Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 9 /4/2023
Tiết 118: TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ TỰ SỰ
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu sâu hơn về nghị luận , thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố cần thiết trong một
bài văn nghị luận .
- Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
để sự nghị luận .
2. Kỹ năng :
Vận dung các yếu tố miêu tả và tự sự vào trong bài văn nghị luận .
3. Thái độ
Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, tìm thêm các ngữ liệu khác ngoài sách có liên quan
- HS: Soạn bài, đọc trước bài ở nhà,...
C. Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Chỉ ra vài yếu tố biểu cảm trong văn nghị trong bài Hich tướng sĩ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Yếu tố tự sự và mtả trong văn nghị
luận:
a.- Nghị luận:
- Đọc các văn bản a, b trong SGK ? -> Vạch trần sự tàn bạo và giả dối của bọn
- Tìm yếu tố tự sự ở đoạn văn a ? trong cái gọi là mộ lính tình nguyện.
- Tìm yếu tố miêu tả ở đoạn văn b ? - Chế độ lính xì tiền ra.
- Tại sao những đoạn văn đó có yếu tố tự - Cảnh tốp thì bị lên nòng sẵn
sự, miêu tả mà không phải là đoạn văn tự - Vì mục đích của đoạn văn trên phải là kể
sự hay miêu tả ? hay tả mà để nghị luận, tự sự miêu tả chỉ là
- Giả sử đoạn trích(a) không có những chi các yếu tố trong 2 đoạn nghị luận đó.
tiết cụ thể kể lại một kiểu bắt linh kĩ quặc b. Nội dung nghị luận trở nên không cụ thể,
và tàn ác liệu ta có hình dung ra đượcsự không sáng tỏ khiến lòng người đọc người
việc không? nghe thấy khó tiếp nhận hoặc không thể tiếp
nhận, khó hình dung.
- Từ việc tìm hiểu trên, em có nhận xét gì c. Cần phải có các yếu tố miêu tả, tự sự
về vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận, 2 yếu tố này giúp cho
trong văn nghị luận? vịêc trình bày luận cứ trong bài văn nghị
luận được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn do đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn.
2. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi
- Đoạn 2, 3 tự sự. Kể và tả lại chuyện chàng
- Đoạn văn trên nói về vấn đề gì? Trăng và nàng Han
- Chỉ ra những yếu tố miêu tả và tự sự - Không nơi chơi khiên. Đêm đêm vầng
trong đoạn văn trên? sáng bạc.
- Cờ lệnh bằng ngũ sắc; những vũng,
những ao chi chít nối tiếp nhau.
- Dùng làm luận cứ chứng tỏ hai truyện cổ
của dân tộc miền núi đó có nhiều nét giống
- Vì sao tác giả không kể lại toàn bộ câu truyện Thánh Gióng ở miền xuôi.
chuyện? - Tác giả chỉ kể và tả những chi tiết, hình
ảnh có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm
- Từ đó em hãy cho biết: Khi đưa các yếu mới được kể.
tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận -Ytố tự sự, mtả phải được dùng làm luận
cần chú ý những gì? cứ, phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm
GV chốt lại nội dung trọng tâm và gọi HS và không phá vở mạch nghị luận của bài
đọc ghi nhớ. văn.
II. Luyện tập
- Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả, nêu tác Bài 1:- Tự sự .sắp trung thu đêm rước
dụng ? rằm đầu tiên từ ngày bị giam giữa mười
- GV gọi HS lên bảng làm và cho HS khác mấy vô cứ, đáng ghét bộ mặt nhà giam. +
nhậ xét Phải đi ra làm thơ.
- Miêu tả: Trời xứ bắc sáng
- Trăng sáng quá chừng
Trongsuốt vỗ về.Ngaybên bóng cây.
Đêm nay rất đẹp, rạo rực bao nỗi
niềm thốt lên. Nó ăm ắp giải bày.
=>Muốn làm rõ, khắc họa cụ thể hình ảnh
sáng tác của bài thơ" Vọng nguyệt" và tâm
trạng người tù, gợi sự đồng cảm và tưởng
tượng của người đọc.
Bài 2:- Có thể sử dụng yếu miêu tả để gợi
lại vẽ đẹp của Sen trong đầm.
