Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN NGỮ VĂN 7 Ngày soan: 19/9/2022
BÀI 1: TRUYỆN NGẮN VÀ TIỂU THUYẾT
TIẾT 9,10: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN :
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
(Truyện kể của một em bé người An- dat)
(An – phông- xơ- đô- đê )
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản
* Năng lực đặc thù
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản ― Buổi học cuối cùng‖
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay
đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng miền, ) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, ) của
văn bản
- Viết được đoạn văn khát quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
2. Về phẩm chất: Có tình yêu với tiếng mẹ đẻ, tình yêu quê hương đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi
động.
b. Nội dung:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc
– hiểu.
HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong
thực tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát video, lắng nghe lời bài hát trong video và suy nghĩ cá nhân để trả lời
câu hỏi của
GV hướng dẫn HS quan sát video, có thể tạm dừng video để HS quan sát khung
cảnh
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
- Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em.
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.
- GV dẫn dắt: Với mỗi dân tộc, ngôn ngữ là tinh hoa, là hồn cốt của ngàn đời
truyền lại, thậm chí là yếu tố quyết định đến sự còn- mất của dân tộc. Điều này
không chỉ đúng với dân tộc ta mà đúng với nhiều dân tộc khác, đất nước khác. Nhà
văn người Pháp An-phông- xơ Đô- đê đã thể hiện nội dung này trong đoạn trích
"Buổi học cuôi cùng" trích trong tác phẩm “ Chuyện của một em bé người An-
dát.”
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2. Nhân vật thầy Ha- men
Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [8]
Nội dung:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu về nhân vật thầy
Ha-men:
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Nhân vật thầy Ha- men
- Thầy Ha- men được miêu tả qua những - Trang phục: Thầy mặc áo rơ
phương diện nào? Qua đó em cảm nhận đanh gốt màu xanh lục, diềm lá
thầy là người như thế nào? sen gấp nếp mịn, đội mũ tròn bằng
Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập lụa đen thêu
PHIẾU HỌC TẬP: -> đẹp và trang trọng
Nhân vật thầy Ha- men - Thái độ đối với học sinh:
Trang Thái độ Lời nói về Hành + lời lẽ nhẹ nhàng , nhắc nhở
phục với họ
tiếng động cuối + nhiệt tình và kiên nhẫn, ân cần
sinh Pháp buổi học. giảng bài như muốn truyền hết
hiểu biết của mình cho học sinh
-> dịu dàng, yêu thương học sinh
- Lời nói về việc học tiếng Pháp:
―đó là ngôn ngữ hay nhất, trong
B2: Thực hiện nhiệm vụ sáng nhất, vững vàng nhất, phải
HS: hoàn thiện phiếu học tập theo nhóm. giữ lấy nó, đừng bao giờ quên
nó .‖
B3: Báo cáo, thảo luận
-> Hình ảnh so sánh khẳng định
- Yêu cầu HS giá trị thiêng liêng và sức mạnh to
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. lớn của tiếng nói dân tộc trong
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền
sung cho nhóm bạn (nếu cần). độc lập, tự do-> ca tụng, tôn vinh
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Hành động , cử chỉ lúc buổi
học kết thúc:
- Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và
sản phẩm của các nhóm. + xúc động, nghẹn ngào, không
nói nên câu
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang
nội dung sau. + người tái nhợt
+ dằn từng nét chữ: ― NƯỚC
PHÁP MUÔN NĂM‖.
-> Hành động đau đớn, xúc động
-> NT: so sánh, miêu tả nhân vật
-> ND: Thầy là người yêu nghề
dạy học, yêu tiếng mẹ đẻ, yêu
nước sâu sắc. B1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Nhân vật Phrăng
- Chia nhóm lớp. a. Trƣớc giờ học
- Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 - Định trốn nhưng cưỡng lại được
- Trên đường đến trường thấy
nhiều người tập trung trước trụ sở
xã
- Khi tới lớp thấy thầy Ha men
không mặc lễ phục, không trách
mắng, cuối lớp cả dân làng ngồi
dự, không khí buổi học yên ắng,
khác thường
-> Tâm trạng lo sợ, ngạc nhiên.
