Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf61 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/1/2023 Tiết:76,77 BÀI 6: TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN, LAO ĐỘNG VÀ CON NGƢỜI, XÃ HỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. - Sưu tầm một số câu tục ngữ về con người, xã hội. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động con người và xã hội vào đời sống. 3.Phẩm chất: - Yêu quý, trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại. - Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm, bài học hay, phù hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. b. Nội dung: HS tham gia trò chơi đố vui c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tấc đất tấc vàng. - Nhiệm vụ: GV đưa ra trò chơi ô chữ để ôn lại một số câu 2. Một cây làm tục ngữ đã học ở buổi trước về thiên nhiên, lao động và chẳng nên non/ Ba con người, xã hội. - Phương án thực hiện: cây chụm lại nên + Thực hiện trò chơi “Ô chữ bí ẩn” hòn núi cao. + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 3. Cái răng, cái tóc đội lần lượt chọn câu hỏi theo số mà các con yêu thích là góc con người. - Thời gian: 2 phút 4. Mau sao thì nắng, - Sản phẩm: Các từ ngữ điền vào chỗ chấm. vắng sao thì mưa. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ 5. Nhất nước, nhì * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: phân, tam cần, tứ + lập đội chơi giống. + chuẩn bị tinh thần thi đấu 6. Mưa tháng Ba + thực hiện trò chơi theo đúng luật hoa đất/ Mưa tháng * Giáo viên: Tư hƣ đất. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi => TỤC NGỮ - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu các đội lần lượt lựa chọn câu hỏi. Hết câu hỏi thì dừng lại. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh nhớ lại được các câu tục ngữ đã học ở bài trước. Bƣớc 4: Nhận xét, đánh giá - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài: Có thể thấy, kho tàng tục ngữ với số lượng lớn là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ thể hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Tìm hiểu khái niệm tục ngữ (2 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của văn bản nói riêng. b. Nội dung: HS trả lời nhanh phiếu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung: - Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và điền 1. Khái niệm: thông tin còn thiếu vào bảng sau: - Tục ngữ là những câu nói Tục ngữ Tác giả: dân gian ngắn gọn, ổn là một Hình thức định, có nhịp điệu, hình thể loại Nội dung: ảnh, đúc kết những bài học văn học Nghệ thuật: của nhân dân về: dân gian Phạm vi vận dụng: + Quy luật của thiên nhiên + Kinh nghiệm lao động sản xuất - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực + Kinh nghiệm về con hiện người và xã hội. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc, suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: Tục ngữ Tác giả: dân gian -> mang tính tập thể, là một dị bản thể loại Hình thức: câu nói văn học Nội dung: kinh nghiệm của nhân dân dân gian về thiên nhiên, lao động, con người, xã hội. Nghệ thuật: - Những câu nói hoàn chỉnh, ngắn gọn. - Giàu hình ảnh, sử dụng so sánh, ẩn dụ - Gieo vần Phạm vi vận dụng: đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hàng ngày. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung Bƣớc 4: Nhận xét, đánh giá - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV bổ sung, nhấn mạnh: + Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh, nhịp điệu + Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn nhận của nhân dân về tự nhiên, lao động, sản xuất, con người, xã hội Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.Vì thế tục ngữ còn được gọi là túi khôn của nhân dân - Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, một số câu có cả nghĩa bóng 2. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và những đề tài cụ thể của tục ngữ. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. TÌM HIỂU CHUNG - Giáo viên yêu cầu: Ta có thể chia 8 câu tục ngữ + Câu 1, 3 : Những câu tục trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những ngữ về thiên nhiên. câu nào? Gọi tên từng nhóm đó? + Câu 2, 4: Những câu tục - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực ngữ về lao động sản xuất. hiện + Từ câu 5 đến 8 : Những Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ câu tục ngữ về con người - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> và xã hội. thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 3 nhóm. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung Bƣớc 4: Nhận xét, đánh giá - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV chốt: 3. Đọc hiểu văn bản 3.1 Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. TÌM HIỂU CHI TIẾT: - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về 1. Tục ngữ về thiên nhiên: thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm gì? Câu 1: “Ráng mỡ gà, có nhà thì Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ giữ” thuật được sử dụng trong các câu đó? - Nội dung: Trong thực tế những câu tục ngữ này được Chân trời xuất hiện những áng mây áp dụng như thế nào? có màu mỡ gà là trời sắp có bão, Phiếu học tập: cần phải gia cố giữ gìn nhà cửa. Câu tục ngữ số . - Cơ sở thực tế: Nội dung + Ráng là màu vàng xuộm của mây Cơ sở thực tế do mặt trời chiếu vào. + Ráng mỡ gà thường xuất hiện ở Nghệ thuật phía chân trời trước khi có giông Giá trị kinh nghiệm bão - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và - Nghệ thuật: thực hiện + Lược bỏ 1 số thành phần chính để Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ thành câu rút gọn Nhấn mạnh - Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận vào nội dung chính để mọi người nhóm->thống nhất ý kiến dễ nhớ -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu + Gieo vần lưng: gà – nhà cần Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận - Giá trị kinh nghiệm: Cần chủ - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình động giữ gìn nhà cửa, hoa màu... bày bằng phiếu học tập Nhắc nhở ý thức phòng chống bão -Học sinh các nhóm khác bổ sung lụt giảm thiểu thiệt hại. Bƣớc 4: Nhận xét, đánh giá Câu 3: “Mống đông vồng tây/ - Học sinh nhận xét, đánh giá Chẳng mƣa dây cũng bão giật” -Giáo viên nhận xét đánh giá - Nội dung: Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng Cầu vồng, mống cụt xuất hiện là GV chốt, chuyển: Hai câu tục ngữ trên đều một dự báo thời tiết đáng sợ, nếu có điểm chung là đúc kết những kinh trời có cầu vồng ở phía đông hoặc nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt cho ở phía tây là sắp có mưa to gió lớn. thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên - Nghệ thuật: nhiên khắc nghiệt của đất nước ta. Ngoài ra + Lược bỏ 1 số thành phần chính để nhân dân ta còn đúc kết những kinh thành câu rút gọn Nhấn mạnh nghiệm trong lao động sản xuất. vào nội dung chính để mọi người dễ nhớ + Gieo vần lưng: đông – vồng Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc - Giá trị kinh nghiệm: Nhân dân đã đúc kết thành kinh nghiệm quý báu lâu đời để phòng tránh, lo liệu làm ăn. Nhắc nhở ý thức phòng chống bão lụt giảm thiểu thiệt hại. 3.2 Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về lao động sản xuất a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết: - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về 2. Tục ngữ về lao động sản xuất lao động sản xuất đúc kết những kinh Câu 2: “Nhất thì, nhì thục” nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện - Nội dung: Khẳng định tầm quan pháp nghệ thuật được sử dụng trong các trọng của thời vụ và của việc cày câu đó?ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm. xới đối với nghề trồng trọt Phiếu học tập: - Cơ sở thực tế: Câu tục ngữ số . + Trồng trọt đúng thời vụ mới tránh Nội dung được thiên nhiên, thời tiết khắc Cơ sở thực tế nghiệt, sâu bệnh Đem lại năng Nghệ thuật suất, hiệu quả cao Giá trị kinh nghiệm + Làm đất kĩ, cần cù chăm chỉ cũng - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và không kém phần quan trọng trong thực hiện sản xuất nông nghiệp Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nghệ thuật: - Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận + Đưa ra thứ tự lợi ích các các yếu nhóm->thống nhất ý kiến tố -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu + Gieo vần “i” cần - Giá trị kinh nghiệm: Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận + Gieo cấy đúng thời vụ - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình + Cải tạo đất sau mỗi thời vụ bày bằng phiếu học tập Câu 4: Tôm đi chạng vạng, cá đi -Học sinh các nhóm khác bổ sung rạng đông Bƣớc 4: Nhận xét, đánh giá - Nội dung: Muốn bắt tôm phải đi - Học sinh nhận xét, đánh giá vào chập tối, còn bắt cá thì phải đi -Giáo viên nhận xét đánh giá từ sáng sớm. Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng - Nghệ thuật: + Gieo vần “ang” + Điệp từ “đi” + Đối lập: “chạng vạng” >< “rạng đông” - Kinh nghiệm: Kinh nghiệm về thời điểm thích hợp để đánh bắt tôm cá. Tôm thường đi kiếm ăn lúc xế chiều còn cá thường đi theo đàn kiếm ăn rạng sáng. 3.3 Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về con ngƣời và xã hội a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về con người và xã hội b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết: - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về 3. Tục ngữ về con ngƣời và xã hội con người và xã hội, đúc kết những kinh Câu 5: “Đói cho sạch, rách cho nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện thơm” pháp nghệ thuật được sử dụng trong các - Nội dung: câu đó? ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm. + Nghĩa đen: Dù đói, rách vẫn phải Phiếu học tập: ăn uống, ăn mặc sạch sẽ, giữ gìn Câu tục ngữ số . thơm tho Nội dung + Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu Cơ sở thực tế thốn vẫn phải sống trong sạch Nghệ thuật - Nghệ thuật: Giá trị kinh nghiệm + Ẩn dụ: sạch; thơm - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và + Đối: đói - rách, sạch - thơm thực hiện - Giá trị kinh nghiệm: Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ Khuyên con người phải sống sao - Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận cho trọn phẩm giá, nhân cách, phải nhóm->thống nhất ý kiến có lòng tự trọng. -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu Câu 6: Chết trong hơn sống đục cần - Nội dung: Khuyên ngăn con Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận người nên sống đúng đắn hơn trong - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình cuộc sống, chết vinh còn hơn sống bày bằng phiếu học tập nhục, sống luôn phải ngẩng cao đầu -Học sinh các nhóm khác bổ sung trong cuộc sống, luôn phải sống Bƣớc 4: Nhận xét, đánh giá đúng đắn, đúng chuẩn mực đạo - Học sinh nhận xét, đánh giá đức, sống cần phải biết được chuẩn -Giáo viên nhận xét đánh giá mực và biết cách đối nhân xử thế. Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng - Nghệ thuật: + Ẩn dụ: Nghĩa đen: “Trong” ý chỉ nước sạch, không có tạp chất, bụi bẩn nào trái ngược với “đục” tức là nhiều tạp chất bụi bẩn. Nghĩa bóng:“Trong” biểu tượng cho người lối sống thanh sạch, sống đẹp, sống đúng với các chuẩn mực đạo đức và đúng pháp luật. Trái lại “đục” biểu hiện cho lối sống trái với luân thường đạo lý. + Đối: chết> < đục - Kinh nghiệm: Khuyên ngăn con người nên sống đúng đắn hơn trong cuộc sống, chết vinh còn hơn sống nhục, sống luôn phải ngẩng cao đầu trong cuộc sống, luôn phải sống đúng đắn, đúng chuẩn mực đạo đức, sống cần phải biết được chuẩn mực và biết cách đối nhân xử thế. Câu 7: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” - Nội dung: Ca ngợi sự kiên trì, quyết tâm thực hiện việc gì đó tới cùng. - Nghệ thuật: + Điệp từ “có” + Ẩn dụ: “sắt”, “kim” “Sắt” là những thử thách, khó khăn trong cuộc sống, “kim” là kết quả, là ước mơ, nguyện vọng của mình, điều mà mình mong muốn đạt tới trong cuộc sống. - Kinh nghiệm: Khuyên răn chúng ta khi làm bất cứ việc gì cũng nên đặt vào đó sự quyết tâm cũng như lòng kiên trì thì ta mới đạt được thành công như ý nguyện. => Cho học sinh xem video câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim” Link video: =4aZ2q0bHS-8 Câu 8: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - Nội dung: Khi được hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến người đã có công gây dựng nên, biết ơn người đã giúp mình - Nghệ thuật: Ẩn dụ: Cây-quả; trồng-ăn - Trường hợp vận dụng: Thể hiện tình cảm biết ơn với ông bà, cha mẹ, thầy cô, những người giúp mình, hi sinh vì mình 4. Tổng kết a. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết - GV yêu cầu: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung 1. Nghệ thuật: và nghệ thuật của các câu tục ngữ? - Ngắn gọn, có vần - Học sinh lắng nghe yêu cầu nhịp, giàu hình ảnh. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung: - Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân Đúc kết kinh -Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét câu trả lời của học sinh nghiệm quý báu về Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận thiên nhiên, lao - Giáo viên gọi học sinh trả lời động và con người, -Học sinh khác bổ sung xã hội. Bƣớc 4: Nhận xét, đánh giá * Ghi nhớ (sgk) - Học sinh nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức ghi bảng -HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm thêm các câu tục ngữ khác. Học sinh vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao tiếp hàng ngày b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Tục ngữ về -GV cho học sinh chơi trò chơi “Giúp học sinh qua sông” con ngƣời xã hội -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu đƣợc hiểu theo Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ những nghĩa nào? HS giơ tay tham gia trò chơi, chọn người mà học sinh A. Nghĩa đen muốn đưa qua sông. B. Nghĩa đen + Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận nghĩa bóng - Giáo viên gọi học sinh trả lời C. Nghĩa bóng - Học sinh khác bổ sung D. Tất cả đều sai Bƣớc 4: Nhận xét, đánh giá Câu 2: Câu tục - Học sinh nhận xét, đánh giá ngữ nào trong bài nói về lao động sản xuất? A. Câu 2 B. Câu 2 và 4 C. Câu 1 và 3 D. Câu 4 Câu 3: Từ ngữ nào trong câu “Cái răng, cái tóc là góc con ngƣời” sử dụng hình ảnh hoán dụ? A. Cái răng B. Cái tóc C. Cái răng, cái tóc D. Góc Câu 4: Câu tục ngữ nào dƣới đây đồng nghĩa với câu “Đói cho sạch, rách cho thơm”? A. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm B. Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh C. Giấy rách phải giữ lấy lề D. Áo rách khéo vá hơn lành vụng may Câu 5: Câu tục ngữ “Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.” phù hợp với nội dung học tập nào sau đây? A. Học nói B. Học ăn C. Học mở D. Học gói Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng a. Mục tiêu: Học sinh sưu tầm các câu tục ngữ về lao động sản xuất b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm những câu tục ngữ về lao động sản xuất? - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( Phần văn và tập làm văn)” Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS về nhà học bài, sưu tầm -Dự kiến sản phẩm: - Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Người đẹp vì lụa lúa tốt vì phân - Tốt lúa,tốt má,tốt mạ, tốt giống - Một lượt tát , một bát cơm. -Tháng hai trồng cà tháng ba trồng đỗ. - Bao giờ đom đóm bay ra/Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau - HS về nhà sưu tầm Bƣớc 4: Nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn các nguồn sưu tầm Ngày soạn:31/1/2023 Tiết:78 BÀI 6: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT NÓI QUÁ; NÓI GIẢM – NÓI TRÁNH 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ. c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) VD1: Thành ngữ Cho 2 ví dụ sau đây, em hãy nhận xét: khẳng định sức VD1: Thành ngữ “mười bảy bẻ gãy sừng trâu” khẳng mạnh phi của định điều gì? Cách nói như trong câu tục ngữ này được thanh niên Nói gọi là gì? quá VD2: “Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài bỏ đi để chị ở lại một mình”. Từ “bỏ đi” trong câu này được hiểu là VD2: Cụm từ “bỏ gì? Cách dùng từ “bỏ đi” ở trong câu này được gọi là đi” biểu thị cái cách nói gì? chết của nhân vật B2: Thực hiện nhiệm vụ: đứa con Nói HS hoạt động cá nhân. giảm, nói tránh. B3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 -2 hs chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với bài học. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) a. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm – nói tránh; vận dụng được những biện pháp này vào đọc, viết, nói và nghe. b. Nội dung: HS làm các bài tập theo SGK. c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 1 (trang 9): Phát phiếu học tập số 1, học sinh làm việc cặp a. đôi theo phiếu. – Nói quá: “chưa nằm đã B2: Thực hiện nhiệm vụ sáng”, “chưa cười đã tối”. GV: - Tác dụng: nhấn mạnh đặc 1. Hướng dẫn HS làm bài. điểm về thời gian của ngày 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). và đêm giữa mùa hạ và mùa HS: đông. Tháng 5 ÂL đêm ngắn 1. Đọc bài tập. ngày dài, tháng 10 ÂL đêm 2. Trả lời câu hỏi. dài ngày ngắn. B3: Báo cáo, thảo luận b. GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS – Nói quá: “tát biển Đông (nếu cần). cũng cạn”. HS: - Tác dụng: nhấn mạnh sự - Báo cáo kết quả hoà hợp vợ chồng có thể - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cùng nhau làm những điều cần). lớn lao, vượt qua được mọi B4: Kết luận, nhận định (GV) khó khăn, trở ngại. - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của c. HS bằng việc trả lời các câu hỏi. – Nói quá: “Mồ hôi thánh - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu thót như mưa ruộng cày”. cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. - Tác dụng: nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 2 (trang 9): Bài tập 2 (SGK/9): GV tổ chức trò chơi ghép 1-d nối “Ai nhanh hơn” 2-c Tìm cách nói quá tương ứng với cách nói 3-a thông thường: 4-b * Cách nói quá: 1. Nghìn cân treo sợi tóc 2. Trăm công nghìn việc 3. Hiền như đất 4. Trói gà không chặt * Cách nói thông thường: A. Rất hiền lành B. Yếu quá, không quen lao động chân tay C. Rất bận D. Ở tình thế vô cùng nguy hiểm B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: 1. Hướng dẫn HS làm bài. 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: 1. Đọc bài tập. 2. Trả lời câu hỏi theo PHT. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Báo cáo kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 3 (trang 10): Bài tập 3 (SGK/10): a. Từ “yên nghỉ” chỉ “cái HS làm việc theo phiếu học tập số 2, hình thức chết”. Cách dùng từ làm cặp đôi. giảm bớt sự đau buồn, B2: Thực hiện nhiệm vụ thương tiếc. GV: b. Từ “mất, về” chỉ “cái 1. Hướng dẫn HS làm bài. chết”. Cách dùng từ làm 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). giảm bớt sự đau buồn, HS: thương tiếc. 1. Đọc bài tập. c. Từ “khuất núi” chỉ “cái 2. Trả lời câu hỏi theo PHT. chết”. Cách dùng từ làm B3: Báo cáo, thảo luận giảm bớt sự đau buồn, GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS thương tiếc. (nếu cần). HS: - Báo cáo kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. HĐ 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: củng cố kiến thức, kĩ năng đã học. b. Nội dung: HS củng cố kiến thức về nói giảm – nói tránh, nói quá c. Sản phẩm: Đoạn văn của HS. d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 4 (SGK/tr.10) Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về một chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm – nói tránh. B2: Thực hiện nhiệm vụ: Đoạn văn của HS. HS hoạt động cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 3- 4 hs chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với VB. 4. HĐ 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Chia sẻ một số tình huống trong cuộc sống hay sử dụng nói quá, nói giảm, nói tránh (có thể diễn thành hoạt cảnh ngắn) c. Sản phẩm: Câu chuyện của hs d. Tổ chức thực hiện Sản phẩm Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ: Chia sẻ một số tình huống trong cuộc sống hay sử dụng nói quá, nói giảm, nói tránh (có thể diễn thành – Chia sẻ của HS hoạt cảnh ngắn) B2: HS Thực hiện nhiệm vụ ở nhà PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng. Câu Biện pháp nói quá Tác dụng a. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng Mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ) b. Thuận vợ thuận chồng, tát Biển Đông cũng cạn. (Tục ngữ) c. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Xác định biện pháp tu từ nói giảm – nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm – nói tránh trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng. Câu Biện pháp nói giảm – Tác dụng nói tránh A. Có người thợ dựng thành đồng Đã yên nghỉ tận sông Hồng, em ơi! (Thu Bồn) B. Ông mất năm nao, ngày độc lập Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao Bà “về” năm đói, làng treo lưới Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào (Tố Hữu) C. Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất núi. (Tô Hoài) Ngày soạn: 1/2/2023 Thực hành đọc hiểu Tiết 79 BỤNG VÀ RĂNG, MIỆNG, TAY, CHÂN (Truyện ngụ ngôn) I. Mục tiêu 1. Năng lực - Nhận biết được một số yếu tố hình thức và nội dung của truyện ngụ ngôn 2. Về phẩm chất: Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn; khiêm tốn và ham học hỏi; tự tin, dám chịu trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập, Rubric. III.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ. c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Em đã từng ghen tị, so bì với người khác chưa? Hãy chia sẻ câu chuyện ấy (nếu có) B2: Thực hiện nhiệm vụ: Câu trả lời của HS hoạt động cá nhân. mỗi cá nhân HS B3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 -2 hs chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với VB. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đề tài sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian của truyện ngụ ngôn). - Nhận biết được thông điệp, bài học mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Từ thông điệp, tự rút ra bài học, có thể mở rộng những bài học mới, liên hệ đến đời sống của bản thân và các thành ngữ tương ứng. b. Nội dung: GV sử dụng KT đọc mẫu, đọc sáng tạo để hướng dẫn HS đọc văn bản; sử dụng KT đặt câu hỏi, khăn phủ bàn để tìm hiểu nội dung văn bản. HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời những câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS. d. Tổ chức thực hiện: I. Tìm hiểu chung Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Tìm hiểu chung 1. Đọc – tóm tắt - Hướng dẫn đọc nhanh. - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. - Yêu cầu HS sắp xếp theo đúng trình tự diễn ra trong truyện rồi kể tóm tắt. 2. Tìm hiểu chung GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số 1 (đã chuẩn bị ở nhà) và cho biết thể loại, ngôi kể, nhân vật , bố cục. Phiếu học tập số 1 Đề tài, thể Ngôi Nhân vật Bố cục loại kể chính Phiếu học tập số 2: B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Thể Ngôi Nhân Bố cục 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. loại kể vật 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). chính HS: truyệ ngôi Răng, 3 phần 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi; n ngụ thứ Miệng + P1 (từ đầu sắp xếp theo cốt truyện. ngôn ba , Tay, ... thấy là.): 2. Trả lời câu hỏi theo PHT. Chân, Hành động của B3: Báo cáo, thảo luận Bụng Răng, Miệng, GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ Chân, Tay trợ HS (nếu cần). + P2 (tiếp HS: ... phút nào.): - Kể tóm tắt truyện, trả lời các câu hỏi Kết quả của trong PHT. hành động - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn + P3 (Còn lại): (nếu cần). Quyết định của B4: Kết luận, nhận định (GV) Răng, Miệng, - Nhận xét thái học tập và sự chuẩn bị Tay, Chân của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_21_nam_hoc_2022.pdf
Giáo án liên quan