- Nêu một vài kỷ niệm ngắm cảnh đầm sen,
hái sen càng thấy vẽ đẹp dân giã của sen
trong đầm.
4. Củng cố
GV khái quát lại kiến thức bài học và nhấn mạnh tác dụng của yếu tố tự sự và yếu tố miêu tả trong
văn nghị luận.
5. Hƣớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 2. Viết thành bài văn ngắn. Ngày soạn 9 /4 /2023
Tiết 119: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
( Luyện tập )
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp.
2. Kỹ năng:
- Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản
- Lựa chọn trật tự từ trong nói viết phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: soạn bài, tìm và xây dựng thêm một số ngữ liệu khác
- HS : Xem trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức ở bài trước
C. Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ trong câu? Đặt câu ?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Bài 1 : Trật tự từ của các từ và cụm II. LUYỆN TẬP
từ in đậm thể hiện mối quan hệ giữa Bài tập 1:
những hoạt động và trạng thái mà a. Sắp xếp theo trật tự lịch sử. Sắp xếp như vậy là
chúng biểu thị như thế nào ? phù hợp vì đây là nhg dẫn chứng tiêu biểu cho
- HS làm lịch sử của dân tộc ta trong qúa khứ.
- Trình bày ,nhận xét b. Đặt cụm từ: Đẹp vô cùng, trước cụm từ: Tổ
quốc ta ơi!, là để nhấn mạnh vẻ đẹp của non sông
đất nước được giải phóng
Bài 2 : Vì sao các cụm từ in đậm Cụm từ ''hò ô tiếng hát'' lên trước để bắt vần với
dưới đây được đặt ở cuối câu ? Song Lô (vần lưng) tạo cảm giác kéo dài, thể hiện
- Chia lớp 3 nhóm sự mênh mang của sông nước, đồng thời cũng
N1 a,b. N2 c. N3 d đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước . Như
- Đại diện nhóm trình bày vậy, ở đây trật tự từ đảm bảo sự hài hoà về âm
- GV kết luận hưởng
Bài3 : Phân tích hiệu quả diễn đạt c. Nhà văn Nguyễn Công Hoan sắp xếp như vậy
của trật tự từ trong câu in đậm dưới là để liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước.
đây Bài tập 1:
- Hs trả lời a, Mỗi việc được kể là một khâu trong công tác
vận động quần chúng, khâu này nối tiếp khâu
Bài 4 : Các câu a,b có gì khác kia.
nhau ?Chọn câu thích hợp điền ... b, Các hoạt động được sắp theo thứ bậc: Việc - HS lên làm chính hàng ngày; bán vàng hương chỉ là việc làm
thêm ở những phiên chợ chính.
Bài tập 2:
- Các cụm từ in đậm được lặp lại ở ngay đầu câu
là để liên kết câu với những câu trước cho chặt
chẽ hơn.
Bài tập 3:
a. Việc đảo trật tự từ '' Lom khom'' và '' Lác đác''
trong các câu thơ nhằm mục đích gợi tả hình
ảnh hoang sơ, rậm rạp và trạng thái buồn thương
tha thiết của bà Huyện Thanh Quan.
b. Nhấn mạnh hình ảnh người chién sĩ trong lúc
hành quân với tâm trạng vui vẻ, yêu đời.
Bài tập 4: Ở hai câu, phụ ngữ của động từ thấy
đều làm cụm câu trong câu (a); cụm C-V này có
chủ ngữ đứng trước nhằm nêu tên, nhân vật và
miêu tả hoạt động của nhân vật.
Câu (b) cụm C-V làm phụ ngữ có vị ngữ đã lên
trước, đồng thời từ "trịnh trọng" (chỉ cách thức
tiến hành hoạt động nêu ở động từ) lại đặt trước
động từ. Cách viết ấy nhằm nhấn mạnh sự làm bộ
làm tịch của nhân vật.
- Câu thích hợp để điền vào chổ trống là câu (b).
4. Củng cố
GV hệ thống lại kiến thức của hai tiết về lựa chọn trật tự từ trong câu
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Tiếp tục làm bài tập 6 với đề tài còn lại . Học thuộc ghi nhớ
Soạn bài: Luyện tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
Ngày soạn 10 /4/2023
Tiết 120,121: LUYỆN TẬP ĐƢA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận .
- Tàm quạn trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận .
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm văn nghị luận.