b. Trong giờ học
- Khi biết đây là buổi học cuối
cùng -> Choáng váng,
- Thời gian: 7 phút - Tự giận chính mình đã lười học ,
ham chơi-> ân hận, tiếc nuối
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Coi sách như người bạn cố tri->
- Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã đau lòng vì phải giã từ.
chiếu trên màn hình). - Không thuộc bài -> xấu hổ
- Đọc đoạn văn: - Thấm thía lời thầy, chăm chú
nghe giảng, kinh ngạc vì hiểu bài
B3: Báo cáo, thảo luận c. Kết thúc buổi học:
- Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. Cảm phục , nhận ra tình cảm của
thầy đối với học sinh, với ngôn
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung ngữ dân tộc và biết ơn thầy.
cho nhóm bạn (nếu cần).
-> NT: miêu tả tâm lí độc đáo
B4: Kết luận, nhận định
-> NX: Phrăng là 1 cậu bé hồn
- Nhận xét câu trả lời của HS. nhiên, ham chơi nhƣng cũng rất
- Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang nhạy cảm, tinh tế. Yêu tiếng
mục sau. Pháp, yêu kính thầy
4. Các nhân vật khác
- Dân làng ngồi phía cuối lớp lặng
lẽ và buồn rầu
- Cụ già Hode nâng niu quyển tập đánh vần, tập đọc theo lũ trẻ,
giọng run run
- Học trò chăm chú nghe
Các nhân vật khác trong lớp có tâm trạng như thế giảng,cặm cụi tập viết, muốn khóc
nào?
=> Xúc động, nuối tiếc.
III. TỔNG KẾT ( ’)
Mục tiêu: [1]; [2]; [8]
Nội dung:
- GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn
bản
- HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm theo bàn.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Tổng kết nội dung văn bản bằng sơ đồ tư duy ?
Qua giờ học, em rút ra bài học gì khi khám phá
một tác phẩm tự sự? Đặc biệt là khi đi tìm hiểu
nhân vật?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm,
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét,
đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nhóm.
- Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide
HĐ 3: Luyện tập :
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Giáo viên chiếu hộp quà chứa câu hỏi
Câu 1: Nội dung chính của truyện : ― Buổi học cuối cùng‖ là gì?
- Truyện ca ngợi lòng yêu nƣớc qua tiếng nói dân tộc.
Câu 2: Từ còn thiếu trong câu sau là gì?
“ Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của
mình , thì chẳng khác gì nắm được . chốn lao tù.”
- Từ : “ chìa khóa”
Câu 3: Đây là buổi học cuối cùng ở vùng nào nước Pháp?
- Vùng An- dát
Câu 4: Truyện buổi học cuối cùng sử dụng ngôi kể nào?
- Ngôi thứ 1
Câu 5: Nhân vật thầy Ha- men và Phrăng được miêu tả qua yếu tố nào?
- Ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng
Nhiệm vụ 2: Yêu cầu viết đoạn văn :
Viết đoạn văn khoảng 8 câu nêu cảm nghĩ về nhân vật em yêu thích trong truyện?
Gợi ý:
- Về hình thức:
+ đúng bố cục đoạn văn
+ đảm bảo số lượng câu theo yêu cầu
- Về nội dung:
+ Mở đoạn: giới thiệu nhân vật( trong tác phẩm nào? Tác giả nào?)
+ Thân đoạn: Nêu cảm nghĩ về trang phục, hành động,cử chỉ, lời nói, thái độ . + Kết đoạn: Đánh giá về nhân vật.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Chiếu hộp quà
HS: Đọc yêu cầu của câu hỏi và trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng
cách chốt đáp án đúng.
HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực
tiễn.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Học sinh phát biểu suy nghĩ về tiếng Việt?
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Em hãy phát biểu cảm nghĩ về tiếng mẹ đẻ của dân tộc Việt Nam?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS phát biểu cảm nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên
zalo nhóm lớp/môn
* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài mới. Ngày soạn: 220/ 09/ 2022
TIẾT 11: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NGÔN NGỮ CÁC VÙNG MIỀN
I. Mục tiêu:
1. Năng lực
- Hiểu được đặc điểm, tác dụng, cách sử dụng của ngôn ngữ các vùng miền khác
nhau.
