Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf26 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 30/ 4 / 2023 Tiết 126 ,127: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức . - Các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật , phủ định - Các hành động nói . Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. 2. Kỹ năng . - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hđ nói để thực hiện những mục đích gtiếp khác nhau - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo các kiểu câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và trong làm văn . B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, STK; bảng hệ thống các kểu câu, kiểu hành động nói. - HS: Soạn bài C. Các hoạt động lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểu câu phân theo mục đích nói gồm những câu Tại sao khi sử dụng Tiếng Việt cần phải lựa chọn trật tự từ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Lí thuyết ? Chương trình Tiếng Việt kì II 1. Các kiểu câu chia theo mục đích nói em họcnhững nội dung nào. Kiểu Đặc điểm chức năng câu ? Trình bày bảng hệ thống về các . Có từ nghi . Chính: dùng để hỏi. kiểu câu theo mục đích nói. vấn (ai, cái gì, . Dùng cầu khiến phủ NV nào..) hoặc có định đe doạ, bộc lộ c/x từ hay . Có những từ . Dùng ra lệnh, yêu cầu, CK: hãy đừng, đề nghị, khuyến cáo. CK chờ, .. hoặc ngữ điệu cầu khiến . Có những từ . Bộc lộ cảm xúc trực CT C : ôi, than ôi tiếp. .. . Không có đặc . Dùng để thông báo ? Đặc điểm hình thức và chức TT điểm của cc nhận định, miêu tả, yêu năng của câu phủ định. kiểu câu trên cầu, đề nghị, bộc lộ c/x - Câu có từ ngữ phủ định: không, chưa, không phải ? Hành động nói là gì.? Có mấy - Chức năng: dùng để thông báo, xác nhận khong có kiểu ? là những kiểu nào. sự việc, hiện tượng, tính chất, quan hệ nào dó, phản bác 1 ý kiến nhận định. 2. Hành động nói ? Việc sắp xếp TTT trong câu có - Là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm (M) phủ tác dụng gì.? Giải thích lí do sắp định. xếp trật tự - Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc 3. Lựa chọn TTT trong câu Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Giáo viên chia 2 nhóm làm bài II. Bài tập tập B1:C1-Câu trần thuật ghép (có 1 vế là dạng câu phủ N1: B1 định). C2- Câu TT đơn. C3- Câu TT ghép N2: B2 B 2: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì - Học sinh làm bài tập theo che lấp cái gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt nhóm. của người ta? - Cử đại diện lên trình bày B 3: C1: hành động kể (thuộc HĐ trìnhbày) C2: HĐ bộc lộ cảm xúc. ? Mỗi câu trong đoạn trích thuộc C3: HĐ nhận định (thuộc HĐ trình bày) kiểu câu nào trong các câu đã C4: HĐ đề nghị (thuộc HĐ điều khiển) học. C5: kiểu trình bày ? Dựa theo nội dung trên đặt một C6: HĐ phủ định bác bỏ (kiểu trình bày) câu nghi vấn. C7: HĐ hỏi B 4: C1: HĐ kể + câu TT - dùng trực tiếp B3: Hãy xác định hành động nói C2: HĐ bộc lộ cảm xúc + câu NV - gián tiếp của các kiểu câu đã cho. C3: HĐ trình bày + câu cảm thán - trực tiếp C4: HĐ điều khiển + cầu khiến - trực tiếp C5: HĐ trình bày + NV - gián tiếp C6: HĐ phủ định + câu PĐ - trực tiếp C7: Hỏi + NV - trực tiếp III. Lựa chọn TTT trong câu ? Hãy sắp xếp vào bảng. B1- Theo trình tự diễn biến của tâm trạng kinh ngạc của các bộ phận câu in đậm nói (trước) mừng rỡ (sau) tiếp nhau trong đoạn văn B 2:a) Lặp lại cụm từ ở câu trước để liên kết câu. ? Trong những câu văn sau, việc b) Nhấn mạnh thông tin chính của câu. sắp sếp các từ in đậm ở đầu câu B3- Câu a rõ hơn vì: Đặt ''man mác'' trước ''khúc nhạc có tác dụng gì. đồng quê'' gợi cảm xúc mạnh, kết thúc thanh bằng ? Đối chiếu 2 câu cho biết câu (quê) có độ ngân hơn, kết thúc thanh trắc nào tính nhạc rõ ràng hơn. 4.Củng cố Gọi học sinh khái quát lại những nội dung đã học 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt. Chuẩn bị kiểm tra Tiếng việt Ngày 1/5/2023 T32: BÀI 12: QUYỀN TRẺ EM I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này HS - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em - Trình bày được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em - Xác định được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: liệt kê, sắp xếp, nêu được các quyền cơ bản của trẻ em theo 4 nhóm quyền và nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. + Điều chỉnh hành vi: nhận xét, đnahs giá được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội; bày tỏ như cầu và thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em + Phát triển bản thân: xây dựng được kế hoạch thực hiện quyền trẻ em của bản thân và thực hiện đúng kế hoạch đã xây dựng. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ trẻ em - Trách nhiệm: thực hiện tốt bổn phận của trẻ em đối với bản thân, gia đình, cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: - Tài liệu SGK, SGV, SBT giáo dục công dân 6 - Các video bài hát “Quyền trẻ em” của tác gải Trịnh Vĩnh Thành” - Tranh ảnh liên qua đến nội dung bài học - Phiếu học tập; - Phương tiện thiết bị: máy chiếu, máy tính, bảng phụ,... (nếu có); - Văn bản: Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em, luật trẻ em (2016) - Giấy A0, A4, bút dạ, bút vẽ, bảng phụ, thẻ màu 2 - HS: - Tài liệu SGK, SBT - Đồ dùng học tập và chuẩn bị tài liệu theo hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, huy động được những kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để giải thích và kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới của HS. b. Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi do GV nêu ra. c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi do GV nêu ra và kết nối được hoạt động vừa thực hiện với nội dung cần tìm hiểu trong bài. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS viết nhanh ra giấy A4 những gì quan sát được từ bức tranh dưới đây và những điều mình mong muốn. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi do GV nêu ra. - Một vài HS nêu câu trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Bảo vệ trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em được phát triển tốt nhất là trách nhiệm của toàn xã hội. Vậy trách nhiệm đó được quy định và thực hiện cụ thể như thế nào, chúng ta cùng khám phá trong bài học bài 12: Quyền trẻ em. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( Khám phá) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quyền cơ bản của trẻ em a. Mục tiêu: HS liệt kê, sắp xếp và nêu được các quyền cơ bản của trẻ em theo 4 nhóm quyền. b. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát “ Quyền trẻ em” và trả lười câu hỏi; đặt tên cho các bức tranh tương ứng với 4 nhóm quyền của trẻ em. c. Sản phẩm: 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các quyền cơ bản của trẻ em - Quyền trẻ emlà những lợi ích mà trẻ em được - GV cho HS nghe bài hát “ Quyền trẻ em” và hưởng để được sống và phát triển toàn diện về trả lời câu hỏi: thể chất và tỉnh thần. + Cảm nghĩ của em sau khi nghe bài hát? - Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia + Liệt kê tất cả những quyền mà trẻ em mong theo 4 nhóm quyền sau đây: muốn được thể hiện trong bài hát trên vào các + Nhóm quyền được sống còn: Trẻ em có quyền thẻ màu xanh? được khai sinh; được bảo vệ tính mạng; được + Những mong muốn của trẻ em mà các em chăm sóc tốt nhất về sức khoẻ; được sống chung vừa tìm được qua lời bài hát có phải là quyền với cha mẹ; được ưu tiên tiếp cận, sử dựng dịch của trẻ em không? Vì sao? vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh. + Nhóm quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền - GV cho HS thảo luận nhóm để xác định các được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo quyền cơ bản của trẻ em và biểu hiện cụ thể lực, bỏ rơi, bỏ mặc, bị bóc lột và xâm hại làm các quyền đó: tổn hại đến sự phái triển toàn diện của trẻ em. + GV chia lớp thành 6 nhóm + Nhóm quyền được phát triển: Trẻ em có + GV phát cho các nhóm 4 thẻ màu tương ứng quyền học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các với 4 quền và yêu cầu xác định những hình hoạt động văn hoá văn nghệ. ảnh trang 59 SGK tương ứng với nhóm quyền + Nhóm quyền được tham gia: Trẻ em có quyền nào? được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động Quyền sống Quyền phát còn triển xã hội; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến trẻ em. Quyền tham Quyền bảo gia vệ + GV phát cho mỗi nhóm một số thẻ màu đỏ và thẻ màu vàng,mỗi thẻ chưa nội dung (phụ lục) + Yêu cầu các nhóm thảo luận, sắp xếp và gắn các thẻ đỏ, thẻ vàng, thẻ xanh vào vị trí phù hợp với thẻ quyền trên bảng nhóm vào sơ đồ: Thẻ Thẻ màu Thẻ màu Thẻ màu quyền đỏ vàng xanh Quyền sống còn Quyền phát triển Quyền tham gia Quyền bảo vệ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động theo nhóm đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời 2, 3 HS trả lời + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định + GV nhận xét, dẫn dắt HS hướng tới khái niệm siêng năng, kiên trì + GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2 : Ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em a. Mục tiêu: HS đọc và phân tích thông tin để phát biểu được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. b. Nội dung: Yêu cầu HS đọc thông tin 1,2 và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2 . Ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em - Yêu cầu HS đọc thông tin 1,2 và trả lời câu - Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai. Thực hiện hỏi : quyền trẻ em để trẻ em được yêu thương, chăm a. Ý nghĩa của quyền trẻ em sóc, giáo dục, vui chơi giải trí, được sống hạnh Lan không những học giỏi mà còn thích múa phúc, tạo điều kiện để xây dựng gia đình hạnh hát, nên bố mẹ, thấy cô giáo của Lan luôn phúc ; là điều kiện tốt nhất cho sự phất triển khuyến khích, động viên bạn tham gia các hoạt toàn diện về thể chất, trí tuệ và tinh thần của động văn nghệ của lớp, trường và của địa trẻ em – chủ nhân tương lai của đất nước. phương. Theo em, vì sao Lan có thể tham gia tốt các hoạt động văn hoá, văn nghệ của trường lớp và địa phương? b. Ý nghĩa của việc thực hiện quyền trẻ em Gia đình Tuấn có hai anh em, luôn được bồ mẹ thương yêu và tôn trọng ý kiến của con. Dù bận nhiều việc, nhưng bố mẹ Tuần vấn luôn chăm lo đến việc học tập của hai anh em. Được sống trong tình thương yêu, quan tâm, chăm sóc của gia đình, Tuấn và em gái luôn chăm ngoan, học giỏi, được thầy cô và bạn bè yêu quý. Vì sao Tuấn và em gái luôn chăm ngoan học giỏi, được thầy cô và bạn bè yêu quý? Em đã được hưởng những quyền gì của trẻ em ? Hãy viết về cảm xúc và lợi ích của em khi được hưởng quyền đó ? - Yêu cầu HS hoàn thiện bảng gợi ý sau : Đối với Ý nghĩa Bản thân Là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện, được sống hạnh phúc Gia đình Tạo điều kiện xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững Xã hội Xây dựng xã hội văn mình, có điều kiện phát triển và hội nhập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động theo nhóm từng bàn, thảo luận và bàn luận về các câu hỏi của GV giao. + GV quan sát và trợ giúp các nhóm khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời đại diện các nhóm chia sẻ câu trả lời + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét, đánh giá và kết luận. Hoạt động 3: Trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội và bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện quyền trẻ em a. Mục tiêu: nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội và bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện quyền trẻ em b. Nội dung: HS thảo luận và hoàn thành các phiếu học tập c. Sản phẩm: trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội và bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện quyền trẻ em d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội và bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện - GV yêu cầu HS đọc thông tin 1,2 trang quyền trẻ em 61,62 SGK và trả lời các câu hỏi bằng - Gia đình, nhà trường và xã hội có trách nhiệm cách hoàn thành phiếu học tập 1. Sau đó chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; dành điều kể cho nhau nghe về một hành vi vi kiện tốt nhất và tạo môi trường lành mạnh cho sự phạm quyền trẻ em đã được chứng kiến. phát triển toàn điện của trẻ em; bảo đảm cho trẻ em - GV hướng dẫn HS xác định bổn phận được học tập vả phát triển; giáo dục và giúp đỡ để của trẻ em: đọc thông tin 3 SGK/62, trẻ em hiểu và thực hiện được quyền và bổn phận nhập vai mình vào nhận vật và nêu suy của trẻ em. nghĩ và cách ứng xử phù hợp.. - Bổn phận của trẻ em đối với gia đình: - Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT 2. + Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Bổn phận của trẻ em đối với nhà trường: + HS hoạt động cá nhân, tìm câu trả lời + Tôn trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường. cho các câu hỏi của GV giao. + Rèn luyện đạo đức, thực hiện tốt nhiệm vụ học tập. + Chấp hành đầy đủ nội quy, quy định của nhà + GV quan sát và trợ giúp HS khi cần trường. thiết. - Bổn phận của trẻ em đối với bản thân: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Sống trung thực, khiêm tốn. + GV mời 2,3 HS chia sẻ câu trả lời + Không đánh bạc; không mua, bán, sử dụng rượu, + Bạn khác nhận xét, bổ sung (nếu có) bia, thuốc lá và chất gây nghiện, chất kích thích khác. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã hình thành trong phần Khám phá b. Nội dung: HS làm các bài tập phần Luyện tập SGK/62 c. Sản phẩm: bài tập phần Luyện tập trong SGK d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm các bài tập Luyện tập: 1. Em hãy kể những việc làm của trường, lớp và nơi em sống góp phần bảo vệ và giáo dục trẻ em. 2. Hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP 3 Họ tên: . Lớp: .. Trong các hành vi sau, hành vi nào đã thực hiện quyên trẻ em, hành vi nào xâm phạm đến quyền trẻ em? TT Hành vi Thực hiện quyền Xâm phạm quyền trẻ em trẻ em 1 Tổ chức việc làm cho trẻ em gặp khó khăn 2 Thường xuyên tiêm phòng dịch bệnh cho trẻ em 3 Ngược đãi trẻ em 4 Bắt trẻ em bỏ học để đi lao động kiếm tiền 5 Tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ em nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6 6 Lôi kéo trẻ tham gia vào các tệ nạn xã hội 3. Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau: “Bà Hải mở một quán giải khát tại trung tâm thị trấn. Quán của bà rất đông khách, ngoài những người trong thị trấn và khách đ đường qua lại, quản của bà luôn là đa điểm tập trung ăn chơi của nhớm trẻ em từ 12 - 15 tuổi trong vùng. Nhớm trẻ hay tập trung tại quán bà Hải vào mỗi buởi chiều để ăn uống và đánh bài. Một lần, nhóm trẻ đang ăn nóng, đánh bài thì công an ập vào giải tán và tiến hành lập biên bản xử phạt bà Hải” a) Hãy nhận xét hành vì của bà Hải và nhóm trẻ trong tình huống trên? b) Em sẽ làm gì nêu chứng kiên tình huống đó? c) Theo em, việc công an đến lập biên bản bà Hải và giải tán nhóm trẻ là đúng hay sai. Vì sao? - HS thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành bài tập - GV nhận xét và tổng kết. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:xây dựng kế hoạch thực hiện quyền trẻ em của bản thân và thực hiện kế hoạch đã xây dựng b) Nội dung: HS làm các bài tập phần Vận dụng SGK/63 c) Sản phẩm: bài tập phần Vận dụng trong SGK d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng sau : 1. Vẽ tranh với chủ đề “Quyền trẻ em” và cùng các bạn trưng bày tại lớp học của mình. 2. Tìm hiểu và nêu những việc làm thẻ hiện sự quan tâm. chăm sóc của cha mẹ đối với mình hoặc của chính quyền địa phương đói với trẻ em nơi em sinh sống. 3. Em cùng các bạn trong nhớm xây dựng kế hoạch thực hiện quyên trẻ em của bản thân: + Những công việc cần làm: trong học tập, trong quan hệ với mọi người xung quanh ở nhà, ở trường và ở ngoài xã hội. + Biện pháp thực hiện. - HS về nhà hoàn thành bài tập Vận dụng. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá - Sự tích cực, chủ động - Vấn đáp, kiểm tra - Phiếu quan sát trong giờ của HS trong quá trình miệng học tham gia hoạt động học - Kiểm tra viết - Hệ thống câu hỏi và bài - Sự hứng thú, tự tin khi - Kiểm tra thực hành tập tham gia bài học - Hồ sơ học tập, phiếu học - Thông qua nhiệm vụ tập học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) PHỤ LỤC Nội dung thẻ màu đỏ Nội dung thẻ màu vàng Là những quyền được Được khai Được bảo vệ Được chăm sóc sức khỏe sống và đáp ứng các nhu sinh cầu cơ bản để tồn tại như Được sống Được sử dụng Được khám chữa bệnh được nuôi dưỡng, được chung với cha dịch vụ khám chăm sóc sức khỏe, mẹ chữa bệnh Là những quyền nhằm bảo Được bảo vệ Không bị bạo Không bị bỏ rơi, bỏ mặc vệ trẻ em khỏi mọi hình lực thức phân biệt đối xử, bị Không bị bóc Không bị xâm Không bị làm tổn hại đến sự bỏ rơi, bị bóc lột và bị lột hại trẻ em phát triển toàn diện xâm hại, Là những quyền được đáp Học tập Vui chơi, giải Tham gia các hoạt động văn ứng nhu cầu cho sự phát trí hóa, nghệ thuật triển một các toàn diện như được học tập, được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, Là những quyền được Được tiếp cận Được tham gia Được bày tỏ ý kiến, nguyện tham gia vào các công việc thông tin hoạt động xã vọng có ảnh hướng đến cuộc hội sống của trẻ em như bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình, PHIẾU HỌC TẬP 1 Họ và tên: lớp: . Em hãy ghi việc làm của các đối tượng có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em Cơ quan, tổ chức, cá Việc àm thể hiện trách nhiệm nhân Gia đình Nuôi dưỡng, quan tâm, Nhà trường Dạy dỗ, tạo điều kiện học tập . Nhà nước Bảo vệ, chăm sóc, Xã hội Quan tâm, tạo môi trường, Công dân Yêu quý, bênh vực trẻ em,, . PHIẾU HỌC TẬP 2 Họ và tên: .. Lớp: . Em hãy thống nhất ý kiến với bạn và ghi các bổn phận của trẻ em Đối tượng Bổn phận của trẻ em Ông, bà, cha, mẹ Thầy giáo, cô giáo Bạn bè Em nhỏ Quê hương, đất nước Bản thân ************************* Ngày 2/5/2023 Tiết 32 Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức : Hs hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình , hiểu ý nghĩa của những quy định đó . 