Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf66 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN NGỮ VĂN 7 Ngày soan: 19/9/2022 BÀI 1: TRUYỆN NGẮN VÀ TIỂU THUYẾT TIẾT 9,10: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Truyện kể của một em bé người An- dat) (An – phông- xơ- đô- đê ) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản * Năng lực đặc thù - Nêu được ấn tượng chung về văn bản ― Buổi học cuối cùng‖ - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng miền, ) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, ) của văn bản - Viết được đoạn văn khát quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản 2. Về phẩm chất: Có tình yêu với tiếng mẹ đẻ, tình yêu quê hương đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, lắng nghe lời bài hát trong video và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của GV hướng dẫn HS quan sát video, có thể tạm dừng video để HS quan sát khung cảnh B3: Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. - GV dẫn dắt: Với mỗi dân tộc, ngôn ngữ là tinh hoa, là hồn cốt của ngàn đời truyền lại, thậm chí là yếu tố quyết định đến sự còn- mất của dân tộc. Điều này không chỉ đúng với dân tộc ta mà đúng với nhiều dân tộc khác, đất nước khác. Nhà văn người Pháp An-phông- xơ Đô- đê đã thể hiện nội dung này trong đoạn trích "Buổi học cuôi cùng" trích trong tác phẩm “ Chuyện của một em bé người An- dát.” 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2. Nhân vật thầy Ha- men Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [8] Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu về nhân vật thầy Ha-men: HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Nhân vật thầy Ha- men - Thầy Ha- men được miêu tả qua những - Trang phục: Thầy mặc áo rơ phương diện nào? Qua đó em cảm nhận đanh gốt màu xanh lục, diềm lá thầy là người như thế nào? sen gấp nếp mịn, đội mũ tròn bằng Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập lụa đen thêu PHIẾU HỌC TẬP: -> đẹp và trang trọng Nhân vật thầy Ha- men - Thái độ đối với học sinh: Trang Thái độ Lời nói về Hành + lời lẽ nhẹ nhàng , nhắc nhở phục với họ tiếng động cuối + nhiệt tình và kiên nhẫn, ân cần sinh Pháp buổi học. giảng bài như muốn truyền hết hiểu biết của mình cho học sinh -> dịu dàng, yêu thương học sinh - Lời nói về việc học tiếng Pháp: ―đó là ngôn ngữ hay nhất, trong B2: Thực hiện nhiệm vụ sáng nhất, vững vàng nhất, phải HS: hoàn thiện phiếu học tập theo nhóm. giữ lấy nó, đừng bao giờ quên nó .‖ B3: Báo cáo, thảo luận -> Hình ảnh so sánh khẳng định - Yêu cầu HS giá trị thiêng liêng và sức mạnh to - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. lớn của tiếng nói dân tộc trong - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền sung cho nhóm bạn (nếu cần). độc lập, tự do-> ca tụng, tôn vinh B4: Kết luận, nhận định (GV) - Hành động , cử chỉ lúc buổi học kết thúc: - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và sản phẩm của các nhóm. + xúc động, nghẹn ngào, không nói nên câu - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang nội dung sau. + người tái nhợt + dằn từng nét chữ: ― NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM‖. -> Hành động đau đớn, xúc động -> NT: so sánh, miêu tả nhân vật -> ND: Thầy là người yêu nghề dạy học, yêu tiếng mẹ đẻ, yêu nước sâu sắc. B1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Nhân vật Phrăng - Chia nhóm lớp. a. Trƣớc giờ học - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 - Định trốn nhưng cưỡng lại được - Trên đường đến trường thấy nhiều người tập trung trước trụ sở xã - Khi tới lớp thấy thầy Ha men không mặc lễ phục, không trách mắng, cuối lớp cả dân làng ngồi dự, không khí buổi học yên ắng, khác thường -> Tâm trạng lo sợ, ngạc nhiên. b. Trong giờ học - Khi biết đây là buổi học cuối cùng -> Choáng váng, - Thời gian: 7 phút - Tự giận chính mình đã lười học , ham chơi-> ân hận, tiếc nuối B2: Thực hiện nhiệm vụ - Coi sách như người bạn cố tri-> - Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã đau lòng vì phải giã từ. chiếu trên màn hình). - Không thuộc bài -> xấu hổ - Đọc đoạn văn: - Thấm thía lời thầy, chăm chú nghe giảng, kinh ngạc vì hiểu bài B3: Báo cáo, thảo luận c. Kết thúc buổi học: - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. Cảm phục , nhận ra tình cảm của thầy đối với học sinh, với ngôn - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung ngữ dân tộc và biết ơn thầy. cho nhóm bạn (nếu cần). -> NT: miêu tả tâm lí độc đáo B4: Kết luận, nhận định -> NX: Phrăng là 1 cậu bé hồn - Nhận xét câu trả lời của HS. nhiên, ham chơi nhƣng cũng rất - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang nhạy cảm, tinh tế. Yêu tiếng mục sau. Pháp, yêu kính thầy 4. Các nhân vật khác - Dân làng ngồi phía cuối lớp lặng lẽ và buồn rầu - Cụ già Hode nâng niu quyển tập đánh vần, tập đọc theo lũ trẻ, giọng run run - Học trò chăm chú nghe Các nhân vật khác trong lớp có tâm trạng như thế giảng,cặm cụi tập viết, muốn khóc nào? => Xúc động, nuối tiếc. III. TỔNG KẾT ( ’) Mục tiêu: [1]; [2]; [8] Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm theo bàn. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tổng kết nội dung văn bản bằng sơ đồ tư duy ? Qua giờ học, em rút ra bài học gì khi khám phá một tác phẩm tự sự? Đặc biệt là khi đi tìm hiểu nhân vật? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide HĐ 3: Luyện tập : a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi hộp quà may mắn c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Giáo viên chiếu hộp quà chứa câu hỏi Câu 1: Nội dung chính của truyện : ― Buổi học cuối cùng‖ là gì? - Truyện ca ngợi lòng yêu nƣớc qua tiếng nói dân tộc. Câu 2: Từ còn thiếu trong câu sau là gì? “ Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình , thì chẳng khác gì nắm được . chốn lao tù.” - Từ : “ chìa khóa” Câu 3: Đây là buổi học cuối cùng ở vùng nào nước Pháp? - Vùng An- dát Câu 4: Truyện buổi học cuối cùng sử dụng ngôi kể nào? - Ngôi thứ 1 Câu 5: Nhân vật thầy Ha- men và Phrăng được miêu tả qua yếu tố nào? - Ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng Nhiệm vụ 2: Yêu cầu viết đoạn văn : Viết đoạn văn khoảng 8 câu nêu cảm nghĩ về nhân vật em yêu thích trong truyện? Gợi ý: - Về hình thức: + đúng bố cục đoạn văn + đảm bảo số lượng câu theo yêu cầu - Về nội dung: + Mở đoạn: giới thiệu nhân vật( trong tác phẩm nào? Tác giả nào?) + Thân đoạn: Nêu cảm nghĩ về trang phục, hành động,cử chỉ, lời nói, thái độ . + Kết đoạn: Đánh giá về nhân vật. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu hộp quà HS: Đọc yêu cầu của câu hỏi và trả lời B3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Học sinh phát biểu suy nghĩ về tiếng Việt? d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Em hãy phát biểu cảm nghĩ về tiếng mẹ đẻ của dân tộc Việt Nam? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS phát biểu cảm nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn * Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài mới. Ngày soạn: 220/ 09/ 2022 TIẾT 11: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT NGÔN NGỮ CÁC VÙNG MIỀN I. Mục tiêu: 1. Năng lực - Hiểu được đặc điểm, tác dụng, cách sử dụng của ngôn ngữ các vùng miền khác nhau. - Biết sử dụng ngôn ngữ các vùng miền đúng hoàn cảnh giao tiếp. - Biết phát triển năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. -Tự tin thể hiện quan điểm của bản thân, tạo được các sản phẩm nói và viết. - Bước đầu biết phân tích tác dụng của từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ tích cực tìm tòi, học hỏi, rèn luyện - Tôn trọng đặc trung ngôn ngữ của mỗi vùng miền II. Thiết bị và học liệu 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính,... 2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, Phiếu học tập, rubric đánh giá. III.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức ngữ văn, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học 2. Tổ chức thực hiện hoạt động: B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV phổ biến luật chơi: Có 5 bức tranh, HS quan sát tranh để trả lời nội dung các bức tranh trong ảnh. Nếu HS trả lời sai, HS khác có quyền trả lời. Câu hỏi: HS quan sát tranh, bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho biết sự vật được thể hiện trong bức tranh, ở địa phương miền Nam sự vật ấy được gọi là gì? Tên sự vật Hình 1: Quả dứa Hình 2: Cái bát (ăn cơm) Hình 3: Cái mũ Hình 4: Bắp ngô Hình 5: Quả roi B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh để nhận biết các sự vật trong tranh. GV quan sát, hỗ trợ nếu cần. B3: Báo cáo, thảo luận: HS phát biểu. Trình bày ý kiến B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS. Dẫn dắt vào bài. Dự kiến câu trả lời: Tên sự vật ( Dự kiến)Tên gọi ở địa phương miền Nam Hình 1: Quả dứa Trái thơm Hình 2: Cái bát (ăn cơm) Cái chén Hình 3: Cái mũ Cái nón Hình 4: Bắp ngô Trái bắp Hình 5: Quả roi Trái mận Hoạt động 2: Luyện tập 1. Mục tiêu: HS vận dụng các tri thức ngữ văn vào thực hành các bài tập và tình huống thực tiễn. 2. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm B1: GV giao nhiệm vụ: II. Luyện tập GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 SGK 1. Bài tập 1,2 GV cho lớp hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 1 Câu Từ Nghĩa Phạm vi Tác sử dụng dụng 1.a .b B2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện HS trình bày câu trả lời + HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung nếu cần. GV đưa ra yêu cầu bổ sung: -Tìm một số từ ngữ sử dụng ở địa phương em. Lấy 1 VD từ ngữ địa phương em được sử dụng trong văn thơ? ? Từ đó em có nhận xét gì về ngôn ngữ vùng miền và tác dụng của ngôn ngữ vùng miền trong tác phẩm văn học? B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Gv cho HS chấm chéo bài của nhau (dựa vào bảng kiểm) Bảng kiểm chấm điểm Nội dung chấm điểm Điểm đạt đƣợc Xác định được từ và giải nghĩa đúng các từ địa phương trong mỗi ví dụ. Mỗi từ đúng được 1.0đ Xác định đúng phạm vi sử dụng. 2.0đ Nêu đúng tác dụng. Mỗi ví dụ đúng được 2.0đ Nhiệm vụ 1: 2. Bài tập 3 B1: GV giao nhiệm vụ: BẢNG HỆ THỐNG CÁC TỪ GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 SGK P.âm đầu l P.âm đầu n P.