- Biết sử dụng ngôn ngữ các vùng miền đúng hoàn cảnh giao tiếp.
- Biết phát triển năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
-Tự tin thể hiện quan điểm của bản thân, tạo được các sản phẩm nói và viết.
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ tích cực tìm tòi, học hỏi, rèn luyện
- Tôn trọng đặc trung ngôn ngữ của mỗi vùng miền
II. Thiết bị và học liệu
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính,...
2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, Phiếu học tập, rubric đánh
giá.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
1. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến
thức ngữ văn, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
2. Tổ chức thực hiện hoạt động:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phổ biến luật chơi: Có 5 bức tranh, HS quan sát tranh để trả lời nội dung các
bức tranh trong ảnh. Nếu HS trả lời sai, HS khác có quyền trả lời.
Câu hỏi: HS quan sát tranh, bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho biết sự vật
được thể hiện trong bức tranh, ở địa phương miền Nam sự vật ấy được gọi là gì?
Tên sự vật
Hình 1: Quả dứa
Hình 2: Cái bát (ăn cơm) Hình 3: Cái mũ
Hình 4: Bắp ngô
Hình 5: Quả roi
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát tranh để nhận biết các sự vật trong tranh.
GV quan sát, hỗ trợ nếu cần.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS phát biểu. Trình bày ý kiến
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS. Dẫn dắt vào bài.
Dự kiến câu trả lời:
Tên sự vật ( Dự kiến)Tên gọi ở địa phương miền Nam
Hình 1: Quả dứa Trái thơm
Hình 2: Cái bát (ăn cơm) Cái chén
Hình 3: Cái mũ Cái nón
Hình 4: Bắp ngô Trái bắp
Hình 5: Quả roi Trái mận
Hoạt động 2: Luyện tập
1. Mục tiêu: HS vận dụng các tri thức ngữ văn vào thực hành các bài tập và tình
huống thực tiễn.
2. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
B1: GV giao nhiệm vụ: II. Luyện tập
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 SGK 1. Bài tập 1,2
GV cho lớp hoạt động cá nhân hoàn thành
phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
Câu Từ Nghĩa Phạm vi Tác
sử dụng dụng
1.a
.b
B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện HS trình bày câu trả lời + HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung nếu
cần.
GV đưa ra yêu cầu bổ sung:
-Tìm một số từ ngữ sử dụng ở địa phương
em. Lấy 1 VD từ ngữ địa phương em được
sử dụng trong văn thơ?
? Từ đó em có nhận xét gì về ngôn ngữ vùng
miền và tác dụng của ngôn ngữ vùng miền
trong tác phẩm văn học?
B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Gv cho HS chấm chéo bài của nhau (dựa vào
bảng kiểm)
Bảng kiểm chấm điểm
Nội dung chấm điểm Điểm đạt đƣợc
Xác định được từ và giải nghĩa đúng các từ địa phương trong mỗi
ví dụ. Mỗi từ đúng được 1.0đ
Xác định đúng phạm vi sử dụng. 2.0đ
Nêu đúng tác dụng. Mỗi ví dụ đúng được 2.0đ
Nhiệm vụ 1: 2. Bài tập 3
B1: GV giao nhiệm vụ: BẢNG HỆ THỐNG CÁC TỪ
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 SGK P.âm đầu l P.âm đầu n P.âm đầu v
GV chia lớp thành 2 đội tham gia phần thi
tiếp sức với 2 vòng thi: lo lắng, lạnh no nê, nao vội vàng,
lùng, lặc lè, núng, nói vắng vẻ, vội
Vòng 1: Mỗi đội 3 (hoặc 4) bạn tham gia
lung lay, lạ năng, nôn vã, vui vẻ,
thực hiện nhiệm vụ a của BT3: Trong thời
lẫm, lạc nóng, nôn vênh váo, ví
gian 1 phút viết các từ có tiếng chứa phụ âm
lõng,.. nao, von,
đầu là l, n, v. Mỗi bạn HS được viết 1 từ, lần
lượt xoay vòng đến các bạn còn lại cho đến
khi hết giờ. Hết thời gian, đội nào viết đúng
và nhiều hơn sẽ chiến thắng. BẢNG HỆ THỐNG CÁC TỪ
Thanh hỏi Thanh ngã Vòng 2: Mỗi đội 3 (hoặc 4) bạn tham gia Tỉ mỉ, nghỉ ngơi, nghĩ ngợi, mĩ mãn,
thực hiện nhiệm vụ c của BT3: Trong thời chém chả, rủ rỉ, lũ lụt, xử lí,
gian 1 phút viết các từ các thanh hỏi, thanh
ngã. Mỗi bạn HS được viết 1 từ, lần lượt
xoay vòng đến các bạn còn lại cho đến khi
hết giờ. Hết thời gian, đội nào viết đúng và
nhiều hơn sẽ chiến thắng.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện trò chơi
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện HS kiểm tra kết quả các đội
+ Gv yêu cầu học sinh rút ra bài học về việc
rèn luyện kĩ năng nói và viết đúng chính tả.