2 . Về kỹ năng : - Hs biết cách ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong đình . - Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp luật . 3. Về thái độ : Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình , có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc . Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em . 4. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, II. Chuẩn bị : 1. GV: Kế hoạch bài học, SGK, SGV, .... 2. HS : Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm cặp đôi - Kĩ thuật động não D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . - Đóng vai E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề - Dự án 2. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. - Nội dung hoạt động: Tìm một số biểu hiện của việc thực hiện tốt và chưa tốt về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. - Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS tìm được một số biểu hiện của người thực hiện tốt và chưa tốt về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. - Kỹ thuật tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS tiếp nhận nhiệm vụ, HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và phát biểu. - Năng lực: Rèn cho HS năng lực tư duy, suy luận, giải quyết vấn đề.... - Phương tiện hỗ trợ dạy học: Máy tính, máy chiếu. - Kiểm tra, đánh giá: GV và HS nhận xét, đánh giá sau các hoạt động. Dự kiến thời gian cho hoạt động này khoảng 5 phút. - Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Gv : Đọc bài hát Nhà là nơi của nhạc sĩ Phong Nhã : ..Nhà là nơi ..suốt đời . ? Em và các bạn hãy tìm những ca từ trong bài hát gắn vói quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? GV: Bài hát nói về tình cảm gia đình , công ơn to lớn của cha mẹ đối với con cái , bổn phận của con cái phải kính trọng có hiếu với cha mẹ . ? Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào ? + Dự kiến: Hs trả lời : Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng với mỗi con người . Để xây dựng gia đình hạnh phúc mỗi người phải thực hiện tôt bổn phận trách nhiệm của mình đối với gia đình . Gv nhận xét chốt . chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Học sinh nắm được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình , hiểu ý nghĩa của những quy định đó . 2 . Về kỹ năng : - Nội dung hoạt động: Nghiên cứu sách giáo khoa. - Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS biết được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình , hiểu ý nghĩa của những quy định đó . 2 . Về kỹ năng : - Kỹ thuật tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ, HS làm việc cá nhân nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm giải quyết vấn đề, GV chốt kiến thức. - Phương tiện hỗ trợ dạy học: bảng phụ, tranh ảnh. - Kiểm tra, đánh giá: GV và HS nhận xét, đánh giá sau các hoạt động. Dự kiến thời gian cho hoạt động này khoảng 23 phút. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: I . Khám phá. TÌM HIỂU THÔNG TIN Ở SGK: * Mục tiêu: Hs hiểu được vai trò của gia đình, biết thực hiện tốt nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà; cha mẹ *Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, thảo luận cá nhân, nhóm *Năng lực: Rèn cho HS năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác.... *Cách tiến hành: GV: Chuyển giao nhiệm vụ Gv : Gọi hs quan sát các hình ảnh và đọc thông tin phần khám phá. Hs :quan sát, đọc ? Hãy liên kết các hình ảnh trên thành một câu chuyện về mối quan hệ trong gia đình và vai trò của gia đình với mỗi thành viên? ? Theo em gia đình là gì? Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người ? ? Theo em Bác Hồ muốn nhấn mạnh điều gì trong thông tin trên? ? Em hãy cho biết gia đình có vai trò như thế nào đối với xã hội ? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức: Gv: Là con cháu phải kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà . Gv : Hướng dẫn hs thảo luận , phân tích thông tin giúp hs phát triển nhận thức về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình . Gv :Giới thiệu điều 64 – hiến pháp 92 Luật hôn nhân gia đình . Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng con người , là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách Hoạt động 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC * Mục tiêu: Hs biết được k/n sống và làm việc có k/h. *Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề. *Năng lực: Rèn cho HS năng lực tư duy, ngôn II. Nội dung bài học . ngữ.... 1. Quyền và nghĩa vụ *Cách tiến hành: của cha mẹ và ông GV: Chuyển giao nhiệm vụ bà : ? Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào ? Gv : Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng với mỗi con người . Để xây dựng gia đình hạnh phúc mỗi người phải thực hiện tôt bổn phận trách nhiệm của mình đối với gia đình . ? Nêu quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái? - HS: Nuôi dạy........................... - Cha mẹ: + Nuôi dạy con thành ? Nêu quyền và nghĩa vụ của ông bà đối với con những công dân tốt. cháu? + Bảo vệ quyền và lợi ích - HS: Trông nom, chăm sóc................... hợp pháp của con. + Tôn trọng ý kiến của con . + Không được phân biệt ? Con cháu có nghĩa vụ như thế nào trong gia đình ? đối xử giữa các con . - HS: Yêu quý, kính trọng.................... + Không ngược đãi xúc phạm con, ép buộc con ?Anh chị em có bổn phận như thế nào trong gia đình làm những điều trái pháp - HS: Yêu quý, kính trọng.................. luật, trái đạo đức . - Ông bà (nội, ngoại): ? Nêu ý nghĩa của những quy định pháp luật trên? + Trông nom, chăm sóc, - HS: xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc....... giáo dục cháu. ? Nêu trách nhiệm công dân? + Nuôi dưỡng cháu chưa - Học sinh tiếp nhận thành niên hoặc cháu thành * Thực hiện nhiệm vụ niên bị tàn tật nếu cháu - Học sinh : cá nhân không có người nuôi - Giáo viên: Quan sát dưỡng . - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập 2. Quyền và nghĩa vụ của *Đánh giá kết quả con cháu: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Yêu quý, kính trọng, biết - Giáo viên nhận xét, đánh giá ơn ông bà cha mẹ. ->Giáo viên chốt kiến thức - Chăm sóc, nuôi dưỡng ông bà, cha mẹ. - Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm ông bà cha mẹ. 2. Bổn phận của anh chị em. - Thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau. - Nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ. 3.Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình 4. Ý nghĩa: - Nhằm xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc. - Giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình Việt Nam. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bt. - Nội dung hoạt động: Trả lời các câu hỏi, bài tập. - Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Giải quyết được các tình huống trong thực tế. - Kỹ thuật tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ: Làm bài tập trong SGK tại lớp, HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi làm bài tập, GV cho HS nhận xét bổ sung. - Phương tiện hỗ trợ dạy học: bảng phụ. - Kiểm tra, đánh giá: GV và HS nhận xét, đánh giá sau các hoạt động. Dự kiến thời gian cho hoạt động này khoảng 7 phút. Hoạt động GV và HS Nội dung GV: HD học sinh làm bài tập 1,2,3,4 III.Luyện tập SGK/67 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm BT. - Gv nhận xét, cho điểm Hoạt động 4 : Vận dụng - Mục tiêu: Tạo cho HS yêu thích môn GDCD - Nội dung hoạt động: Em hãy cùng các bạn lập kế hoạch tổ chức một buổi toạ đàm về chủ đề “Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.” theo các gợi ý sau: - Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: - Lập kế hoạch (xác định thời gian, địa điểm tổ chức, trang trí, chương trình, nội dung chương trình,...). - Xây dựng nội dung toạ đàm (xây dựng bộ câu hỏi, lựa chọn trò chơi, viết bài phát biểu....). - Tổ chức toạ đàm theo kế hoạch. Các em tự lựa chọn thời gian, địa điểm tổ chức, trang trí, chương trình, * Gợi ý: toạ đàm “ Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.” Mở đầu: - Giới thiệu khách mời. - Lí do thực hiện: để mọi người hiểu rõ hơn về Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. Nội dung chính: - Phổ biến các quyền có trong Hiến pháp 2013. - Nội dung từng quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Vận động học sinh, sinh viên thực hiện đúng các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_33_nam_hoc_2022.pdf