- Biết đưa các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận qua 1 đoạn văn hay một bài văn nghị luận
một cách thuần thục.
- Biết đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một bài văn nghị luận có độ dài 450chữ.
3. Thái độ
Giáo dục các em yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: soạn bài, tìm và xây dựng thêm một số ngữ liệu khác
HS: Xem trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức ở bài trước
C. Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Các yếu tố miêu tả và tự sự có vai trò như thế nào trong văn nghị luận?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Đề bài yêu cầu làm sáng tỏ vấn đề gì? I. Chuẩn bị ở nhà
HS chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
II. Luyện tập trên lớp
- Nên đưa vào bài viết những luận điểm nào Đề bài: Trang phục và văn hoá
trong các luận điểm trên? 1. Định hướng làm bài
- HS trả lời
2. Xác định luận điểm
- Có thể sắp xếp lại hệ thống luận điểm trên - Nên đưa vào các luận điểm : a, b, c, e.
không? - Còn luận điểm (d) là không phùu hợp.
3. Sắp xếp luận điểm
- Có thể sắp xếp lại như sau: a, c, e, b
+ Bổ sung thêm LĐ: Có nhiều người ăn
mặc giản dị mà vẫn đẹp, được mọi người
quý trọng.
-> Kết luận : Các bạn cần thay đổi lại trang
phục cho lành mạnh, đúng đắn.
GV gọi HS đọc 2 đoạn văn ở SGK 4. Vận dụng yếu tố miêu tả và tự sự
- Đoạn văn (a) trình bày luận điểm nào? a. Luận điểm (a) trong hệ thống luận điểm. - Tìm các yếu tố miêu tả có trong hai đoạn + Yếu tố miêu tả: trang phục của một số
văn? bạn ăn mặc theo kiểu đua đòi.
- Trong các yếu tố miêu tả đó có yếu tố nào + Yếu tố không cần thiết: Hình ảnh một
không phù hợp với luận điểm hoặc không bạn suốt ngày dán mắt vào máy tính =>
thực sự xuất phát từ yêu cầu của việc bàn Chi tiết này không liên quan đến chủ đề ăn
luận hay không? mặc được trình bày ở đây.
- Những yếu tố ấy có giúp cho sự nghị luận -> Những yếu tố ấy không góp phần làm
thêm rõ ràng không? sáng tỏ vấn đề.
- Nếu phải đưa yếu tố miêu tả vào các luận - Giới thiệu về mái tóc, đôi giày
điểm khác thì em viết như thế nào? - Tự sự về ông Giuốc- đanh -> tăng sức
- Việc đưa yếu tố tự sự và miêu tả ở đoạn b thuyết phục. Đó là một dẫn chứng hùng
như thế nào? hồn cho việc khẳng định giá trị của con
người không phải ở trang phục.
5. Viết thành đoạn văn
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết lại các HS viết vào giấy trình bày
luận điểm còn lại, sau đó gọi trình bày, giáo
viên góp ý, bổ sung
4. Củng cố
GV nhấn mạnh về tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả
5. Hƣớng dẫn về nhà
Tập viết thành đoạn văn cho các luận điểm còn lại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước chương trình địa phương
*******************************
Ngày 10/4/2023
T30: BÀI 11:THỰC HIỆN PHÕNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
I.MỤC TIÊU:
1.Về phẩm chất:
-Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống , hoàn cảnh thực tế đời sống của bản
thân.
-Yêu nước: Luôn có ý thức phòng chống tệ nạn xã hội.
-Trách nhiệm : Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước phòng chống
tệ nạn xã hội.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động để phòng chống tệ nạn xã hội.
-Điều chỉnh hành vi: Có những việc làm cụ thể , phù hợp để phòng chống tệ nạn xã hội. -Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu,thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện đạo đức phòng
chống tệ nạn xã hội.
-Tư duy phản biện: Đánh giá phê phán được những hành vi chưa phòng chống tệ nạn xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1.Tài liệu: Sách giáo khoa , sách giáo viên,sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu báo chí ,thông
tin, clip.
2. Học liệu: truyện kể,tranh vẽ,video,tình huống,phiếu học tập,bài tập...
3.Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính , giấy A0,tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu
-Tạo được hứng thú với bài học.
-Học sinh bước đàu nhận biết tệ nạn xã hội.
