi sẽ rất khó khăn. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức * Kênh rạch: ? Tác giả đã giải thích về tên gọi “tràm + Được đào để thông thương, lấy chim” như thế nào? nước, lấy đất đắp đường. ? Thời điểm để quan sát được chim là khi + Hệ thống kênh rạch chằng chịt, kê nào? Em nhận xét gì về cảnh sắc đó? huyết mạch nối những cù lao, + HS trả lời câu hỏi giống,...thành một đồng bằng rộng + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức lớn và đầy màu sắc. ? Tại sao tác giả lại nói “về đây mới thấy, - Tràm chim: rừng tràm và chim sen xứng đáng để ngợp”? dày đặc thành vườn. ? Em có biết câu thơ hay bài hát nào ca + Muốn thấy chim phải chiều tối, ngợi về sen vùng Đồng Tháp Mười? hàng vạn, chục vạn con lớn bé to ? Tác giả đã sử biện pháp tu từ gì? nhỏ rợp cả một khoảng trời. ? Qua cách miêu tả về lũ, kênh rạch, tràm một vùng đất thiên nhiên trù chim, sen, em nhận xét gì về cảnh quan phú thiên nhiên vùng ĐTM? + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi + GV gọi hs nhận xét, bổ sung - Sen: thế lực của cái đẹp tự nhiên + Bạt ngàn, tinh khiết, ngạo nghễ, không chen chúc. → Nghệ thuật: nhân hóa. ➩ Thiên nhiên, cảnh quan hùng vĩ, tươi đẹp, đặc biệt tại Đồng Tháp Mười. 2.3. GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu về con người nơi Đồng Tháp Hoạt động 3: Luyêṇ tâp.̣ a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Tổ chức hoạt động: - GV đặt câu hỏi: - GV yêu cầu HS trả lời, gv chốt lại kiến thức Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết viết kết nối với đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. Cụ thể viết được đoạn văn b. Tổ chức hoạt động: - GV yêu cầu HS viết đoạn văn: ? Nếu được đi thăm Đồng Tháp Mười, em sẽ đến nơi nào trong bài du kí? Vì sao? Hãy trình bày bằng một đoạn văn ngắn 5-7 câu. - GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV theo dõi, Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn NGỮ VĂN 8 Ngày soạn: 2/11/2022 Tiết 33 Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (t1) ( Ô- Hen- ri) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong một tp truyện ngắn hiện đại Mĩ . - Lòng cảm thông , sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo . - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người . 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc - hiểu tác phẩm - Phát hiện , phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn . - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện . 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thương con người. II. Chuẩn bị 1.Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , tác phẩm : Chiếc lá cuối cùng . 2. Học Sinh : Vở bài tập , vở bài soạn. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh 2 nhân vật : Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa về 2 chi tiết : ngoại hình và mục đích chuyến đi ? Các đặc điểm so sánh Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa 1. Chân dung ngoại hình -Gầy gò ,cao lênh khênh. - Béo , lùn . 2. Mục đích chuyến đi Muốn làm hiệp sĩ lang thang Được làm thống đốc cai trị để trừ quân gian ác, giúp đỡ một vài hoàn đảo. người lương thiện . 