B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức.
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm
Nhiệm vụ 2:
B1: GV giao nhiệm vụ:
GV chiếu đoạn thơ: Gọi HS đọc chuẩn chính
tả đoạn thơ đó:
Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng
Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp làm lợn no nê.
Lên núi lấy lá non về làm nón lá.
Lúa nếp là lúa nếp non
Lúa lên lá nõn lá non nõn nà.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát đoạn thơ B3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện HS đọc các đoạn thơ
+ HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung nếu
cần.
B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức.
GV nhận xét, đánh giá, nhận xét cách đọc,
lưu ý rèn luyện kĩ năng đọc.
* Yêu cầu học sinh trình bày lại những
hiểu biết của mình về ngôn ngữ vùng
miền:
Ngôn ngữ các vùng miền
Đặc điểm Tác dụng Cách sử
dụng
.. .. .
- HS trình bày bổ sung
- Gv đƣa ra một bài tập tình huống để HS
rút ra bài học về việc sử dụng từ ngữ địa
phƣơng đúng hoàn cảnh giao tiếp.
- GV nhận xét, kết luận
Ngôn ngữ các vùng miền
Đặc điểm Tác dụng Cách sử dụng
- Tính đa dạng của tiếng Việt - Dùng để phản ánh cách - Việc sử dụng từ
thể hiện chủ yếu ở các mặt ngữ nói của nhân vật, của ngữ địa phương
âm và từ vựng: người dân ở địa phương cũng cân có chừng
+ Đa dạng về ngữ âm: Một từ khác nhau. mực; nếu không,
ngữ có thể được phát âm không - Tạo sắc thái thân mật, sẽ gây khó khăn
giống nhau ở các vùng miền gần gũi phù hợp với hoàn cho người đọc và
khác nhau. cảnh của nhân vật. Tô đậm hạn chế sự phổ
+ Đa dạng về từ vựng: Các tính chất địa phương. biến của tác phẩm.
vùng miền khác nhau đều có
những từ ngữ mang tính địa
phương (từ ngữ địa phương).
B1: GV giao nhiệm vụ: 3. Bài tập 4
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4 SGK:
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử
dụng các từ ngữ địa phương trong một văn
bản mà em đã học hoặc đã đọc.
- Hình thức: Đoạn văn, đủ số câu quy định,
đúng chính tả, ngôn từ trong sáng.
- Nội dung: Tác dụng của việc sử dụng các
từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em
đã học hoặc đã đọc.(Người đàn ông cô độc
giữa rừng; Dọc đường sứ Nghệ)
B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
HS dựa vào các văn bản đã học để tìm ý viết
đoạn văn đúng yêu cầu.
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện HS đọc đoạn văn của mình.
B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng
1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vào thực tiễn cuộc sống
2. Tổ chức thực hiện:
B1: GV giao nhiệm vụ
? Sưu tầm một số từ ngữ ở địa phương em và cho biết các từ toàn dân tương ứng.
? Em có lưu ý gì khi sử dụng các từ ngữ địa phương đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS sưu tầm và rút ra bài học về sử dụng từ ngữ địa
phương khi giao tiếp.
