Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/2/2023
BÀI 7
TIẾT 88,89 VĂN BẢN : MÂY VÀ SÓNG
(Ra-bin-đra-nát Ta-go)
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhómvà trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
* Năng lực đặc thù
- Cảm nhận tình yêu thương của nhà thơ dành cho trẻ em, tình mẫu tử thiêng liêng
- Nhận biết được đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy định số lượng tiếng
trong một dòng thơ, số dòng trong bài, cũng như không yêu cầu có vần, nhịp.
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ,
hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Viết được đoạn văn cảm nhận về bài thơ hoặc một vấn đề trong bài thơ.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: yêu gia đình, hiểu và trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng, yêu vẻ đẹp của
thiên nhiên và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh ảnh về tác giả...
- Máy tính, máy chiếu....
- Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, hiểu biết để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
C1: Một lần, em được mẹ cho phép đến - Hs tự bộc lộ trải nghiệm cá nhân
nhà bạn chơi. Trò chơi đang rất vui và em - Hs rút ra được bài học: không tự đi
rất muốn chơi tiếp thì đến giờ mẹ dặn phải chơi khi chưa có sự đồng ý của người
trở về nhà? Khi ấy em phải làm gì? lớn...
(Gv có thể cho học sinh đóng kịch)
C2: Cho học sinh xem video "Thỏ con
không vâng lời" và trả lời câu hỏi: Video
vừa xem mang đến cho em bài học gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bƣớc 2: HS trao thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc
- GV hướng dẫn cách đọc (Khuyến - Hs biết cách đọc thầm, đọc diễn cảm
khích học sinh đọc trước khi đến lớp) 2. Chú thích
+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn 3. Tác giả
đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành
tiếng toàn VB. - Tên: Rabindranath Tagore
+ GV hướng dẫn HS về chiến lược đọc - Năm sinh – năm mất: 1861 – 1941
theo dõi và dự đoán (các hộp chỉ dẫn) - Quê quán: Ấn Độ
- HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ - Là danh nhân văn hóa, nhà thơ hiện
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực đại lớn nhất của Ấn Độ. Thơ Tagore
hiện nhiệm vụ chan chứa tình yêu đất nước, con người,
cuộc sống,...
- Hs làm việc cá nhân, tham gia trò chơi
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Tình yêu thương của nhà thơ dành cho trẻ em, tình mẫu tử thiêng liêng - Nhận biết được đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy định số lượng tiếng
trong một dòng thơ, số dòng trong bài, cũng như không yêu cầu có vần, nhịp.
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ,
hình ảnh, biện pháp tu từ
- Nhận biết và nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Nhân ái: yêu gia đình, hiểu và trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng, yêu vẻ đẹp của
thiên nhiên và cuộc sống.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hƣớng dẫn Hs tìm hiểu chung 1. Tìm hiểu chung
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Người kể chuyện: em bé kể một câu
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa chuyện tưởng tượng của em với mẹ
đọc, trả lời các câu hỏi: - Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết
+ Đọc bài thơ Mây và sóng, ta như hợp tự sự, miêu tả;
được nghe kể một câu chuyện. Theo - Thể loại: thơ văn xuôi (thơ tự do);
em ai đang kể với ai và kể về điều gì?
+ Phương thức biểu đạt của VB là gì?
Có sự kết hợp nào ở đây không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- Dự kiến sản phẩm:
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
NV2: Tìm hiểu lời mời gọi của
những người “trên mây” và “trong
sóng”
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Lời mời gọi của những người “trên
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp mây” và “trong sóng”
đôi để hoàn thiện PHT số 1: Tìm hiểu - Thế giới của những người sống “trên
về thế giới của người sống "trên mây" mây”, “trong sóng”:
và "trong sóng". + Thế giới của những người sống “trên
PHT số 1 mây”: Rực rỡ, lung linh, huyền ảo (ánh
sáng mặt trời vàng buổi bình minh,
Thế giới "trên Thế giới "trong
ánh sáng vầng trăng bạc khi đêm về);
mây" sóng"
+ Thế giới của những người sống
“trong sóng”: Vui vẻ và hạnh phúc
(chỉ có ca hát và rong chơi khắp chốn
từ khi thức dậy cho đến chiều tà).