Em hãy chia sẻ những hiểu biết của mình về pháp luật phòng chống tệ nạn xã hội.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với các bài mới hoạt cảnh cho hs đóng kịch.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy , trò Nội dung cần đạt
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi đóng
vai
Hs xem và suy nghĩ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: hướng dẫn học snh trả lời câu hỏi, gợi ý
nếu cần.
- Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ , trả lời.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày câu trả lời
- Giáo viên: Quan sát và theo dõi quá trình học sinh
thực hiện gợi ý nếu cần.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới
thiệu chủ đề bài học.
2. Hoạt động 2 : Khám phá (Hình thành kiến thức mới)
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội
a, Mục tiêu:
-Học sinh phân biệt được các tệ nạn xã hội.
-Mức độ nguy hiểm của các tệ nạn xã hội qua các phần thông tin.
b, Nội dung:
-GV giao nhiệm vụ cho đọc thông tin 1, 2, 3, 4 trang 55, 56,57,58 sách GDCD 7
-GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài
tập và trò chơi để hướng học sinh Học sinh chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm trả lời một trường hợp ở từng thông tin
Nhóm 1 trường hợp 1 trang 56 sgk GDCD 7
Nhóm 2 trường hợp 2 trang 57 sgk GDCD 7
Nhóm 3 trường hợp 3 trang 58 sgk GDCD 7
c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm: Phiếu bài tập.
d, Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ và tìm hiểu: Quy định của
pháp luật về phòng chống tệ nạn xã I. Khám phá
hội. 1,Quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã
Bƣớc 1:Chuyển giao nhiệm vụ hội.
GV yêu cầu học sinh thảo luận a,Quy định về phòng chống tệ nạn xã hội
bàn(nhóm) Luật phòng chống ma túy năm 2007
Câu 1 : Theo em, pháp luật quy định Điều 5. Các hành vi nghiêm cấm ( trích) trang 55/56
nhƣ nào về phòng chống tệ nạn ma
túy ? b, Quy định luật phòng chống mại dâm năm 2003?
Điều 4. Các hành vi nghiêm cấm ( trang 57 sgk
1.Mua dâm
Câu 2: Hãy chia sẻ những hiểu biết 2.Bán dâm
của mình về luật phòng chống tệ nạn 3.Chưa mại dâm
mại dâm năm 2003? 4.Tổ chức hoạt động mại dâm
5.Cưỡng bức bán dâm
6.Mô giới bán dâm
7.Bảo kê mại dâm
8.Lợi dụng kinh doanh dịch vụ đểhoạt động mại dâm.
c, Quy định pháp luật phòng chống tệ nạn xã hội
(trang 58 sgk GDCD 7)
2,Công dân thực hiện pháp luật về phòng chống tệ nạn
xã hội.
Câu 3:Em hãy chia sẻ những hiểu
biết của mình về luật phòng chống tệ
nạn xã hội?
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
-GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua
trò chơi đóng vai
Hs xem và suy nghĩ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập. HS làm việc nhóm để suy nghĩ trả lời
HS hình thành kĩ năng khai thác thông
tin trả lời.
Bƣớc 3:Báo cáo kết quả và thảo
luận
HS cử đại diện lần lượt trình bày các
câu trình bày
GV quan sát theo dõi quá trình học
sinh thực hiện gợi ý nếu cần
Bƣớc 4:Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV nhận xét đánh giá
hốt vấn đề
Nhiệm vụ 2:Tìm hiểu về cách thức công dân thực hiện pháp luật và phòng chống tệ nạn xã hội
a, Mục tiêu :
Cách thức công dân tự phòng chống tệ nạn xã hội
b, Nội dung :
GV giao nhiệm vụ cho học sinh điền thông tin tình huống và truyện đọc.
HS đọc tình huống /58
Câu truyện của P/59
GV giao nhiệm vụ qua hệ thống câu hỏi thảo luận theo bàn?
