Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf61 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/4/2023 Tiết 113,114,115 BÀI 9: TÙY BÚT VÀ TẢN VĂN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1 CÂY TRE VIỆT NAM -Thép Mới- I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: -Nắm được một số yếu tố hình thức (chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản văn bản “Cây tre Việt Nam”, của tuỳ bút và tản văn; kết hợp ôn lại các đặc điểm của tác phẩm kí nói chung như: ngôi kể, tính xác thực của sự việc được kể, hình thức ghi chép,... -Nhận biết và phân tích được ý nghĩa của các sự việc, chi tiết được chọn lọc ghi chép trong đoạn trích; nêu được mối quan hệ giữa các sự việc, chi tiết với suy nghĩ, cảm xúc của tác giả trong văn bản “Cây tre Việt Nam”. - Viết được đoạn văn khát quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Cây tre Việt Nam”. 2. Về năng lực * Năng lực chung: + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm + Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản, + Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản, * Năng lực đặc thù: + Năng lực đọc - hiểu tác phẩm kí theo đặc điểm thể loại. + Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản. + Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Về phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý, trân trọng truyền thống, cảnh vật của quê hương; mở rộng tầm hiểu biết về thế giới xung quanh, bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước; những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà văn Thép Mới và văn bản “Cây tre Việt Nam”, (nguồn: cùng bạn đọc sách), đoạn video Hồn quê Việt (Cây tre VN) trên Yuotuber, bài hát Lũy tre xanh (Lê Minh trí) - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.HĐ 1: KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động. b.Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d.Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -Quan sát đoạn video sau, em hãy ghi nhớ chức năng của thứ cây mà đoạn video nói đến. Qua đó, em hãy nêu cảm xúc của mình khi xem xong đoạn video trên. GV chiếu đoạn video trích trong video Hồn quê Việt (Cây tre VN) trên Yuotuber. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát video, lắng nghe lời trong video và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của GV GV hướng dẫn HS quan sát video, có thể tạm dừng video để HS quan sát B3: Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): -Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản: Vâng các em ạ, có lẽ bất cứ chúng ta ai ai cũng biết đến cây tre, bởi vì từ cây tre có thể biến thành những vật dụng được làm ra để phục vụ trong sinh hoạt, trong lao động sản xuất và thậm chí từ xa xưa ông bà ta biết lấy cây tre để làm ra được nhiều loại vũ khí chiến đấu. Và vì thế, cây tre không chỉ gần gũi với con người, là một trong những biểu tượng của làng quê Việt Nam mà còn là nguồn cảm hướng bất tận trong văn học nghệ thuật. Nhà văn Thép Mới đã hết lời ca ngợi vẻ đẹp của cây tre với niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất nước trong văn bản Cây tre Việt Nam mà hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. 2. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN a.Mục tiêu: -Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế bước vào tìm hiểu kiến thức. -Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà, -Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản, -Nắm được một số yếu tố hình thức (chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản “Cây tre Việt Nam” và của tuỳ bút - tản văn; kết hợp ôn lại các đặc điểm của tác phẩm kí nói chung như: ngôi kể, tinh xác thực của sự việc được kể, hình thức ghi chép,... b.Nội dung: GV Sử dụng KT tia chớp, sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm c. Sản phẩm: PHT của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d.Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1.Tác giả 1. Tác giả: Thép Mới ( 1925 - B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1991), tên khai sinh là Hà Văn - Chia nhóm cặp đôi Lộc, quê ở Hà Nội. Ngoài viết báo - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho ông còn viết nhiều bút kí, thuyết nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy đã minh phim. chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Ông là một nhà văn nổi tiếng tại -Điền những thông tin về tác giả Thép Mới vào Việt Nam, chuyên viết về đề tài phiếu học tập sau. Chiến tranh Đông Dương và HS quan sát phiếu học tập số 1 của bạn, cùng nhau Chiến tranh Việt Nam. chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. - Ông còn có bút danh khác là Phượng Kim, Hồng Châu. - Các tác phẩm chính: + Kháng chiến sau lũy tre, trên đồng lúa (bút kí, 1947) + Hữu nghị (bút kí, 1955) +Nguyễn Ái Quốc đến với Lê Nin (thuyết minh phim, 1980) + Cây tre Việt Nam Tác giả: Thép Mới Quê quán Sự nghiệp Các tác phẩm chính + Đề tài: .......................... ................................. ....... +Sáng tác: ...................... ................................. ....... + Phong cách: ................... ................................. ....... ................................. ....... ................................. ....... B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. B4: Kết luận, nhận định HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). 2. Tác phẩm: GV: a. Đọc văn bản - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các b. Tìm hiểu chung cặp đôi. - Hoàn cảnh ra đời: Viết năm - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau: 1955 ( là lời bình cho bộ phim tài Ông có tên khai sinh là Hà Văn Lộc quê ở Hà liệu “Cây tre Việt Nam” do các Nội - là nhà báo, nhà văn trưởng thành từ cách nhà điện ảnh Ba Lan thực hiện sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp mạng tháng Tám và trong kháng chiến chống của nhân dân ta kết thúc thắng Pháp, chống Mĩ. Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết lợi). nhiều bút kí, thuyết minh phim. Ngòi bút Thép - Thể loại: tùy bút (kí) Mới nhanh nhạy, sôi nổi, kết hợp được tính chính + Khái niệm: Tuỳ bút là thể luận sắc bén và chất trữ tình đậm đà, vừa khắc họa văn xuôi trữ tình qhi chép lạị được một số đường nét tính cách cơ bản của nhân một cách tự do những suy nghĩ, vật vừa khái quát được ý nghĩa tiêu biểu, trọng đại cảm xúc mang đậm màu sắc cá của sự kiện và vấn đề. Nghệ thuật văn chương của nhân của tác giả về con người ông đặc sắc, chi tiết giàu hình ảnh thường kết hợp và sự việc. Ngôn ngữ của tuỳ miêu tả, bình luận, các câu văn thường đậm chất bút rất giàu chất thơ. trữ tình. 2. Tác phẩm - Đối tƣợng: cây tre Việt Nam B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -Phƣơng thúc biểu đạt: thuyết a. Đọc minh, nghị luận, miêu tả, biểu cảm -Dựa vào phần chuẩn bị, hãy cho biết khi đọc - Bốc cục: 3 phần tuỳ bút, các em cần chú ý những gì? + P1: Từ đầu chí khí như người b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã Giới thiệu về cây tre Việt Nam chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi sau vào PHT + P2: tiếp tre anh hùng chiến số 2: đấu -Nêu xuất xứ của tác phẩm? Sự gắn bó của tre với người -Văn bản thuộc thể loại gì? Việt Nam - Dựa vào kiến thức Ngữ văn hãy cho biết tùy bút + P3: phần còn lại là gì? Tre trường tồn cùng dân tộc -Văn bản “ Cây tre Việt Nam” viết về đối tượng Việt Nam nào? -Xác định các phương thức biểu đạt trong văn bản. -Văn bản sử dụng những ngôi kể nào? Nêu tác dụng của ngôi kể? -Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần. Tác phẩm HCST Thể loại Viết về đối tƣợng .. .. .................................... .................. .................. .......... ................... ................... .................................... .......... .................................... .......... PTBĐ Ngôi kể ... - Ngôi kể: .................. ................................................... .................. - Người kể: ................................................. => Tác dụng: Bố cục ........................................................ ............ ........................................................ ............. ........................................................ ............ B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận HS: a. Khi đọc tuỳ bút, các em cần chú ý + Đê tài của bài tuỳ bút (Ghi chép về ai. về sự việc gì?). + Những cảm xúc, suy nghĩ, nhận xét, đánh giá của tác giả. + Ý nghĩa xã hội sâu sắc của nội dung bài tuỳ bút. + Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất thơ của bài tuỳ bút. GV: Hướng dẫn đọc: Giọng đọc trầm lắng, suy tư, lúc ngọt ngào dịu dàng, khi khẩn trương sôi nổi, lúc phấn khởi hân hoan, khi thì thủ thỉ tâm tình đầy cảm xúc - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. -Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. GV yêu cầu HS trả lời kết quả chuẩn bị của PHT số 2, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. Mỗi người Việt Nam không ai là không biết đến cây tre, bởi cây tre gắn bó lâu đời với dân tộc Việt Nam, hình ảnh cây tre trong bài chính là biểu tượng của dân tộc Việt Nam, mang những phẩm chất của con người Việt Nam. Những phẩm chất ấy được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo của văn bản. II. ĐỌC - TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN 1. ND 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam a.Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa của các sự việc, chi tiết được chọn lọc ghi chép trong đoạn trích; nêu được mối quan hệ giữa các sự việc, chi tiết với suy nghĩ, cảm xúc của tác giả trong văn bản khi giới thiệu về cây tre Việt Nam. b. Nội dung: - Sử dụng KT vấn đáp, chia sẻ nhóm đôi, KT mảnh ghép, bảng kiểm, - Suy nghĩ và làm việc cá nhân, nhóm, cặp đôi để trả lời câu hỏi của giáo viên. c. Sản phẩm: GV gọi một số HS lên bảng /đứng tại chỗ báo cáo sản phẩm học tập. d.Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân, nhóm cặp đôi 1. Giới thiệu về cây tre HS đọc thầm lại đoạn đầu của văn bản (Từ đầu đến ..chí khí Việt Nam như người) và cho biết: HĐ cá nhân 1.Nội dung chính của đoạn 1? 2.Điểm giống nhau giữa các loại tre, nứa, trúc, mai, vầu là gì? (Điểm giống nhau giữa các loại tre, nứa, trúc, mai, vầu là đều có mầm non mọc thẳng.) HĐ nhóm cặp đôi 3.Tìm những chi tiết giới thiệu về cây tre trong đoạn đầu của văn bản? Nghệ thuật nào đã đƣợc sử dụng để giới thiệu cây tre? Sau đó hoàn thành vào PHT số 3 và bảng kiểm sau. ST Chi tiết Tích Nghệ thuật T -Cây tre -Hình dáng: -Phẩm chất:  B2: Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện cá nhân ở yêu cầu 1,2 (HS trả lời vấn đáp) GV HDHS thực hiện yêu cầu 3. - Chia nhóm cặp đôi - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để cùng nhau trao đổi, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết. Vòng 1 Nhóm 1: Tìm hiểu về tre với cuộc sống thường nhật Nhóm 2: Tìm hiểu về tre trong kháng chiến chống ngoại xâm Vòng 2 - Tạo nhóm mới - Giao nhiệm vụ: + Chia sẻ kết quả thảo luận ở Vòng 1 + Rút ra nhận xét về NT và ND - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. -GV khích lệ, động viên B3: Báo cáo, thảo luận HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm *Dự kiến sản phẩm: PHT số 3- Bảng kiểm ST Chi tiết Tích Nghệ thuật T -Cây tre là bạn thân - So sánh, nhân Cây tre là người bạn của nông dân Việt hóa, điệp ngữ thân của dân tộc Việt Nam, bạn thân của Tre thân thiết, Nam; tre mang những nhân dân Việt Nam. gần gũi, gắn bó phẩm chất đẹp đẽ của với người dân nhân dân Việt Nam. Việt Nam -Hình dáng: măng - Liệt kê mọc thẳng, dáng - tính từ vươn mộc mạc, màu Vẻ đẹp mộc tươi nhũn nhặn, mạc, giản dị -Phẩm chất: ở đâu - Điệp ngữ, so tre cũng sống tốt, ở sánh đâu tre xanh tốt, cứng cáp, dẻo Sức sống dai, thanh cao gairn mãnh liệt dị, chí khí như người.  Thể hiện tình yêu, sự hiểu biết và gắn bó với loài cây này. - Cách sử dụng từ ngữ và triển khai ý ở đoạn văn này có gì đặc biệt? Qua cách thể hiện của Thép Mới, em có cảm nhận gì về cây tre Việt Nam? HS: trả lời cá nhân B4:GV Kết luận, nhận định: Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Có thể nói rằng hiếm có loại cây nào trên đất nước ta lại hội tụ đủ mọi phẩm chất cao quý như cây tre, và cũng không có dân tộc nào trên thế giới tập trung những khí chất độc đáo như dân tộc chúng ta Vậy cây tre với dân tộc Việt Nam có mối quan hệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung phần tiếp theo. 2. ND 2. Sự gắn bó của tre với ngƣời Việt Nam a.Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa của các sự việc, chi tiết được chọn lọc ghi chép trong đoạn trích; nêu được mối quan hệ giữa các sự việc, chi tiết với suy nghĩ, cảm xúc của tác giả trong văn bản “Cây tre Việt Nam”. b. Nội dung: - PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm, KT tia chớp kết hợp với KT đặt câu hỏi để tìm hiểu - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cả lớp c. Sản phẩm: -Phiếu hoạt động của nhóm, bảng kiểm - Học sinh đánh giá lẫn nhau d.Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, hoạt 2. Sự gắn bó của tre với động nhóm, cả lớp ngƣời Việt Nam HS đọc lại đoạn đầu của văn bản (Từ Một nhà thơ .. đến a) Tre trong sinh hoạt và tre anh hùng chiến đấu) và thực hiện các nhiệm vụ sau: trong lao động. 1. Câu kết phần (2) khái quát điều gì? 2. Những câu hoặc đoạn văn nào thể hiện rõ tình cảm b)Tre trong cuộc kháng yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam? chiến bảo vệ Tổ quốc và 3. Chỉ ra tác dụng của biện pháp điệp trong đoạn này. (Nhạc của trúc... của trúc, của tre.) trong đời sống tinh thần => Tre sát cánh cùng dân 4. Nội dung chính của phần (3) là gì? tộc Việt Nam anh dũng 5. Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn này. (Gậy tre... chiến đấu!) kiên cường, bất khuất B2: Thực hiện nhiệm vụ: trong chiến đấu. “Tre, Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, nhóm theo bàn anh hùng chiến đấu!”. -> thảo luận - Giáo viêm: Quan sát trợ giúp HS B3: Báo cáo, thảo luận Dự kiến sản phẩm: ST CHI TIẾT TÍCH T 1 Câu kết phần (2) khái quát tre gắn bó với toàn bộ cuộc đời con người. 2 -.............................................................. -.............................................................. 3 Tác dụng của biện pháp điệp trong đoạn Nhạc của trúc... của trúc, của tre: gợi hình ảnh cánh diều và âm thanh sáo tre, sáo trúc vang trời. 4. Nội dung chính của phần (3): Tre gắn bó với con người Việt Nam trong sản xuất, chiến đấu, đời sống, học tập. 5 Biện pháp tu từ trong đoạn Gậy tre... chiến đấu!: điệp từ "tre". Tác dụng: nhấn mạnh, làm nổi bật hình ảnh tre gắn bó với con người như thế nào; tạo nhịp điệu cho câu văn, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. (Trình trên bảng phụ) B4: Kết luận, nhận định *Đánh giá kết quả HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Gv bình: Trong lịch sử xa xưa tre từng là vũ khí hiệu nghiệm trong tay những anh hùng từng đi vào truyền thuyết chống ngoại xâm của dân tộc: Thánh Gióng đã đánh đuổi giặc Ân bằng gậy tre, Trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, tre vẫn luôn là người bạn đồng hành thuỷ chung của dân tộc. Tre không chỉ gắn bó với con người trong đời sống vật chất, lao động mà tre còn có trong đời sống tinh thần. Tre là phương tiện để con người biểu lộ những dung động cảm xúc bằng âm thanh (tiếng sáo)... 3. ND 3. Tre trƣờng tồn cùng dân tộc Việt Nam a.Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được ý nghĩa của hình ảnh cây tre luôn trường tồn cùng dân tộc Việt Nam b. Nội dung: - PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi - Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, cả lớp c. Sản phẩm: Phiếu hoạt động của cặp đôi d.Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân, cặp 3. Tre trƣờng tồn cùng dân tộc đôi Việt Nam a. Nội dung chính của phần (4) là gì? Tre tượng trưng cho con người b.Đoạn kết toàn bài muốn khẳng định điều gì? Việt Nam cần cù, sáng tạo, anh c. Em hãy dẫn ra một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống con hùng, bất khuất và tượng trưng ngƣời Việt Nam. cho đất nước Việt Nam -> Tre mãi d.Từ hình ảnh măng non trên phù hiệu thiếu là người bạn đồng hành chung niên tác giả còn suy nghĩ gì về cây tre trong thuỷ của dân tộc Việt Nam trong tƣơng lai? hiện tại và trong tương lai. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi - Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS B3: Báo cáo, thảo luận *Dự kiến sản phẩm a Nội dung chính của phần (4) là vị trí của cây tre trong tương lai khi Việt Nam đi vào công nghiệp hóa. b Đoạn kết toàn bài muốn khẳng định cây tre là hình ảnh trường tồn, tượng trưng cho người hiền, "quân tử", là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. c Những sản phẩm từ mây, tre đan Các nhà hàng sử dụng tre làm chất liệu Ống hút tre Than tre d Ngày mai sắt thép có thể nhiều hơn tre , tre có thể bớt đi vai trò quan trọng của nó trong đời sống và trong sản xuất - Học sinh đánh giá lẫn nhau. B4: Kết luận, nhận định HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: ..... Kết lại bài viết, là hình ảnh tre của hiện tại, khi cuộc sống con người đã trở nên hiện đại hơn, sắt thép xi măng đã dần thay thế cho tre. Nhưng không vì thế mà tre mất đi vị thế của mình. Tre vẫn xuất hiện trên phù hiệu ở ngực thiếu nhi, được tác giả diễn đạt thật tinh tế qua hình ảnh "măng mọc" , tiếng sáo diều vi vút,... Lời kết vút lên như một lần nữa ca ngợi sự gắn bó thủy chung, son sắt của tre với con người. III. TỔNG KẾT a.Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm lớn HS thực hiện yêu cầu của GV c. Sản phẩm: câu trả lời của HS d.Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nghệ thuật: 1.Nhận biết và chỉ ra tác dụng của một biện pháp tu tù - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. nổi bật trong bài tuỳ bút Cây tre Việt Nam. - Xây dựng hình ảnh 2.Dẫn ra một hoặc hai câu văn mà em cho là đã thể hiện phong phú, chọn lọc, vừa rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tuỳ bút rất giàu hình ảnh và cụ thể mang tính biểu tượng. câm xúc. - Lựa chọn lời văn giàu 3. Hình ảnh cây tre trong bài tuỳ bút tiêu biểu cho nhạc nhạc điệu và có tính những phẩm chất nào của con ngƣời Việt Nam? Nội biểu cảm cao. - Sử dụng thành công các dung của bài tuỳ bút có ý nghĩa sâu sắc nhƣ thế nào? phép so sánh, nhân hoá, B2: Thực hiện nhiệm vụ điệp ngữ, HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN(2 phút) 2. Nội dung: Văn bản HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. cho thấy vẻ đẹp và sự + HS làm việc cá nhân. gắn bó của cây tre với B3: Báo cáo, thảo luận đời sống dân tộc ta. Qua *Dự kiến sản phẩm: 1. Nhận biết : Biện pháp tu từ điệp ngữ: thường là đó cho thấy tác giả là "cây tre"/ "tre". người hiểu biết về cây Tác dụng: Nhấn mạnh vào các điệp ngữ, làm hình ảnh tre trở nên nổi bật; tạo nhịp điệu cho câu văn, tre, có tình cảm sâu nặng, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. có niềm tin và tự hào - "Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên chính đáng về cây tre Thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông Việt Nam. tre.". 3 Tích Hình ảnh cây tre trong Nội dung của bài tuỳ bài tuỳ bút tiêu biểu bút có ý nghĩa sâu sắc: cho những phẩm chất nào của con người Việt Nam thanh cao, giản dị, chí Tác giả mượn hình ảnh khí, thẳng thắn, bất cây tre để nói đến khuất, chung thủy, can phẩm chất cao quý của đảm. người Việt Nam và khẳng định những phẩm chất đó là trường tồn. Từ đó gián tiếp khẳng định sự trường tồn của đất nước Việt Nam. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GVchốt trên bảng phụ bằng bản đồ tư duy Bài kí sử dụng lớp ngôn ngữ giàu chất thơ với nhịp điệu phong phú, biến hóa linh hoạt, phù hợp với nội dung bài viết. Hệ thống điệp từ, điệp ngữ, chia làm nhiều câu văn ngắn tạo nên không khí sục sôi, hào hùng trong những năm tháng kháng chiến chống Pháp. Không chỉ vậy, góp phần tạo nên sự thành công cho văn bản còn phải kể đến những lời bình giàu hình ảnh, gợi ra khung cảnh làng quê êm đềm. Giọng điệu dịu dàng kết hợp với các câu văn trữ tình (ca dao, câu thơ) hòa quyện với nhau tựa như một khúc hát ru tha thiết. Tất cả đã góp phần tạo nên sự thành công cho tác phẩm. Với những chi tiết, hình ảnh được chọn lọc kĩ càng, giọng điệu tha thiết tác giả đã khẳng định sự gắn bó, thủy chung của cây tre với đời sống người dân Việt Nam. Cây tre với những phẩm chất tốt đẹp quý báu chính là biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam. 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b) Nội dung: HĐ cá nhân, nhóm lớn, trò chơi tiếp sức “Rung chung vàng” c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Luyện tập I. Bài tập tắc nhiệm : I.Bài tập tắc nhiệm : Câu 1: Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại gì? A. Truyện ngắn B. Tiểu thuyết C. Thơ D. Kí II. Bài tập tự luận: Câu 2: Trong văn bản “Cây tre Việt Nam”, tác giả không ,miêu tả phẩm chất nào của cây tre? A. Vẻ đẹp gắn bó, thủy chung với con người. B. Vẻ đẹp thanh thoát, dẻo dai C. Vẻ đẹp mềm dẻo, linh hoạt của tre D. Vẻ đẹp thẳng thắng, bất khuất Câu 3: Để nêu lên những phẩm chất của tre, tác giả đã sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ gì? A. Hoán dụ B. Ẩn dụ C. So sánh D. Nhân hóa Câu 4: Từ nào không thể thay thế cho từ “nhũn nhặn” trong câu: “Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn”? A. Khiêm nhường B. Bình dị C.Bình thường D. Giản dị II. Bài tập tự luận: Câu 1: Bức tranh minh hoạ trong sách giáo khoa giúp em hiểu gì về tre đối với làng quê Việt Nam.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_30_nam_hoc_2022.pdf