Xa xôi, cao rộng, rực rỡ sắc màu,
chứa đựng biết bao điều bí ẩn;
Nhận xét:
- Em bé đã làm gì trước lời mời gọi
của Mây, Sóng? Em nhận thấy được
tâm trạng gì ở em bé? Nhận xét về - Tâm trạng của em bé nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật trẻ + "làm thế nào để lên đó được”
thơ của nhà thơ Ta-go?
+ “làm thế nào để ra ngoài đó được"
-> Tâm trạng háo hức, thích thú, tò
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực mò, muốn khám phá thế giới thần tiên,
hiện nhiệm vụ được vui với những trò thú vị, hấp dẫn
- HS thực hiện nhiệm vụ. Tác giả miêu tả tinh tế tâm lí trẻ
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thơ, nếu để em bé từ chối ngay từ đầu
và thảo luận có vẻ không phù hợp với tâm lí trẻ thơ
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
NV3: Tìm hiểu lời từ chối của em bé
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên tổ chức thảo luận nhóm
bằng kĩ thuật khan phủ bản
+ Chỉ ra câu thơ thể hiện việc em bé
từ chối lời mời của những người “trên
mây” và “trong sóng”? Vì sao em bé
từ chối lời mời gọi của họ? Qua đó em
thấy em bé là người con như thế nào?
3. Lời từ chối của em bé
- Lời từ chối của em bé:
+ Làm sao có thể rời mẹ mà đến
được? + Làm sao có thể rời mẹ mà đi được?
Sự mong mỏi, chờ đợi em về nhà
của mẹ đã chiến thắng những cuộc
phiêu du. Hay nói cách khác, em bé đã
hiểu được tấm lòng của mẹ. Vì thế, với
em bé, được ở bên mẹ, làm mẹ vui và
được mẹ yêu thương, che chở là niềm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. hạnh phúc không gì sánh được.
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
Gv có thể chiếu video Sự tích cây vú
sữa để lồng ghép giáo dục học sinh=>
Không phải em nhỏ nào cũng có thế
chiến thắng cám dỗ. Cần rút ra bài
học cho bản thân.
NV4: Tìm hiểu về trò chơi của em bé
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho Hs thảo luận nhóm,
chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1,3: Trong bài thơ, em bé đã tổ chức mấy trò chơi? Đó là những
trò chơi gì? Ý nghĩa của các trò chơi?
4. Trò chơi của em bé
+ Nhóm 2,4: Em cảm nhận được gì
về tình cảm em bé dành cho mẹ và mẹ * Trò chơi
dành cho em bé được thể hiện qua - Con là mây, mẹ là trăng, con lấy hai
những trò chơi ấy? tay trùm lên người mẹ;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Con là sóng, mẹ là bờ biển, con sẽ
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực lăn, lăn, lăn và vỗ vào gối mẹ.
hiện nhiệm vụ -> Trò chơi vừa thỏa ước mong làm
- Gv quan sát, gợi mở mây, làm sóng tinh nghịch, bay cao,
lan xa phiêu du khắp chốn; lại vừa
- HS thực hiện nhiệm vụ; được quấn quýt bên mẹ - như mây
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động quấn quýt bên vầng trăng, như sóng
và thảo luận vui đùa bên bờ biển
- GV gọi các nhóm báo cáo sản phẩm * Tình cảm mẹ con
thảo luận nhóm - Tình cảm em bé dành cho mẹ
- Hs báo cáo và nhận xét, bổ sung + Luôn muốn ở bên mẹ, vui chơi cùng
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện mẹ;
nhiệm vụ + Sáng tạo ra những trò chơi thú vị để
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến mẹ có thể chơi cùng;
thức - Tình cảm mẹ dành cho em bé
+ Mẹ luôn muốn ở bên để chăm sóc,
chở che, vỗ về: mẹ mình đang đợi ở
nhà, buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở
nhà;
+ Mẹ giống như ánh trăng dịu hiền soi
sáng từng bước con đi, bờ biển bao
dung ôm ấp, vỗ về;
- Không ai biết mẹ con ta ở chốn nào
Tình mẫu tử hòa quyện, lan tỏa,
thâm nhập khắp vũ trụ mênh mông. Đặt tình mẫu tử tương quan với
thiên nhiên, vũ trụ Ca ngợi, tôn
vinh tình mẫu tử bao la, thiêng liêng
và vĩnh cửu.