Câu 1 : Em hãy phân tích thái độ và hành vi của nhân vật trong tình huống trên
Câu 2: P phải làm gì để thay đổi cuộc đời mình?
c,Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
d,Tổ chức thực hiện
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Trách nhiệm của công dân trong phòng chống , tệ nạn
tập: xã hội:
Thảo luận nhóm chia lớp thành 3 nhóm - Thực hiện lối sống lành mạnh an toàn và tuân thủ
Câu hỏi từ bài học của P: Theo em pháp luật.
chúng ta cần làm gì để tránh mắc vào - Tự giác tham gia các hoạt động phòng, chống tệ
tệ nạn xã hội? nạn xã hội do trường lớp và địa phương tổ chức.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học - Đấu tranh phê phán các hành vi vi phạm quy định
tập. của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội bằng
HS làm việc nhóm để suy nghĩ trả lời những việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi
HS hình thành kĩ năng khai thác thông
tin trả lời.
Bƣớc 3:Báo cáo kết quả và thảo
luận
HS cử đại diện lần lượt trình bày các
câu trình bày
GV quan sát theo dõi quá trình học
sinh thực hiện gợi ý nếu cần
Bƣớc 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét đánh
iá chốt vấn đề
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a, Mục tiêu: Hs luyện tập, củng cố kiến thức ,kĩ năng được hình thành qua phần khám phá áp dụng
kiến thức để làm bài tập.
b, Học sinh khái quá kiến thức đã học bằng sơ đồ tƣ duy
HD học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa qua hệ thống câu hỏi phiếu bài tập
Trò chơi đối mặt
3 nhóm cử đại diện lên chơi,sau khi đã có sự chuẩn bị
Luật chơi:
1,Tìm các câu ca dao tục ngữ nói về các tệ nạn xã hội?
Lần lượt cái nhóm đọc bài của mình các nhóm sau không đọc trùng với nhóm trước không thì sẽ
bị loại.
2,Các nhóm tự dựng 1 tình huống về phòng chống tệ nạn xã hội qua nội dung bài học ?
c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d, Tổ chức thực hiện
BƢỚC 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn làm bài tập trong phần luyện tập sgk/59,60
BÀI TẬP III. Luyện tập
1.Bài 1 SGK/59 1.Bài tập 1 SGK/59
.Hành vi nào sau đây vi phạm pháp TH: A,B,C,D,E. Vì vi phạm luật phòng chống tệ nạn xã
luật về phòng chống tệ nạn xã hội. Vì hội.
sao?
2.SGK/60
2.Bài 2. Em sẽ ứng xử như thế nào Trong các trường hợp trên, em sẽ ngay lập tức từ chối, bởi
trong các trường hợp sau đây? vì hút heroin và chơi bài ăn tiền là các hành vi phạm pháp
a.Bạn mời hút heroin. luật về phòng, chống tệ nạn xã hội, còn việc đi chơi với
b.Rủ bạn chơi bài ăn tiền. người lạ sẽ có nguy cơ cao bị rơi vào ổ mua bán mại dâm
c.Ngƣời lạ rủ đi chơi. và vận chuyên đồ lạ hộ người khác có nguy cơ trở thành
d.Ngƣời khác nhờ mang hộ đồ mà người vận chuyện ma túy.
không biết là gì. 3.Bài 3.SGK/60
3. Là người tốt và thực hiện đúng phòng chống tệ nạn xã
3.Bài 3.SGK/60 hội.
K đã từng bị nghiện và đi cai nghiện 4. Anh Y có hành vi hoàn toàn sai vi phạm pháp luật
thành công. Một lần tham gia sinh phòng chống ma túy
nhật, K thấy các bạn có ý định thử hút
ma túy. Từ những hậu quả mà bản thân
trải qua, K đã khuyên ngăn các bạn là
không nên thử.
Em hãy nhận xét thái độ và hành vi
của K trong trường hợp trên. 4.Bài 4
4.Bài 4
Qua tìm hiểu, biết D (13 tuổi) là người Hành vi của anh Y là vi phạm pháp luật bởi vì đã vi phạm
hiếu thắng và đua đòi nên anh Y đã Luật trẻ em về việc dụ dỗ, lôi kéo trẻ em sử dụng các sản
trực tiếp giới thiệu và cho D hút thử phẩm không lành mạnh, có hại cho sự phát triển của trẻ,
một loại thuốc lá điện tử. Khi thấy D cụ thể là thuốc lá điện tử.
bắt đầu nghiện, anh Y đề nghị D hãy
giới thiệu sản phẩm đó đến bạn bè để Bài 6 SGK/60
bán hàng.