3. Bài mới Hoạt động của GV và Hs Nội dung cần đạt Hoạt đông 1 : GV giới thiệu bài - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng bài học - Phương pháp: gợi dẫn, thuyết trình MỘT SỐ BIỂU TƯỢNG CỦA NƯỚC MỸ Phía Tây Oa-Sinh-Tơn tráng lệ Có phố nhỏ của những người nghệ sĩ Gặp gỡ nhau trong kiếp sống cơ hàn Khi thu tàn , tuyết lạnh, gió đông sang “Gã viêm phổi’ ngênh ngang gieo giông tố Và nàng Giôn-xi đâu phải là đối thủ Nên âm thầm mang thất vọng trong tim Dây thường xuân trơ trọi đứng im lìm Buông từng chiếc lá vàng bên cửa sổ . Chúng ta cùng đi vào bài” Chiếc lá cuối cùng” để tìm hiểu rõ hơn. Hoạt đông 2 : - Mục tiêu: Đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm - Phương pháp: vấn đáp , thuyết trình Học sinh dựa vào chú thích sách giáo khoa / 89 . ? : Những nét chính về tác giả O Hen –ri ? Các tác phẩm chính của ông. - O Hen –ri (1862-1910) . Nhà văn Mỹ, chuyên viết về truyện ngắn. - Ông có lòng thông cảm đối với người nghèo bất hạnh. - Truyện của ông thường nhẹ nhàng và tràn đầy tinh thần nhân đạo cao cả. GV: Nhấn mạn vài nét về nhà văn O Hen –ri và tác phẩm “ Chiếc lá cuối cùng”. - O.Hen-ri là một nhà văn trải qua nhiều bất hạnh I. Đọc- tìm hiểu chung , lên ba tuổi mồ côi mẹ, cha ông là thầy thuốc. 1. Tác giả - Thuở nhỏ, ông không được học hành nhiều ;15 tuổi phải bỏ học đến làm việc tại một hiệu thuốc của chú ruột, sau đó còn phải làm nhiều nghề khác để kiếm ăn như nhân viên kế toán, vẽ tranh, thủ quỹ ngân hàng. - O Hen –ri (1862-1910) . Nhà văn - O-Hen ri là một nhà văn chuyên viết truyện Mỹ, chuyên viết về truyện ngắn. ngắn và sáng tác rất nhiều. Các truyện ngắn của ông lần lượt in thành từng tập trong thời gian - Ông có lòng thông cảm đối với ông còn sống và sau khi ông đã qua đời . Có thể người nghèo bất hạnh. kể các tập : Bắp cải và vua chúa (1904), Bốn triệu (1906), Trung tâm miền Tây (1907), Tiếng nói của thành phố (1908), Những sự lựa chọn (1909). - Năm 48 tuổi chết vì bệnh lao trong niềm cô quạnh - Ông là cây bút truyện ngắn xuất sắc của nền văn học Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu TK XX. - Năm 1918 Hội nghệ thuật và khoa học lập giải thưởng văn chương O.Hen-ri để tặng cho những truyện ngắn hay nhất hằng năm ở Mỹ -> tên tuổi ông đã trở thành bất tử. - Các truyện ngắn của ông rất phong phú, đa dạng về đề tài nhưng phần lớn hướng vào cuộc sống nghèo khổ, bất hạnh của người dân Mĩ. - Truyện ngắn của ông thường toát lên tinh thần nhân đạo cao cả, thương yêu con người nghèo khổ, nhiều khi rất cảm động. - Về nghệ thuật ông thường sử dụng kiểu đảo lộn tình tiết 2 lần một cách đột ngột, bất ngờ. ?: Vị trí của đoạn trích . HS:“Chiếc lá cuối cùng” là một truyện ngắn đặc sắc về đề tài , câu chuyện hướng tới miêu tả cuộc sống khốn khổ của các nghệ sĩ nghèo trong xã hội Mỹ cuối thế kỷ XIX . Đoạn trích học là phần cuối truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” Giáo viên : đề tài chủ yếu của nhà văn :cuộc sống nghèo khổ , bất hạnh của người dân Mỹ. GV tóm tắt phần lược bỏ của tác phẩm. GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn trích: Chú ý phân biệt lời kể, tả của tác giả với lời nói trực tiếp của các nhân vật . Đoạn cuối truyện , lời kể 2. Tác phẩm của Xiu về cái chết của cụ Bơ-men cần đọc với giọng rưng rưng , cảm động nghẹn ngào. - Văn bản này trích phần cuối truyện “Chiếc lá cuối cùng.” Gv hướng dẫn HS đọc – GV đọc mẫu- Gọi 2 HS đọc tiếp ?: Hãy tóm tắt văn bản trên bằng vài câu ngắn gọn - Giôn –xi ốm nặng và nằm đợi chiếc lá cuối cùng của cây thường xuân bên cửa sổ rụng , khi đó cô sẽ chết .Nhưng qua một buổi sáng và một đêm mưa gió phũ phàng , chiếc lá cuối cùng vẫn không rụng . Điều đó khiến Giôn-xi thóat khỏi ý nghĩ về cái chết -Xiu đã cho Giôn –xi biết chiếc lá cuối cùng chính là bức tranh của họa sĩ già Bơ-men đã bí mật vẽ trong một đêm mưa gió để cứu Giôn-xi , và cụ đã bị chết vì sưng phổi . ?: Từ sự tóm tắt trên, hãy xác định nhân vật chính của truyện . - Nhân vật chính : Giôn- xi ? :Truyện được viết theo trình tự nào . - Trình tự thời gian và sự việc tiếp nối . 