NV5: Tìm hiểu về đặc trƣng của thơ
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Hoàn thiện PHT số 2 để 5. Đặc trƣng của thơ
so sánh bai văn bản
PHT số 2
Khác nhau văn bản Mây và
Khác nhau Các văn Mây và thơ em đã sóng
bản thơ sóng học ở Bài
em đã học 2 trong
ở Bài 2 sách Ngữ
trong sách vãn 7, tập
Ngữ vãn 7, một
tập một
Số tiếng 4 hoặc 5 Dài ngắn
Số tiếng trong các tiếng đan xen
trong các dòng
dòng
Số dòng Không Không
Số dòng trong một giới hạn giới hạn
trong một bài
bài
Vần chân Không có
Vần
Vần (cuối câu) vấn
Chủ yếu Không có
Nhịp
Nhịp 3/2 nhịp
Giống 2/2, 2/3
nhau Thể hiện tình cảm, cảm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Giống xúc, thế giới nội tâm;
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực nhau ngôn ngữ cô đọng, giàu
hiện nhiệm vụ hình ảnh; sử dụng các - HS thực hiện nhiệm vụ; biện pháp tu từ như ẩn
dụ
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi; => Mây và sóng khác Chuyện cổ tích
về loài người nhưng vẫn được coi là
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
VB thơ vì trừ đặc điểm về số tiếng
câu trả lời của bạn.
trong mỗi dòng, số dòng trong mỗi bài,
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện vần, nhịp thì VB Mây và sóng còn có
nhiệm vụ đặc điểm khác là ngôn ngữ cô đọng,
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện
thức pháp tu từ thông qua đó thể hiện cảm
xúc, thế giới nội tâm (tình yêu của em
NV5: Hƣớng dẫn học sinh tổng kết
bé dành cho mẹ; tình cảm yêu mến của
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ nhà thơ với trẻ em, với thiên nhiên của
- GV yêu cầu: Em hãy tổng kết nội nhà thơ).
dung và nghệ thuật của VB.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
III. Tổng kết
- HS trả lời câu hỏi;
1. Nghệ thuật
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn. - Thơ văn xuôi, có lời kể xen đối thoại;
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Sử dụng phép lặp, nhưng có sự biến
nhiệm vụ hóa và phát triển;
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - Xây dựng hình ảnh thiên nhiên giàu ý
thức nghĩa tượng trưng.