-Thường xuyên tập thể dục thể thao
Bài 6 SGK/60
Em hãy chia sẻ các cách sống lành - Nghe thời sự, đọc tin tức báo đài để biết thêm nhiều
mạnh để phòng,tránh tệ nạn xã hội. thông tin mới về các tệ nạn xã hội
- Tích cực tham gia các buổi ngoại khóa, tuyên truyền về
tác hại của tệ nạn xã hội
- Từ chối và ngăn cản bạn bè tham gia vào những hành vi
vi phạm pháp luật
BƢỚC 2:Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân với các mục bài tập 1,2 SGK trang 59,60.
Nhóm thảo luận làm các lài tập3,4,6 SGK trang 60
HS nghe hướng dẫn chuẩn bị các thành viên trao đổi nội dung thống nhất, cử báo cáo viên
BƢỚC 3: Báo cáo kết quả thảo luận.
Gv yêu cầu trình bày, hướng dẫn học sinh trình bày
Hs trình bày cá nhân: mục 1,2,3/59,60
Trình bày dự án ,trao đổi và lắng nghe.
Các nhóm khác bổ sung nếu cần
BƢỚC 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Yêu cầu học sinh nhận xét,GV chốt kết quả
4. Hoạt động 4 Vận dụng
a) Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi về tình huống thực tiễn rút ra từ bài học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Nhiệm vụ : Nhiệm vụ : HS hoàn thành nhiệm vụ.
Bƣớc 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cung cấp công cụ đánh giá sản phẩm học tập (bảng
- GV cho HS Tìm những câu ca dao kiểm phía dưới) tục ngữ nói về tệ nạn xã hội? Gợi ý
- Vẽ tranh cổ động về phòng chống a.Những câu ca dao tục ngữ nói về tệ nạn xã hội.
tệ nạn xã hội và sau đó nêu ý nghĩa -Đề ra đê mà ở
của bức tranh -Canh bạc là bác thằng bần
* Bƣớc 2. HS thực hiện nhiệm vụ. ...............
HS suy nghĩ tìm những câu ca dao b. tranh vẽ của HS cổ động về phòng chống tệ nạn xã hội .
tục ngữ nói về tệ nạn xã hội và vẽ
tranh cổ động về phòng chống tệ nạn
xã hội ,sau đó nêu ý nghĩa của bức
tranh
*Bƣớc 3. Nhận xét sản phẩm, bổ
sung.
* Bƣớc 4. Chuẩn kiến thức.
Hƣớng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 5 SGK: Em hãy cùng bạn xây dựng 1 kịch bản với nội dung thực hiện các quy định về
phòng chống tệ nạn xã hội và đóng vai theo kịch bản đó
- Chuẩn bị: đọc, tìm hiểu bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
************************************
Ngày 10/4/2023
T30:
BÀI 12: QUYỀN TRẺ EM (3 TIẾT)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này HS
- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em
- Trình bày được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em
- Xác định được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.
2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: liệt kê, sắp xếp, nêu được các quyền
cơ bản của trẻ em theo 4 nhóm quyền và nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội
trong việc thực hiện quyền trẻ em.
+ Điều chỉnh hành vi: nhận xét, đnahs giá được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm
quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội; bày tỏ như cầu và thực hiện tốt quyền và
bổn phận của trẻ em
+ Phát triển bản thân: xây dựng được kế hoạch thực hiện quyền trẻ em của bản thân và thực hiện
đúng kế hoạch đã xây dựng.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ trẻ em
- Trách nhiệm: thực hiện tốt bổn phận của trẻ em đối với bản thân, gia đình, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- Tài liệu SGK, SGV, SBT giáo dục công dân 6
- Các video bài hát “Quyền trẻ em” của tác gải Trịnh Vĩnh Thành”
- Tranh ảnh liên qua đến nội dung bài học
- Phiếu học tập;
- Phương tiện thiết bị: máy chiếu, máy tính, bảng phụ,... (nếu có);
- Văn bản: Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em, luật trẻ em (2016)
- Giấy A0, A4, bút dạ, bút vẽ, bảng phụ, thẻ màu
2 - HS: - Tài liệu SGK, SBT
- Đồ dùng học tập và chuẩn bị tài liệu theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, huy động được những kiến thức, kĩ năng cần thiết của
bản thân để giải thích và kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới của HS.
b. Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi do GV nêu ra.