âm đầu v GV chia lớp thành 2 đội tham gia phần thi tiếp sức với 2 vòng thi: lo lắng, lạnh no nê, nao vội vàng, lùng, lặc lè, núng, nói vắng vẻ, vội Vòng 1: Mỗi đội 3 (hoặc 4) bạn tham gia lung lay, lạ năng, nôn vã, vui vẻ, thực hiện nhiệm vụ a của BT3: Trong thời lẫm, lạc nóng, nôn vênh váo, ví gian 1 phút viết các từ có tiếng chứa phụ âm lõng,.. nao, von, đầu là l, n, v. Mỗi bạn HS được viết 1 từ, lần lượt xoay vòng đến các bạn còn lại cho đến khi hết giờ. Hết thời gian, đội nào viết đúng và nhiều hơn sẽ chiến thắng. BẢNG HỆ THỐNG CÁC TỪ Thanh hỏi Thanh ngã Vòng 2: Mỗi đội 3 (hoặc 4) bạn tham gia Tỉ mỉ, nghỉ ngơi, nghĩ ngợi, mĩ mãn, thực hiện nhiệm vụ c của BT3: Trong thời chém chả, rủ rỉ, lũ lụt, xử lí, gian 1 phút viết các từ các thanh hỏi, thanh ngã. Mỗi bạn HS được viết 1 từ, lần lượt xoay vòng đến các bạn còn lại cho đến khi hết giờ. Hết thời gian, đội nào viết đúng và nhiều hơn sẽ chiến thắng. B2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện trò chơi B3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện HS kiểm tra kết quả các đội + Gv yêu cầu học sinh rút ra bài học về việc rèn luyện kĩ năng nói và viết đúng chính tả. B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức. GV nhận xét, đánh giá, cho điểm Nhiệm vụ 2: B1: GV giao nhiệm vụ: GV chiếu đoạn thơ: Gọi HS đọc chuẩn chính tả đoạn thơ đó: Lúa nếp là lúa nếp làng Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng Lúa nếp là lúa nếp làng Lúa lên lớp lớp làm lợn no nê. Lên núi lấy lá non về làm nón lá. Lúa nếp là lúa nếp non Lúa lên lá nõn lá non nõn nà. B2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát đoạn thơ B3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện HS đọc các đoạn thơ + HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung nếu cần. B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức. GV nhận xét, đánh giá, nhận xét cách đọc, lưu ý rèn luyện kĩ năng đọc. * Yêu cầu học sinh trình bày lại những hiểu biết của mình về ngôn ngữ vùng miền: Ngôn ngữ các vùng miền Đặc điểm Tác dụng Cách sử dụng .. .. . - HS trình bày bổ sung - Gv đƣa ra một bài tập tình huống để HS rút ra bài học về việc sử dụng từ ngữ địa phƣơng đúng hoàn cảnh giao tiếp. - GV nhận xét, kết luận Ngôn ngữ các vùng miền Đặc điểm Tác dụng Cách sử dụng - Tính đa dạng của tiếng Việt - Dùng để phản ánh cách - Việc sử dụng từ thể hiện chủ yếu ở các mặt ngữ nói của nhân vật, của ngữ địa phương âm và từ vựng: người dân ở địa phương cũng cân có chừng + Đa dạng về ngữ âm: Một từ khác nhau. mực; nếu không, ngữ có thể được phát âm không - Tạo sắc thái thân mật, sẽ gây khó khăn giống nhau ở các vùng miền gần gũi phù hợp với hoàn cho người đọc và khác nhau. cảnh của nhân vật. Tô đậm hạn chế sự phổ + Đa dạng về từ vựng: Các tính chất địa phương. biến của tác phẩm. vùng miền khác nhau đều có những từ ngữ mang tính địa phương (từ ngữ địa phương). B1: GV giao nhiệm vụ: 3. Bài tập 4 GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4 SGK: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc. - Hình thức: Đoạn văn, đủ số câu quy định, đúng chính tả, ngôn từ trong sáng. - Nội dung: Tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc.(Người đàn ông cô độc giữa rừng; Dọc đường sứ Nghệ) B2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào các văn bản đã học để tìm ý viết đoạn văn đúng yêu cầu. B3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện HS đọc đoạn văn của mình. B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vào thực tiễn cuộc sống 2. Tổ chức thực hiện: B1: GV giao nhiệm vụ ? Sưu tầm một số từ ngữ ở địa phương em và cho biết các từ toàn dân tương ứng. ? Em có lưu ý gì khi sử dụng các từ ngữ địa phương đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS sưu tầm và rút ra bài học về sử dụng từ ngữ địa phương khi giao tiếp. B3: Báo cáo, thảo luận: Trình bày trước lớp sản phẩm của mình (Tiết học sau) B4: Đánh giá, chuẩn kiến thức: GV nhận xét, cho điểm phần sưu tầm của HS * HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài ―Dọc đường xứ Nghệ‖: + Đọc mục tiêu cần đạt, kiến thức Ngữ văn, đọc VB + Thực hiện theo yêu cầu của phần chuẩn bị và câu hỏi đọc hiểu. Ngày soạn: 21/ 09/ 2022 TIẾT 12: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU Văn bản: DỌC ĐƢỜNG XỨ NGHỆ (Trích Búp sen xanh) Sơn Tùng I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, cốt truyện, nhân vật, từ ngữ địa phương.. ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) được thể hiện trong văn bản. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn bản và tác dụng, ý nghĩa của những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. - Phân tích được nhân vật, chi tiết, tình huống trong văn bản. - Viết được đoạn văn nêu cảm nhận về một nhân vật trong truyện. 2. Về phẩm chất: - Trân trọng, tự hào, kính yêu và biết ơn đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Sống có trách nhiệm với quê hương, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, giấy A0, 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... PHIẾU HỌC TẬP Đọc kĩ văn bản và câu hỏi 2,3 cuối bài để hoàn thành phiếu học tập sau: CHÂN DUNG NHÂN VẬT CÔN VÀ QUAN PHÓ BẢNG Quan Phó bảng Sắc Cậu bé Côn Lời nói, hành động Tính cách, phẩm chất của nhân vật Nhận Cách kể chuyện xét Tình cảm, thái độ chung của tác giả III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu. a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức đã chuẩn bị bài vào nội dung của bài học. b. Nội dung: Giáo viên chia sẻ cho HS theo dõi video bài hát về Bác & nêu yêu cầu. HS thực hiện theo y/c. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chiếu video bài hát ―Người về thăm quê‖ của nhạc sĩ Thuận Yến và giao nhiệm vụ cho HS. 1, Em cảm nhận được điều gì về chân dung Bác Hồ được gợi ra từ những lời ca và giai điệu của ca khúc? 2, Chia sẻ những hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Suy nghĩ cá nhân. - Gv: theo dõi, khích lệ học sinh làm việc tích cực. B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: tổ chức cho hs chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - HS trả lời câu hỏi. B 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: HS nêu được những nét chính về nhà văn Sơn Tùng và đọc hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật vb ― Dọc đường xứ Nghệ‖. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày sản phẩm đã tìm hiểu về tác giả, tác phẩm; cách đọc văn bản và thực hiện kĩ thuật chỉ huy để đọc văn bản. c. Sản phẩm: Các phiếu học tập, sơ đồ tư duy của HS. d. Tổ chức thực hiện: TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu chung về I. Đọc và tìm hiểu chung: TG, TP. 1. Tác giả và tác phẩm Búp sen xanh Bƣớc 1: G/v chuyển giao n/v: a. Tác giả: 1, Chia sẻ nội dung tìm hiểu của - Tên thật là Bùi Sơn Tùng mình về những hiểu biết chung về tác giả và tác phẩm (thể loại, ngôi - Sinh năm 1928 tại Nghệ An, mất ngày 22 tháng kể, nv chính) ? 7 năm 2021 tại Hà Nội. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Ông tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ; trực tiếp chiến đấu trên các chiến trường từ + H/s: làm việc cá nhân hoàn Bắc vào Nam. thành sản phẩm trc ở nhà. - Ông sớm có ý tưởng sưu tầm tìm hiểu những tư Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: liệu về cuộc đời, gia đình Chủ tịch Hồ Chí Minh + HS trình bày, HS khác nhận xét để viết sách lưu lại cho thế hệ sau đánh giá. - Là nhà văn Việt Nam với nhiều tác phẩm về + Giáo viên: Quan sát, theo dõi, lãnh tụ Hồ Chí Minh và các danh nhân cách điều hành quá trình học sinh thực mạng, danh nhân văn hóa Việt Nam, hiện. Tác phẩm tiêu biểu nhất là tiểu thuyết Búp sen Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: xanh viết về cuộc đời Hồ Chí Minh. + GV nhận xét thái độ và kết quả b. Tác phẩm Búp sen xanh: làm việc của HS, chuẩn kiến thức, - Hoàn cảnh sáng tác: h/s điều chỉnh sản phẩm nếu cần. + TP được nhà văn sưu tầm tư liệu và thai nghén suốt hơn 30 năm. Hoàn thành năm 1981 + Xuất bản lần đầu năm 1982 tại NXB Kim Đồng - Thể loại: Tiểu thuyết lịch sử - Ngôi kể: Ngôi 3 Tác dụng: kể khách quan, linh hoạt những sự việc và kết hợp miêu tả, biểu cảm hợp lí. - Nội dung: Tp viết về Bác Hồ từ khi còn nhỏ đến khi ra đi tìm đường cứu nước năm 1911) Là tác phẩm văn học đầu tiên viết về những năm tháng tuổi thơ của Bác Hồ. Nhiệm vụ 2: Đọc và tóm tắt VB. Bƣớc 1: G/v chuyển giao n/v. 2. Văn bản Dọc đường xứ Nghệ. Lớp phó học tập thực hiện kĩ a. Đọc và tóm tắt. thuật chỉ huy: điều hành lớp đọc * Đọc: và tìm hiểu về bối cảnh chung diễn ra sự việc, nhân vật, nội dung * Tóm tắt: chính trong văn bản. - Trên đường cùng cha và anh qua địa phận Diễn Lớp phó, cả lớp nhận nhiệm vụ. Châu, cậu bé Côn hỏi cha về ngôi đền thờ Thục Phán và được cha kể cho nghe câu chuyện về Mỵ Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Châu – Trọng Thuỷ. Nghe xong cậu cảm kích + H/s: Thực hiện nhiệm vụ theo sự trước cách vua Thục chém con rồi tự vẫn để giữ điều hành của lớp phó. trọn chữ tín. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: - Quan Phó bảng Sắc còn kể cho con nghe câu + HS khác nhận xét đánh giá. chuyện người xưa lí giải về hính dáng núi Hai Vai, núi Trống Thủng, núi Cờ Rách làm cậu bé + Giáo viên: điều hành quá trình Côn thêm thấm thía khát vọng của cha ông xưa. học sinh thực hiện, chỉnh sửa, uốn nắn - Khi đi qua đền Quả Sơn, cậu bé Côn rất thắc mắc về sự uy nghi của ngôi đền và công trạng Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: của vị quan được thờ. Ông Sắc đã kể lại cho các + GV nhận xét thái độ và kết quả con nghe công trạng của Uy Minh hầu Lí Nhật làm việc của HS. Quang giúp con không chỉ biết rõ hơn về vị tướng mà còn hiểu ra ý nghĩa sâu xa trong câu vè Chuẩn lại một số kiến thức cơ bản. dân gian bà ngoại từng đọc cho nghe. - Hai anh em Khiêm, Côn được cha dẫn qua nhiều nơi có phong cảnh đẹp, những di tích lịch sử của Nghệ An rồi qua Hà Tĩnh, thăm mộ cụ Nguyễn Du. Côn tần ngần không hiểu vì sao người tài thơ văn như vậy mà không được lập đền thờ, còn kẻ ăn trộm bị đánh chết thì lại có miếu thờ thật trang nghiêm * Một số từ ngữ cần chú ý: - Các từ ngữ cuối các trang văn bản. - Một số danh từ riêng về các địa danh: b. Tìm hiểu chung * Bối cảnh: * Nhân vật chính: Cha con cụ Nguyễn Sinh Sắc. Lưu ý: Đây là đoạn trích trong tiểu thuyết văn học có yếu tố lịch sử, không phải văn bản lịch sử thuần tuý nên nhân vật được xây dựng theo góc nhìn chủ quan của tác giả. * Nội dung chính: Vb kể lại hành trình quan Phó bảng Sắc dẫn hai người con trai đi thăm bạn bè họ hàng dọc các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh sau khi thi đỗ Phó bảng với cuộc trò chuyện về thiên nhiên, con người, văn hoá của dải đất Miền Trung. II. Đọc - hiểu chi tiết văn bản. 1. Anh em Côn và cha trên hành trình dọc đường xứ Nghệ. a. Quan Phó bảng Sắc. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nhân vật - Dẫn 2 con đi hầu khắp những nơi nổi tiếng về Côn và người cha trên hành trình phong cảnh đẹp, về di tích lịch sử của Nghệ An, dọc đường xứ Nghệ Hà Tĩnh. B 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Kể cho con nghe những truyền thuyết Mỵ Châu 1, Xem lại, hoàn chỉnh sản phẩm - Trọng Thuỷ; về công lao của Uy Minh hầu Lí PHT cá nhân đã chuẩn bị. Nhật Quang 2, Trao đổi cặp đôi về nội dung - Lí giải cặn kẽ cho các con về tên núi Trống PHT, chú ý phần Nhận xét chung Thủng, núi Hai Vai, núi Cờ Rách 3, Báo cáo sản phẩm của cặp. - Giải thích cho Côn những thắc mắc về những nơi 3 cha con đi qua B 2: Thực hiện nhiệm vụ Tính cách: - HS làm việc cá nhân, trao đổi cặp đôi theo hướng dẫn. - Quan Phó bảng Sắc là người am hiểu về thiên nhiên, con người, những truyền thống văn hoá, - GV theo dõi, quan sát, gợi ý lịch sử của quê hương. B 3: Báo cáo kết quả và thảo - Ông có cách dạy con những đạo lí rất nhẹ nhàng luận mà sâu sắc: thông qua những chuyến đi, những - Hs trình bày, hs khác nhận xét. câu chuyện về tên đất, tên người, ông để cho - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá con trực tiếp trải nghiệm và thấm thía những bài trình học sinh thực hiện, hỗ trợ học làm người. (nếu HS gặp khó khăn). b. Cậu bé Côn Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: - Tần ngần nhìn ngôi đền cổ kính, mong được cha + GV nhận xét thái độ và kết quả chỉ bảo về sự tích ngôi đền và những ngọn làm việc của HS, chuẩn kiến thức núi + Hs điều chỉnh sản phẩm (nếu - Nghe chuyện Mỵ Châu – Trọng Thuỷ: cậu bé cần) nhận ra sự nham hiểm của vua Triệu, sự mất cảnh giác của cha con vua Thục Phán và Mỵ Châu; em trân trọng khí tiết của vua Thục khi quyết không để rơi vào tay giặc - Nghe cha kể chuyện về các hòn núi: Côn cảm phục sự tưởng tượng và ước vọng của người xưa gửi gắm trong câu chuyện. - Được cha giải thích về công lao của Uy Minh hầu Lí Nhật Quang, cậu bé Côn hiểu ra được, chốn quan trường có người xấu nhưng cũng nhiều vị rất tốt, có công lớn với nhân dân và được nhân dân ghi nhớ - Côn thắc mắc không hiểu vì sao người học rộng, văn hay như Nguyễn Du khi chết đi chỉ có nấm mồ nhỏ mà kẻ ăn trộm lại được lập miếu thờ Tính cách, phẩm chất: - Tuy còn nhỏ tuổi, nhưng cậu bé Côn rất ham học hỏi: Vừa đi theo cha và anh, em vừa quan sát, tưởng tượng về cảnh sắc thiên nhiên, vừa ghi nhớ từng địa điểm và có câu hỏi để hiểu thấu đáo về lịch sử, văn hoá. - Em còn có những cảm nhận tinh tế, có suy ngẫm và lí giải sâu sắc, thấu đáo trước những câu chuyện cha kể. - Cậu bé Côn còn sớm có ý thức trân trọng truyền thống văn hoá và những đạo lí của con người. Đó chính là những biểu hiện của một con người sớm có lòng yêu nước sâu sắc. c. Nhận xét chung * Cách kể chuyện - Sử dụng ngôi kể thứ 3 để kể linh hoạt dẫn dắt hợp lí, hấp dẫn. - Xây dựng nhân vật thông qua ngôn ngữ đối thoại; qua suy nghĩ và lời nói.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_3_nam_hoc_2022.pdf