2. Nội dung
Bài thơ thể hiện tình yêu thiết tha của em bé đối với mẹ, ca ngợi tình mẫu tử
thiêng liêng, bất diệt. Qua đó, ta cũng
thấy được tình cảm yêu mến thiết tha
với trẻ em của nhà thơ, với thiên
nhiên, cuộc đời bình dị.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu
(1) Hoàn thiện phiếu học tập
PHT số 3
Những điều em nhận biết và làm Những điều em còn băn
đƣợc khoăn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, viết
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- Hs báo báo kết quả - Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản
biện
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi, trả lời và trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS viết đúng hình thức và dung lượng
- GV yêu cầu - Nội dung, đề tài: Cuộc trò chuyện với
- GV yêu cầu HS: Hãy tưởng tượng mây và sóng
em là người đang trò chuyện với Tôi mới có một cuộc gặp gỡ vô cùng
mây và sóng. Viết đoạn văn (5 – 7 thú vị và hấp dẫn. Mây và sóng đã rủ tôi
câu) về cuộc trò chuyện ấy. đến một thế giới thần tiên, nơi mà có
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. những vườn hoa đủ màu sắc và rộn rã âm
thanh của các loài chim. Họ còn hứa sẽ
Bƣớc 2: HS trao đổi thảo luận, cho tôi ngồi trên những đám mây bồng
thực hiện nhiệm vụ bềnh, lướt trên ngọn sóng cao bạc đầu
- HS suy nghĩ, viết trên đại dương. Tôi thích thú lắm vì có
- Gv quan sát, hỗ trợ nằm mơ tôi cũng không nghĩ là điều kì
diệu ấy lại đến với mình. Tôi đã nghĩ về
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt một chuyến đi, tôi sẽ mượn mẹ chiếc máy
động và thảo luận ảnh để mang theo. Ồ không, có lần mẹ đã
- Hs báo báo kết quả rất lo lắng và khóc khi tôi đi lạc đường.
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản Tôi đã từ chối lời mời gọi của mây và
biện sóng để mẹ buồn lòng vì tôi. Dù quyết Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực định này có hơi chậm trễ nhưng tôi vẫn
hiện nhiệm vụ cảm thấy hãnh diện về chính mình.
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức
Ngày soạn:21/2/2023
Tiết 90,91
BÀI 7:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NGỮ CẢNH VÀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG NGỮ CẢNH; DẤU CHẤM LỬNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm được
- Khái niệm và các yếu tố của ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp.
- Vai trò của ngữ cảnh đối với việc xác định nghĩa của từ ngữ.
- Công dụng của dấu chấm lửng
2. Về năng lực:
- Nhận diện được ngữ cảnh của một số yếu tố ngôn ngữ trong câu hoặc trong văn
bản.
- Xác định được nghĩa của từ trong ngữ cảnh của câu hoặc trong văn bản
- Rèn kỹ năng nói và viết phù hợp với ngữ cảnh, đồng thời có khả năng lĩnh hội
chính xác nội dung, mục đích của lời nói trong mối quan hệ với ngữ cảnh.
- Xác định được công dụng của dấu chấm lửng trong các trường hợp cụ thể.
- Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm lửng phù hợp khi viết.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Phiếu học tập, bài trình bày của HS, bảng phụ.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần
đạt
1. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Về hình thức
- GV chiếu truyện cƣời: “Bò cƣời không đƣợc thịt” giữa tờ đơn chủ
Thời bao cấp đời sống khó khăn, nếu mổ lợn phải tịch xã phê duyệt
nộp thuế sát sinh, nếu mổ trâu bò phải làm đơn xin cấp và chủ nhiệm
trên phê duyệt bởi trâu bò là sức kéo của nền nông nghiệp. HTX sửa chỉ
Cuối năm 1970 hợp tác xã nông nghiệp thôn tôi thêm một dấu
muốn thịt bò để liên hoan tổng kết nên viết đơn xin xã cho gạch nối.
giết bò. Xã không giải quyết, ông Chủ tịch đặt bút - Về nghĩa, từ
phê:"Bò cày không được thịt! " đơn chủ tịch xã
Thấy bà con xã viên buồn rầu, Ông Chủ nhiệm HTX phê cấm thịt bò
nông nghiệp quyết định cứ giết thịt bò liên hoan. Xã biết vì bò phải dùng
tin lập tức gọi Chủ nhiệm lên kiểm điểm, bà con ở nhà lo để cày còn tờ đơn
lắng. Khi tới Ủy ban Chủ tịch mắng té tát và cho rằng chủ nhiệm HTX
chống lại cấp trên, cho giết bò là phá hoại sản xuất phải sửa cho phép thịt
kiểm điểm kỷ luật. Lúc này Chủ nhiệm rút tờ đơn ra nói: bò vì con bò đã
không cày được.