B3: Báo cáo, thảo luận: Trình bày trước lớp sản phẩm của mình (Tiết học sau)
B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức: GV nhận xét, cho điểm phần sưu tầm của HS *
HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài ―Dọc đường xứ Nghệ‖:
+ Đọc mục tiêu cần đạt, kiến thức Ngữ văn, đọc VB
+ Thực hiện theo yêu cầu của phần chuẩn bị và câu hỏi đọc hiểu.
Ngày soạn: 21/ 09/ 2022
TIẾT 12: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU
Văn bản:
DỌC ĐƢỜNG XỨ NGHỆ
(Trích Búp sen xanh) Sơn Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, cốt truyện, nhân vật, từ ngữ
địa phương.. ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) được thể hiện
trong văn bản.
- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn
bản và tác dụng, ý nghĩa của những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.
- Phân tích được nhân vật, chi tiết, tình huống trong văn bản.
- Viết được đoạn văn nêu cảm nhận về một nhân vật trong truyện.
2. Về phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào, kính yêu và biết ơn đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Sống có trách nhiệm với quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, giấy A0,
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
PHIẾU HỌC TẬP
Đọc kĩ văn bản và câu hỏi 2,3 cuối bài để hoàn thành phiếu học tập sau:
CHÂN DUNG NHÂN VẬT CÔN VÀ QUAN PHÓ BẢNG
Quan Phó bảng Sắc Cậu bé Côn
Lời nói, hành động
Tính cách, phẩm chất
của nhân vật
Nhận Cách kể chuyện
xét Tình cảm, thái độ
chung của tác giả
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu.
a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức đã chuẩn bị bài vào nội dung của bài học.
b. Nội dung: Giáo viên chia sẻ cho HS theo dõi video bài hát về Bác & nêu yêu
cầu. HS thực hiện theo y/c.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV chiếu video bài hát ―Người về thăm quê‖ của nhạc sĩ Thuận Yến và giao
nhiệm vụ cho HS.
1, Em cảm nhận được điều gì về chân dung Bác Hồ được gợi ra từ những lời ca và
giai điệu của ca khúc?
2, Chia sẻ những hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Suy nghĩ cá nhân.
- Gv: theo dõi, khích lệ học sinh làm việc tích cực.
B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: tổ chức cho hs chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- HS trả lời câu hỏi.
B 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu: HS nêu được những nét chính về nhà văn Sơn Tùng và đọc hiểu giá trị
nội dung và nghệ thuật vb ― Dọc đường xứ Nghệ‖.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày sản phẩm đã tìm hiểu về tác
giả, tác phẩm; cách đọc văn bản và thực hiện kĩ thuật chỉ huy để đọc văn bản.
c. Sản phẩm: Các phiếu học tập, sơ đồ tư duy của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu chung về I. Đọc và tìm hiểu chung:
TG, TP. 1. Tác giả và tác phẩm Búp sen xanh
Bƣớc 1: G/v chuyển giao n/v: a. Tác giả:
1, Chia sẻ nội dung tìm hiểu của - Tên thật là Bùi Sơn Tùng
mình về những hiểu biết chung về
tác giả và tác phẩm (thể loại, ngôi - Sinh năm 1928 tại Nghệ An, mất ngày 22 tháng
kể, nv chính) ? 7 năm 2021 tại Hà Nội.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Ông tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp,
Mỹ; trực tiếp chiến đấu trên các chiến trường từ
+ H/s: làm việc cá nhân hoàn Bắc vào Nam.
thành sản phẩm trc ở nhà.
- Ông sớm có ý tưởng sưu tầm tìm hiểu những tư
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: liệu về cuộc đời, gia đình Chủ tịch Hồ Chí Minh
+ HS trình bày, HS khác nhận xét để viết sách lưu lại cho thế hệ sau
đánh giá. - Là nhà văn Việt Nam với nhiều tác phẩm về
+ Giáo viên: Quan sát, theo dõi, lãnh tụ Hồ Chí Minh và các danh nhân cách
điều hành quá trình học sinh thực mạng, danh nhân văn hóa Việt Nam,
hiện. Tác phẩm tiêu biểu nhất là tiểu thuyết Búp sen
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: xanh viết về cuộc đời Hồ Chí Minh.