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi do GV nêu ra và kết nối được hoạt động vừa
thực hiện với nội dung cần tìm hiểu trong bài.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS viết nhanh ra giấy A4 những gì quan sát được từ bức tranh dưới đây và những điều
mình mong muốn.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi do GV nêu ra.
- Một vài HS nêu câu trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Bảo vệ trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em được phát triển tốt
nhất là trách nhiệm của toàn xã hội. Vậy trách nhiệm đó được quy định và thực hiện cụ thể như thế
nào, chúng ta cùng khám phá trong bài học bài 12: Quyền trẻ em.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( Khám phá) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quyền cơ bản của trẻ em
a. Mục tiêu: HS liệt kê, sắp xếp và nêu được các quyền cơ bản của trẻ em theo 4 nhóm quyền.
b. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát “ Quyền trẻ em” và trả lười câu hỏi; đặt tên cho các bức tranh
tương ứng với 4 nhóm quyền của trẻ em.
c. Sản phẩm: 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các quyền cơ bản của trẻ em
- Quyền trẻ emlà những lợi ích mà trẻ em được
- GV cho HS nghe bài hát “ Quyền trẻ em” và
hưởng để được sống và phát triển toàn diện về
trả lời câu hỏi:
thể chất và tỉnh thần.
+ Cảm nghĩ của em sau khi nghe bài hát? - Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia
+ Liệt kê tất cả những quyền mà trẻ em mong theo 4 nhóm quyền sau đây:
muốn được thể hiện trong bài hát trên vào các + Nhóm quyền được sống còn: Trẻ em có quyền
thẻ màu xanh? được khai sinh; được bảo vệ tính mạng; được
+ Những mong muốn của trẻ em mà các em chăm sóc tốt nhất về sức khoẻ; được sống chung
vừa tìm được qua lời bài hát có phải là quyền với cha mẹ; được ưu tiên tiếp cận, sử dựng dịch
của trẻ em không? Vì sao? vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh.
+ Nhóm quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền
- GV cho HS thảo luận nhóm để xác định các
được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo
quyền cơ bản của trẻ em và biểu hiện cụ thể
lực, bỏ rơi, bỏ mặc, bị bóc lột và xâm hại làm
các quyền đó:
tổn hại đến sự phái triển toàn diện của trẻ em.
+ GV chia lớp thành 6 nhóm + Nhóm quyền được phát triển: Trẻ em có
+ GV phát cho các nhóm 4 thẻ màu tương ứng quyền học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các
với 4 quền và yêu cầu xác định những hình hoạt động văn hoá văn nghệ.
ảnh trang 59 SGK tương ứng với nhóm quyền + Nhóm quyền được tham gia: Trẻ em có quyền
nào? được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động
Quyền sống Quyền phát
còn triển xã hội; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về các
vấn đề liên quan đến trẻ em.
Quyền tham Quyền bảo
gia vệ
+ GV phát cho mỗi nhóm một số thẻ màu đỏ
và thẻ màu vàng,mỗi thẻ chưa nội dung (phụ
lục)
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, sắp xếp và gắn
các thẻ đỏ, thẻ vàng, thẻ xanh vào vị trí phù
hợp với thẻ quyền trên bảng nhóm vào sơ đồ:
Thẻ Thẻ màu Thẻ màu Thẻ màu
quyền đỏ vàng xanh
Quyền
sống còn
Quyền
phát triển
Quyền
tham gia
Quyền
bảo vệ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động theo nhóm đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời 2, 3 HS trả lời
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, dẫn dắt HS hướng tới khái
niệm siêng năng, kiên trì
+ GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2 : Ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em
a. Mục tiêu: HS đọc và phân tích thông tin để phát biểu được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực
hiện quyền trẻ em.
b. Nội dung: Yêu cầu HS đọc thông tin 1,2 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2 . Ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực
hiện quyền trẻ em
- Yêu cầu HS đọc thông tin 1,2 và trả lời câu
- Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai. Thực hiện
hỏi :
quyền trẻ em để trẻ em được yêu thương, chăm
a. Ý nghĩa của quyền trẻ em sóc, giáo dục, vui chơi giải trí, được sống hạnh
Lan không những học giỏi mà còn thích múa phúc, tạo điều kiện để xây dựng gia đình hạnh hát, nên bố mẹ, thấy cô giáo của Lan luôn phúc ; là điều kiện tốt nhất cho sự phất triển
khuyến khích, động viên bạn tham gia các hoạt toàn diện về thể chất, trí tuệ và tinh thần của
động văn nghệ của lớp, trường và của địa trẻ em – chủ nhân tương lai của đất nước.