- Xã đã cho chúng tôi thịt bò giờ sao lại bắt kiểm
điểm!
Chủ tịch xã : - Tôi đã phê "Bò cày không được thịt! Sao không
chấp hành.
Chủ nhiệm cãi là :
- Xã đã phê duyệt đồng ý và chữ ký đây còn gì ! Nói
xong đưa tờ đơn cho Chủ tịch.
Chủ tịch xem lại đơn thấy lời phê: " Bò cày không
được - thịt !" nên cứng họng không bắt được Chủ nhiệm
kiểm điểm.
Hóa ra Chủ nhiệm đã nhanh trí thêm một dấu "gạch
nối" vào lời phê của Chủ tịch trước khi ra xã. Hèn chi vẫn
quyết định thịt bò liên hoan tổng kết.
Một lúc sau thấy Chủ nhiệm về cười tươi roi rói. Hỏi
nguyên nhân, ông ta kể lại chuyện đấu lý với Chủ tịch
xã ... Bà con được bữa cười cùng với món thịt bò thoải
mái. Đúng là : "Bút sa gà chết!"..
? Về hình thức có gì khác nhau trong tờ đơn chủ tịch xã
phê duyệt và chủ nhiệm HTX sửa? Nghĩa của câu đã bị
thay đổi như thế nào?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận, cử đại diện trình bày.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm
bạn.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học:
Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của xã
hội loài người, vì vậy để người khác hiểu ta phải dùng
ngôn ngữ để giao tiếp. Tuy nhiên nói sao cho hay, cho
đúng để người khác hiểu thì ta cần phải đặt vào ngữ cảnh
nhất định. Vậy ngữ cảnh là gì? Ta tìm hiểu bài mới 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu:
- Khái niệm và các yếu tố của ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp.
- Vai trò của ngữ cảnh đối với việc xác định nghĩa của từ ngữ.
- Công dụng của dấu chấm lửng
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện
nhiệm vụ học tập bằng sơ đồ tư duy.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1: Ngữ cảnh và nghĩa của từ I. Lý thuyết
trong ngữ cảnh. 1. Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ ngữ cảnh
Cho đoạn thơ sau: - Ngữ cảnh của một yếu tố ngôn ngữ
Và chúng tôi, một thứ quả trên đời trong câu hoặc văn bản thường được
hiểu là:
Bảy mơi tuổi mẹ đợi chờ được hái
+ Những từ ngữ, câu đứng trước
Tôi hoảng sợ ngày bàn tau mẹ mỏi hoặc đứng sau yếu tố ngôn ngữ đó.
Mình vẫn còn là một thứ quả non xanh? Theo nghĩa này, ngữ cảnh đồng
? Xác định các yếu tố ngôn ngữ như từ ngữ, nghĩa với văn cảnh.
câu đứng trước hoặc đứng sau từ được tin + Hoàn cảnh, tình huống giao tiếp
đậm; hoàn cảnh, tình huống giao tiếp. (bao gồm các yếu tố: chủ thế, đối
? Xác định nghĩa của từ ngữ được in đậm tượng, mục đích giao tiếp; thời gian,
trong khổ thơ dưới đây dựa vào các yếu tố nơi chốn diễn ra hoạt động giao
trên. tiếp). Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh
đồng nghĩa với các từ tình huống,
? Những yếu tố ngôn ngữ trên được coi là
bối cảnh.
ngữ cảnh, vậy hãy trình bày khái niệm đầy đủ
của ngữ cảnh. - Vai trò quan trọng của ngữ cảnh
đối với việc xác định nghĩa của từ
? Từ in đậm trên sử dụng biện pháp nghệ ngữ thể hiện ở chỗ: thuật gì? + Ngữ cảnh giúp người đọc, người
? Từ đó em rút ra được vai trò gì của ngữ nghe xác định nghĩa của thể của các
cảnh đối với xác định nghĩa của từ? từ đa nghĩa.