+ GV nhận xét thái độ và kết quả b. Tác phẩm Búp sen xanh:
làm việc của HS, chuẩn kiến thức, - Hoàn cảnh sáng tác:
h/s điều chỉnh sản phẩm nếu cần.
+ TP được nhà văn sưu tầm tư liệu và thai nghén
suốt hơn 30 năm. Hoàn thành năm 1981
+ Xuất bản lần đầu năm 1982 tại NXB Kim
Đồng
- Thể loại: Tiểu thuyết lịch sử
- Ngôi kể: Ngôi 3
Tác dụng: kể khách quan, linh hoạt những sự
việc và kết hợp miêu tả, biểu cảm hợp lí.
- Nội dung: Tp viết về Bác Hồ từ khi còn nhỏ đến
khi ra đi tìm đường cứu nước năm 1911)
Là tác phẩm văn học đầu tiên viết về những
năm tháng tuổi thơ của Bác Hồ.
Nhiệm vụ 2: Đọc và tóm tắt VB.
Bƣớc 1: G/v chuyển giao n/v. 2. Văn bản Dọc đường xứ Nghệ. Lớp phó học tập thực hiện kĩ a. Đọc và tóm tắt.
thuật chỉ huy: điều hành lớp đọc * Đọc:
và tìm hiểu về bối cảnh chung
diễn ra sự việc, nhân vật, nội dung * Tóm tắt:
chính trong văn bản. - Trên đường cùng cha và anh qua địa phận Diễn
Lớp phó, cả lớp nhận nhiệm vụ. Châu, cậu bé Côn hỏi cha về ngôi đền thờ Thục
Phán và được cha kể cho nghe câu chuyện về Mỵ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Châu – Trọng Thuỷ. Nghe xong cậu cảm kích
+ H/s: Thực hiện nhiệm vụ theo sự trước cách vua Thục chém con rồi tự vẫn để giữ
điều hành của lớp phó. trọn chữ tín.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: - Quan Phó bảng Sắc còn kể cho con nghe câu
+ HS khác nhận xét đánh giá. chuyện người xưa lí giải về hính dáng núi Hai
Vai, núi Trống Thủng, núi Cờ Rách làm cậu bé
+ Giáo viên: điều hành quá trình Côn thêm thấm thía khát vọng của cha ông xưa.
học sinh thực hiện, chỉnh sửa, uốn
nắn - Khi đi qua đền Quả Sơn, cậu bé Côn rất thắc
mắc về sự uy nghi của ngôi đền và công trạng
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: của vị quan được thờ. Ông Sắc đã kể lại cho các
+ GV nhận xét thái độ và kết quả con nghe công trạng của Uy Minh hầu Lí Nhật
làm việc của HS. Quang giúp con không chỉ biết rõ hơn về vị
tướng mà còn hiểu ra ý nghĩa sâu xa trong câu vè
Chuẩn lại một số kiến thức cơ bản.
dân gian bà ngoại từng đọc cho nghe.
- Hai anh em Khiêm, Côn được cha dẫn qua
nhiều nơi có phong cảnh đẹp, những di tích lịch
sử của Nghệ An rồi qua Hà Tĩnh, thăm mộ cụ
Nguyễn Du. Côn tần ngần không hiểu vì sao
người tài thơ văn như vậy mà không được lập
đền thờ, còn kẻ ăn trộm bị đánh chết thì lại có
miếu thờ thật trang nghiêm
* Một số từ ngữ cần chú ý:
- Các từ ngữ cuối các trang văn bản.
- Một số danh từ riêng về các địa danh:
b. Tìm hiểu chung
* Bối cảnh:
* Nhân vật chính: Cha con cụ Nguyễn Sinh Sắc.
Lưu ý: Đây là đoạn trích trong tiểu thuyết văn
học có yếu tố lịch sử, không phải văn bản lịch sử thuần tuý nên nhân vật được xây dựng theo góc
nhìn chủ quan của tác giả.
* Nội dung chính:
Vb kể lại hành trình quan Phó bảng Sắc dẫn hai
người con trai đi thăm bạn bè họ hàng dọc các
tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh sau khi thi đỗ Phó bảng
với cuộc trò chuyện về thiên nhiên, con người,
văn hoá của dải đất Miền Trung.
