Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf78 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/12/2022 BÀI 5: VĂN BẢN THÔNG TIN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động; - Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. -Nhận biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm, cách triển khai,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa....) của văn bản giới thiệu quy tắc luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. 2. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin; hoàn thành các phiếu học tập; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập. 1.2. Năng lực chung - Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. - Nhận biết được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. 1.3. Phẩmchất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, nâng cao ý thức trách nhiệm học tập phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV - Tranh, ảnh liên quan đến bài học. - Máy tính, ti vi. - Phiếu học tập. - III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu:Giúp học sinh huy động những hiểu biết về văn bản thông tin kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. b. Nội dung:Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Thử tài trí nhớ” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Câu hỏi này nhằm tạo không khí và dẫn dắt hs vào bài học. Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Thử tài trí nhớ” Học sinh trả lời câu hỏi và điền kiến thức vào bảng trống Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”. -Trả lời câu hỏi trong ô cửa mình chọn. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động; - Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. -Nhận biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm, cách triển khai,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa....) của văn bản giới thiệu quy tắc luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. b. Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng phiếu bài tập, hoạt động nhóm, cá nhân. Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Kiến thức ngữ văn - GV giao nhiệm vụ: Trình bày sản phẩm cá nhân đã chuẩn bị trƣớc ở nhà. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc phần kiến thức ngữ văn, văn bản - Trình bày sản phẩm, phiếu bài tập (đã chuẩn bị ở nhà) Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về văn bản thông tin. b. Nội dung:Học sinh làm tập mở rộng. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Luyện tập Gv yc hs hoạt động nhóm tham gia trò chơi: “Giải cứu rừng xanh” *Luật chơi: Ngôi rừng của chúng ta đang bị những kẻ xấu tấn công. Chúng bắt các loài động vật giam cầm trong cũi sắt. Các em hãy giải cứu rừng xanh bằng cách trả lời các câu hỏi nhé! Mỗi đáp án đúng sẽ giải cứu một con vật đáng thương đang bị nhốt trong cũi.  Mỗi em đều được xung phong.  GV đọc câu hỏi, ai có câu trả lời sẽ giơ tay, bạn nào nhanh nhất sẽ được gọi. . Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và hoàn thiện nhiệm vụ + Suy nghĩ cá nhân và giơ tay. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bƣớc 3:Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bƣớc 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập mở rộng bằng trò chơi. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv yc hs hoạt động nhóm tham gia trò chơi: “Làm thẻ thông tin” *Luật chơi: Phương pháp làm thẻ thông tin đã được giới thiệu lớp 6. Em hãy làm thẻ thông tin ghi lại các từ khóa liên quan đến văn bản thông tin, ở cuối mỗi thẻ, để 3 ô vuông nhỏ Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ- HS làm việc cá nhân và hoàn thiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bƣớc 3:Báo cáo, thảo luận GV:- Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bƣớc 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Tiết 57,58,59: Văn bản 1: CA HUẾ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động; - Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. -Nhận biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm, cách triển khai,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa....) của văn bản giới thiệu quy tắc luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. 2. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin; hoàn thành các phiếu học tập; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập. 1.2. Năng lực chung - Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. - Nhận biết được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. 1.3. Phẩmchất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, nâng cao ý thức trách nhiệm học tập phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV - Tranh, ảnh liên quan đến bài học. - Máy tính, ti vi. - Phiếu học tập. - III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu:Giúp học sinh huy động những hiểu biết về ca Huế kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. b. Nội dung:Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Câu hỏi này nhằm tạo không khí và dẫn dắt hs vào bài học. Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Ô cửa bí mật” Luật chơi: Tinh thần xung phong - Có bốn ô cửa tương ứng với 4 câu hỏi; trả lời đúng câu hỏi được 10 điểm và một mảnh ghép sẽ được mở. - Sau bốn câu hỏi được trả lời sẽ mở ra bức tranh của từ khóa. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”. -Trả lời câu hỏi trong ô cửa mình chọn. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Có người nói rằng nếu chưa nghe ca Huế trên sông Hương thì xem như chưa một lần đến Huế. Còn gì thú vị bằng khi du khách thả hồn du thuyền trên dòng sông Hương thơ mộng để thả hồn vào những điệu hò mênh mông, những câu hát nam ai, nam bình sâu lắng Ca Huế đã được công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia năm 2015 và đang được xây dựng hồ sơ trình UNESCO đề nghị công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Vậy ca Huế có gì hấp dẫn, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động; - Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. -Nhận biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm, cách triển khai,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa....) của văn bản giới thiệu quy tắc luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. b. Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng phiếu bài tập, hoạt động nhóm, cá nhân. I. Đọc- Tìm hiểu chung Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Đọc- Tìm hiểu chung - GV giao nhiệm vụ: Trình bày sản phẩm 1. Đọc hoạt động dự án của tổ đã chuẩn bị trƣớc ở nhà. 2. Tìm hiểu chung Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc phần kiến thức ngữ văn, văn bản - Trình bày sản phẩm, phiếu bài tập (đã chuẩn bị ở nhà) Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Trước đây, nghe ca Huế ở sông Hương là thú vui tao nhã của hoàng thân và quan chức trong cung đình Huế. Ngày nay, loại hình ca múa này đã được “bình dân hóa” để mọi du khách đến đây đều được thưởng thức ca Huế trên sông Hương và yêu Huế hơn. Những câu hát, điệu hò cùng giọng điệu Huế ngọt ngào và dễ thương làm say đắm lòng người, cho du khách cảm giác xao xuyến, buồn, vui đến lạ kỳ. Vậy cô trò chúng ta cùng đi vào tìm hiểu chi tiết để cùng khám phá hiểu biết về ca Huế qua văn bản. II. Đọc- Tìm hiểu chi tiết a. Mục tiêu - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. b. Nội dung - Học sinh tìm hiểu mối quan mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; Thảo luận nhóm để nhận biết vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Đọc- Tìm hiểu chi tiết - GV giao nhiệm vụ: 1. Nguồn gốc ca Huế + NV1: Trình bày nguồn gốc của ca Huế.(Kĩ thuật hỏi đáp) +NV 2: Các quy tắc và phong cách biểu diễn của ca Huế( Kĩ thuật mảnh ghép) Gv chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm từ 5-8 bạn. Thực hiện kĩ thuật mảnh ghép. +NV 3: Giá trị đã đƣợc công nhận của ca Huế( Kĩ thuật nhóm đôi) Gv chia lớp thành các nhóm 2 người nhóm thực 2. Các quy tắc và phong cách biểu diễn của hiện kĩ thuật nhóm đôi. ca Huế Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ *Những thông tin thể hiện quy tắc, luật lệ của HS: ca Huế bao gồm: - Đọc phần kiến thức ngữ văn, văn bản + Thông tin về môi trường diễn xướng - Trình bày ý kiến cá nhân, sản phẩm nhóm thảo + Thông tin về số người trình diễn luận + Thông tin về số lượng và các loại nhạc cụ. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, nhóm cử đại diện trình bày - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. Ca Huế là một thể loại âm nhạc cổ truyền của xứ Huế, Việt Nam, bao gồm ca và đàn, ở nhiều phương diện khá gần gũi với hát đào, làm từ dòng nhạc dân gian bình dị và cung đình nhã nhạc,thanh cao. Ca Huế hình thành từ dòng ca nhạc dân gian và dòng ca nhạc cung đình, nhã nhặn, trang trọng uy nghi nên có thần thái của ca nhạc thính phòng, thể hiện theo hai dòng lớn điệu Bắc và điệu Nam, với trên 60 tác phẩm thanh nhạc và khí nhạc. Thú nghe ca Huế tao nhã, đầy sức quyến rũ. Với kĩ thuật đàn và hát,ca Huế đặc biệt tinh tế nhưng ca Huế lại mang đậm sắc thái địa phương, phát sinh từ tiếng nói, giọng nói của người Huế nên gần gũi với Hò Huế, Lý Huế; là chiếc cầu nối giữa nhạc cung đình và âm nhạc  Thông tin trong văn bản cung cấp kiến dân gian thức cơ bản về hoạt động trình diễn ca Huế theo lối đơn giản, ngắn gọn, giúp đông đảo đối tượng người đọc có thể dễ dàng tiếp cận. Từ đó, văn bản có tác dụng hiệu quả trong việc lan tỏa hiểu biết về ca Huế - một di sản văn hóa của dân tộc. 3.Giá trị đã đƣợc công nhận của ca Huế Ca Huế là một Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận. III. TỔNG KẾT a. Mục tiêu - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. b. Nội dung - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm bàn đểkhái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nghệ thuật - Chia nhóm theo bàn. - Thông tin trong văn bản được Trình bày, - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: sắp xếp theo trình tự: Từ khái quát đến cụ thể ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng và theo thời gian, rõ ràng, chính xác trong văn bản? -Văn bản đã sử dụng hiệu quả các yếu tố của ? Nội dung chính của văn bản “Ca Huế”? văn bản thông tin. ? Qua văn bản, em rút ra bài học gì giới thiệu về - Nhan đề, số liệu, hình ảnh để truyền tải quy tắc, luật lệ của một hoạt động hav trò chơi? được nội dung, ý nghĩa đến người đọc.. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn - Văn bản cung cấp kiến thức cơ bản về hoạt thành nhiệm vụ. động trình diễn ca Huế theo lối đơn giản, GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, ngắn gọn, giúp đông đảo đối tượng người đọc hỗtrợ (nếu HS gặp khókhăn). có thể dễ dàng tiếp cận. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận - Qua đó, văn bản có tác dụng hiệu quả trong GV: việc lan tỏa hiểu biết về ca Huế - một di sản - Yêu cầu HS lên trình bày, nhóm cử đại diện văn hóa của dân tộc và nhắc nhở con người trình bày về ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ di - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). sản văn hóa phi vật thể này. HS: 3. Khi giới thiệu về quy tắc, luật lệ của một - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, làm việc hoạt động hay trò chơi cần chú ý giới nhóm thiệu: - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - Nguồn gốc của hoạt động hay trò chơi ( nếu Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) có) - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của - Các qui tắc, luật lệ của hoạt động hay trò từng nhóm. chơi ( thời gian, địa điểm, đối tượng tham gia, - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide các bước tiến hành trò chơi, hoạt động, các thử thách cần vượt qua, tiêu chí đánh giá.) - Nêu ý nghĩa của hoạt động, trò chơi 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về văn bản thông tin ca Huế. b. Nội dung:Học sinh làm tập mở rộng. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV phát phiếu bài tập- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi, làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó thống nhất và chia sẻ. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó đổi bài và chấm chéo, đại diện chia sẻ. Bƣớc 3:Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm đôi - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài SGKvà bài tập mở rộng bằng trò chơi. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm Nhiệm vụ 1: HS làm bài tập sgk. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong 10 phút và trả lời câu hỏi sau: Nhóm 1: Dựa và các thông tin từ văn bản trên, hãy viết một đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) tóm tắt những hiểu biết của em về ca Huế. Nhóm 2: Hãy nêu một hoạt động ca nhạc truyền thống của quê hương em hoặc các vùng miền khác có hình thức tương tự như hoạt động ca Huế. Nhóm 3: Bên cạnh cái nôi dân ca Huế, em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta? Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài. + Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bƣớc 3:Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2: HS làm bài tập mở rộng Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv yc hs hoạt động nhóm tham gia trò chơi: “Thử tài phóng viên” *Luật chơi:  Mỗi em đều được làm phóng viên.  GV đọc câu hỏi, ai có câu trả lời sẽ giơ thẻ, bạn nào nhanh nhất sẽ được gọi.  Người chiến thắng là HS có câu trả lời chính xác, nhanh, rõ. *Nhiệm vụ:Em hãy đi thu thập ý kiến của 03 người cảm nhận về ca Huế. (yêu cầu: 3 ý kiến không trùng nhau) Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và hoàn thiện nhiệm vụ + Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bƣớc 3:Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bƣớc 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.    Ngày soạn: 13/12/2022 BÀI 5: Đọc – hiểu văn bản Tiết 60,61 HỘI THI THỔI CƠM I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (cách trình bày, cách triển khai thông tin,...), nội dung (đế tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. [4]. - Biết được quy tắc, luật lệ của Hội thi thổi cơm ở một số địa phương, thấy được sự phong phú đa dạng trong cách tổ chức hội thi thổi cơm [5]. - Biết giới thiệu, thuyết minh, giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi cả trong viết, nói và nghe. [6]. 2. Về phẩm chất:Yêu quý, trân trọng truyền thống văn hoá của dân tộc. - Có ý thức tôn trọng luật lệ, qui tắc, yêu thích các hoạt động, các trò chơi lành mạnh giúp phát triển thể chất và tinh thần. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về Hội thi thổi cơm - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từphần khởi động. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HSquan sát tranh, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Quan sát video, viết tên các trò chơi, hội thi dân gian có video? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan video, suy nghĩ cá nhân để viết câu trả lời ra phiếu học tập GV hướng dẫn HS quan sát video. B3: Báo cáo, thảo luận: GVYêu cầu HS giơ phiếu học tập, 1 HS đọc câu trả lời đã làm trong phiếu học học tập HSGiơ phiếu học tập. - 1 HS kể tên các trò chơi, hội thi dân gian có trong video - Nhận xét câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em, chiếu đáp án - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. Các em thân mến! Việt Nam là một đất nước giàu bản sắc văn hoá dân tộc. Bản sắc văn hoá dân tộc không chỉ được thể hiện ở phong tục tập quán, ở các làng nghề truyền thống mà còn được thể hiện qua các lễ hội, các trò chơi, các hội thi dân gian như: Đánh đu, đấu vật, đi cà kheo, tung còn, cờ người, nấu cơm Mỗi một trò chơi, hội thi đều có phạm vi, cách chơi, luật chơi khác nhau. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiều về một trong những hội thi dân gian đó là “ Hội thi thổi cơm”. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) 2.1 Đọc – hiểu văn bản ( ’) I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG ( ’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5] Nội dung: GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Đọc 1.Đọc. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc - Hướng dẫn đọc nhanh.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_15_nam_hoc_2022.pdf
Giáo án liên quan