? Ngoài vai trò đó ra, ngữ cảnh còn có các + Ngữ cảnh giúp người đọc, người
vài trò nào khác khi xác định nghĩa của từ? nghe xác định được nghĩa hàm ẩn
? Đọc mục 2, kiến thức Ngữ văn SGK trang của những từ ngữ được sử dụng
20, 21. trong các biện pháp tu từ.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ + Ngữ cảnh giúp người đọc, người
- HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu nghe hiểu được hàm ý (thái độ, tình
- Từng HS chuẩn bị độc lập. cảm) mà người nói thể hiện qua việc
lựa chọn các từ xưng hô.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày cá nhân
- Dự kiến sản phẩm:
+ HS xác định được các yếu tố ngôn ngữ như
từ ngữ, câu đứng trước hoặc đứng sau từ
được tin đậm; hoàn cảnh, tình huống giao
tiếp (các từ ngữ, câu đứng trước hoặc sau:
chúng tôi, bảy mươi tuổi mẹ chờ được hái,
mình. Hoàn cảnh giao tiếp: lời người con tâm
sự, thể hiện tình cảm mình dành cho mẹ)
+ Nghĩa của từ in đậm là: quả: người con;
quả con xanh: con còn nhỏ dại, chưa trưởng
thành.
+ HS nhắc lại được khái niệm ngữ cảnh và
vai trò của ngữ cảnh đối với việc xác định
nghĩa của từ
+ Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.
+ HS rút ra được vai trò của ngữ cảnh.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV)
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
bằng sơ đồ tư duy
TỪ NGỮ (CÂU)
ĐỨNG TRƯỚC HOÀN CẢNH, TÌNH
HUỐNG GIAO TIẾP
(SAU) YẾU TỐ
NGÔN NGỮ ĐÓ
KHÁI NIỆM
NGỮ CẢNH
VAI TRÒ
XÁC ĐỊNH NGHĨA CỤ XÁC ĐỊNH NGHĨA HÀM XÁC ĐỊNH HÀM Ý QUA
THỂ CỦA TỪ NGỮ ẨN CỦA TỪ NGỮ SỬ LỰA CHỌN TỪ NGỮ
Nhiệm vụ 2: Dấu chấm lửng DỤNG BPTT 2. Dấu chấm lửng XƯNG HÔ
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dấu chấm lửng (dấu lửng) là dấu
? Dấu chấm lửng có hình thức khi viết như câu gồm ba chấm liền nhau (...)
nào? được dùng để:
? Dấu chấm lửng có các công dụng gì? - Phối hợp với dấu phẩy, tỏ ý còn
? Vẽ sơ đồ tư duy về công dụng của dấu nhiều nội dung tương tự chưa được
chấm lửng. liệt kê hết.
Bƣớc 2:Thực hiện nhiệm vụ - Thể hiện lời nói bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quãng vì lí do gì đó.
- HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu
- Làm giãn nhịp điệu câu thơ, câu
- Trình bày sơ đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà) văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay
- HS trình bày kết quả hài hước, châm biếm.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời bạn
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
=> Ghi lên bảng.
+ HS quan sát sơ đồ về chủ ngữ, mở rộng chủ
ngữ
TỎ Ý CÒN NỘI DUNG CHƯA LIỆT
KÊ HẾT
DẤU CHẤM
LỬNG ( ) THỂ HIỆN LỜI NÓI BỎ DỞ, NGẬP
NGỪNG, NGẮT QUÃNG.
GIÃN NHỊP ĐIỆU CÂU THƠ, VĂN
ĐỂ CHUẨN BỊ CHO TỪ NGỮ CÓ
NỘI DUNG BẤT NGỜ (HÀI HƯỚC,
CHÂM BIẾM)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp
dụng kiến thức để làm bài tập.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK/26
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
1. Bài 2 Bài 2
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi
Tìm biện pháp tu từ được sử dụng trương các
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_24_nam_hoc_2022.pdf