II. Đọc - hiểu chi tiết văn bản.
1. Anh em Côn và cha trên hành trình dọc
đường xứ Nghệ.
a. Quan Phó bảng Sắc.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nhân vật - Dẫn 2 con đi hầu khắp những nơi nổi tiếng về
Côn và người cha trên hành trình phong cảnh đẹp, về di tích lịch sử của Nghệ An,
dọc đường xứ Nghệ Hà Tĩnh.
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Kể cho con nghe những truyền thuyết Mỵ Châu
1, Xem lại, hoàn chỉnh sản phẩm - Trọng Thuỷ; về công lao của Uy Minh hầu Lí
PHT cá nhân đã chuẩn bị. Nhật Quang
2, Trao đổi cặp đôi về nội dung - Lí giải cặn kẽ cho các con về tên núi Trống
PHT, chú ý phần Nhận xét chung Thủng, núi Hai Vai, núi Cờ Rách
3, Báo cáo sản phẩm của cặp. - Giải thích cho Côn những thắc mắc về những
nơi 3 cha con đi qua
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
Tính cách:
- HS làm việc cá nhân, trao đổi
cặp đôi theo hướng dẫn. - Quan Phó bảng Sắc là người am hiểu về thiên
nhiên, con người, những truyền thống văn hoá,
- GV theo dõi, quan sát, gợi ý lịch sử của quê hương.
B 3: Báo cáo kết quả và thảo - Ông có cách dạy con những đạo lí rất nhẹ nhàng
luận mà sâu sắc: thông qua những chuyến đi, những
- Hs trình bày, hs khác nhận xét. câu chuyện về tên đất, tên người, ông để cho
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá con trực tiếp trải nghiệm và thấm thía những bài
trình học sinh thực hiện, hỗ trợ học làm người.
(nếu HS gặp khó khăn). b. Cậu bé Côn
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: - Tần ngần nhìn ngôi đền cổ kính, mong được cha
+ GV nhận xét thái độ và kết quả chỉ bảo về sự tích ngôi đền và những ngọn
làm việc của HS, chuẩn kiến thức núi
+ Hs điều chỉnh sản phẩm (nếu - Nghe chuyện Mỵ Châu – Trọng Thuỷ: cậu bé cần) nhận ra sự nham hiểm của vua Triệu, sự mất
cảnh giác của cha con vua Thục Phán và Mỵ
Châu; em trân trọng khí tiết của vua Thục khi
quyết không để rơi vào tay giặc
- Nghe cha kể chuyện về các hòn núi: Côn cảm
phục sự tưởng tượng và ước vọng của người
xưa gửi gắm trong câu chuyện.
- Được cha giải thích về công lao của Uy Minh
hầu Lí Nhật Quang, cậu bé Côn hiểu ra được,
chốn quan trường có người xấu nhưng cũng
nhiều vị rất tốt, có công lớn với nhân dân và
được nhân dân ghi nhớ
- Côn thắc mắc không hiểu vì sao người học
rộng, văn hay như Nguyễn Du khi chết đi chỉ có
nấm mồ nhỏ mà kẻ ăn trộm lại được lập miếu
thờ
Tính cách, phẩm chất:
- Tuy còn nhỏ tuổi, nhưng cậu bé Côn rất ham
học hỏi: Vừa đi theo cha và anh, em vừa quan
sát, tưởng tượng về cảnh sắc thiên nhiên, vừa
ghi nhớ từng địa điểm và có câu hỏi để hiểu
thấu đáo về lịch sử, văn hoá.
- Em còn có những cảm nhận tinh tế, có suy
ngẫm và lí giải sâu sắc, thấu đáo trước những
câu chuyện cha kể.
- Cậu bé Côn còn sớm có ý thức trân trọng truyền
thống văn hoá và những đạo lí của con người.
Đó chính là những biểu hiện của một con
người sớm có lòng yêu nước sâu sắc.
c. Nhận xét chung
* Cách kể chuyện
- Sử dụng ngôi kể thứ 3 để kể linh hoạt dẫn dắt
hợp lí, hấp dẫn.
- Xây dựng nhân vật thông qua ngôn ngữ đối
thoại; qua suy nghĩ và lời nói.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_3_nam_hoc_2022.pdf