3. Tóm tắt GV: giải thích một số từ khó cho học sinh hiểu.. ?: Nêu bố cục văn bản - Gồm 3 phần: 4 Giải thích từ khó + Phần 1: Từ đầu Hà Lan-> Giôn – xi đợi chết 5 . Bố cục : 3 phần + Phần 2: Tiếp theo vịnh Nap lơ-> Giôn – xi 6. Phương thức biểu đạt vượt qua cái chết. - Tự sự kết hợp miêu tả và biểu + Phần 3: còn lại-> Bí mật của chiếc lá. cảm. ? :Văn bản đã sử dụng những phương thức biểu - Tự sự là phương thức chủ đạo đạt nào? Phương thức chủ đạo nào làm nên sức hấp dẫn của tác phẩm. - Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Tự sự là phương thức chủ đạo II. Đọc - hiểu văn bản Hoạt động 3 : *MT: Giúp h/s hiểu rõ nội dung văn bản *PP: PP phân tích, so sánh ,khái quát 1. Cảnh ngộ và tâm trạng của GV cho HS chú ý đoạn 1 Giôn- xi ?: Trong đoạn trích ,em thấy Giôn-xi đang ở trong tình trạng như thế nào . - Bệnh tật, nghèo khổ khiến - Lâm bệnh trầm trọng( bị sưng phổi nặng), họa Giôn- xi chán nản, thẩn thờ, mệt sĩ nghèo. mỏi, tuyệt vọng. ?: Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ này có tâm trạng gì . - Chán nản , mệt mỏi, tuyệt vọng. ?: Nhìn cây thường xuân rụng lá thì Giôn- xi có suy nghĩ như thế nào. - “Khi chiếc lá rụng cô sẽ chết” ?: Suy nghĩ của Giôn-xi : khi chiếc lá cuối cùng rụng thì cùng lúc đó cô sẽ chết !... nói lên điều gì . - Chán sống , thiếu nghị lực . ?: Chi tiết trên cho em biết điều gì về Giôn – xi. - Yếu đuối, đáng trách. ?: Khi trời vừa hửng sáng thì Giôn-xi lại ra lệnh kéo mành lên. Hành động đó thể hiện tâm trạng gì của cô ? Có phải cô là người tàn nhẫn. - Giôn-xi là người tàn nhẫn , lạnh lùng , thờ ơ với chính bản thân mình , với cuộc sống đang tắt dần trong cơ thể mình . Tàn nhẫn , thờ ơ , chán chường k phải là bản tính của cô mà do bệnh nặng, do thiếu nghị lực gây nên .Cô sẵn sàng đón đợi lúc mình lìa đời như chiếc lá cuối cùng lìa cành . ?: Nhưng qua đêm mưa gió, chiếc lá vẫn hiên ngang bám trụ, tâm trạng của cô lúc này ra sao ? Tìm dẫn chứng để chứng minh. - Cô muốn sống . - Vì Giôn-xi rất ngạc nhiên khi chiếc lá không rụng . Cô nằm im nhìn chiếc lá hồi lâu . Rồi gọi Xiu quấy món cháo gà, rồi muốn uông chút - Cuối cùng Giôn- xi đã vượt qua cái rựơu, rồi đến chiều lại muốn vẽ vịnh Naplơ . chết. Vậy nguyên nhân làm cho Giôn-xi khỏi bệnh là => Đó là sức mạnh của nghị lực; của gì ? nghệ thuật . ?: Theo em, vì sao một con người có thể vượt lên =>Trong lúc tâm trạng của người cái chết chỉ vì một chiếc lá mỏng manh vẫn còn tuyệt vọng nhất cũng chính là họ cần sống ở trên cây . tia hy vọng, nếu cho họ tia hy vọng - Giôn-xi khỏi bệnh chủ yếu không phải vì tác họ sẽ có nghị lực vượt qua tất cả dụng của thuốc men , hay sự chăm sóc tận tình của bạn mà chính từ tâm trạng hồi sinh , cái ý định muốn sống cứ mạnh dần ,ấm dần trong cơ thể và tâm hồn cô.Nhưng cái quyết định cho sự thay đổi tâm trạng đó là sự khâm phục sự gan góc , kiên cường của chiếc lá. Chiếc lá mỏng manh mà lầm lì chống chọi với gió tuyết, với thiên nhiên khắc nghiệt , bám lấy dây leo, bám lấy cuộc sống , nhất định không chịu rụng thật khác xa và trái ngược với ý định buôn xuôi , chán sống, muốn chết của mình .Sự sống dẻo dai, bền bỉ của lá có thể kích thích tình yêu sự sống của con người . ? : Vậy chiếc lá cuối cùng giúp Giôn-xi lấy lại điều gì đã mất trước đây. - Nghị lực và tình yêu. ?: Tại sao khi nghe Xiu kể chuyện về cái chết của cụ Bơ-men, tác giả không để cho Giôn-xi có thái độ gì . - Tác giả để cho Giôn –xi im lặng , cho sự cảm động thật sâu xa , thấm thía , thấm vào tâm hồn cô và cả tâm hồn người đọc .Kết thúc như vậy truyện sẽ có dư âm , để lại trong lòng người đọc nhiều suy nghĩ vả những dự đoán. ?: Qua phân tích , em có nhận xét về nhân vật Giôn-xi. 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ - Chuẩn bị tiết 2 bài “ Chiếc lá cuối cùng”

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_9_nam_hoc_2022_2.pdf
Giáo án liên quan