phương. Theo em, vì sao Lan có thể tham gia
tốt các hoạt động văn hoá, văn nghệ của trường
lớp và địa phương?
b. Ý nghĩa của việc thực hiện quyền trẻ em
Gia đình Tuấn có hai anh em, luôn được bồ mẹ
thương yêu và tôn trọng ý kiến của con. Dù bận
nhiều việc, nhưng bố mẹ Tuần vấn luôn chăm lo
đến việc học tập của hai anh em. Được sống
trong tình thương yêu, quan tâm, chăm sóc của
gia đình, Tuấn và em gái luôn chăm ngoan, học
giỏi, được thầy cô và bạn bè yêu quý.
Vì sao Tuấn và em gái luôn chăm ngoan học
giỏi, được thầy cô và bạn bè yêu quý?
Em đã được hưởng những quyền gì của trẻ
em ? Hãy viết về cảm xúc và lợi ích của em khi
được hưởng quyền đó ?
- Yêu cầu HS hoàn thiện bảng gợi ý sau :
Đối với Ý nghĩa
Bản thân Là điều kiện cần thiết để trẻ em
được phát triển đầy đủ,
toàn
diện, được sống hạnh phúc
Gia đình Tạo điều kiện xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững
Xã hội Xây dựng xã hội văn mình, có
điều kiện phát triển và hội nhập
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động theo nhóm từng bàn, thảo luận
và bàn luận về các câu hỏi của GV giao.
+ GV quan sát và trợ giúp các nhóm khi cần
thiết.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời đại diện các nhóm chia sẻ câu trả lời
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
Hoạt động 3: Trách nhiệm của gia đình, nhà trƣờng, xã hội và bổn phận của trẻ em trong việc
thực hiện quyền trẻ em
a. Mục tiêu: nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội và bổn phận của trẻ em trong
việc thực hiện quyền trẻ em
b. Nội dung: HS thảo luận và hoàn thành các phiếu học tập
c. Sản phẩm: trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội và bổn phận của trẻ em trong việc thực
hiện quyền trẻ em
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Trách nhiệm của gia đình, nhà trƣờng, xã hội
và bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc thông tin 1,2 trang
quyền trẻ em
61,62 SGK và trả lời các câu hỏi bằng
- Gia đình, nhà trường và xã hội có trách nhiệm
cách hoàn thành phiếu học tập 1. Sau đó
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; dành điều
kể cho nhau nghe về một hành vi vi
kiện tốt nhất và tạo môi trường lành mạnh cho sự
phạm quyền trẻ em đã được chứng kiến.
phát triển toàn điện của trẻ em; bảo đảm cho trẻ em
- GV hướng dẫn HS xác định bổn phận được học tập vả phát triển; giáo dục và giúp đỡ để
của trẻ em: đọc thông tin 3 SGK/62, trẻ em hiểu và thực hiện được quyền và bổn phận
nhập vai mình vào nhận vật và nêu suy của trẻ em.
nghĩ và cách ứng xử phù hợp.. - Bổn phận của trẻ em đối với gia đình:
- Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT 2. + Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình.
- Bổn phận của trẻ em đối với nhà trường:
+ HS hoạt động cá nhân, tìm câu trả lời
+ Tôn trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường.
cho các câu hỏi của GV giao.
+ Rèn luyện đạo đức, thực hiện tốt nhiệm vụ học tập.
+ GV quan sát và trợ giúp HS khi cần + Chấp hành đầy đủ nội quy, quy định của nhà
thiết. trường.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: - Bổn phận của trẻ em đối với bản thân:
+ GV mời 2,3 HS chia sẻ câu trả lời + Sống trung thực, khiêm tốn.
+ Không đánh bạc; không mua, bán, sử dụng rượu,
+ Bạn khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
bia, thuốc lá và chất gây nghiện, chất kích thích
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: khác.
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến
thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_31_nam_hoc_2022.pdf



