Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN NV 8 Ngày soạn 3/10/2022
Tiết 16:
TỪ TƢỢNG HÌNH, TỪ TƢỢNG THANH
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp Hs:
- Hiểu khái niệm và tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình
- Nhận biết được đặc điểm công dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
2. Kĩ năng:
Có ý thức sử dụng từ tượng thanh, tượng hình để tăng thêm tính hình tượng, biểu cảm trong giao
tiếp.
3.Thái độ:
Có ý thức, thái độ học tập bộ môn một cách đúng đắn.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu,
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm thêm các từ thuộc trường từ vựng : khóc, đồ dùng học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm, công dụng.
1. Ví dụ
2. Nhận xét.
? Trong các từ in đậm trên, những từ nào *Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật thái của sự vật.
? - Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi,
xộc xệch, sòng sọc,.....
? Đó là hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái gì của -> già nua, đau đớn, dữ dội về thể xác, vật
lão Hạc? vã.
=> Những từ tượng hình
Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự * Các từ mô phỏng âm thanh:
nhiên, con người ? - Hu hu:-> Đau khổ.
? Từ ―hu hu‖ mô phỏng âm thanh (tiếng
khóc) của lão Hạc to hay nhỏ? - Ư ử -> Cầu xin, oán trách.
Những từ tượng thanh, tượng hình khi sử -> Tác dụng: gợi hình ảnh, âm thanh cụ
dụng trong văn miêu tả và biểu cảm thì thể, sinh động, chân thực có giá trị biểu
chúng có tác dụng gì ? cảm cao trong văn miêu tả và tự sự.
? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? 3. Kết luận
? Vậy đặc điểm và công dụng của từ tượng - Từ tượng hình là những từ gợi tả hình
thanh, tượng hình là gì ? ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. - Từ tượng thanh là những từ nào mô
phỏng âm thanh của tự nhiên, của con
người .
Gọi hai học sinh lấy ví dụ về từ tượng hình
và từ tượng thanh.
+ Đoạn văn: Anh Dậu uốn vai ngáp dài
một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản,
anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất
bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ
và người nhà lý trưởng đã sầm sập tiến vào
với những roi song, tay thước và dây
thừng.
? Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong
đoạn văn? Nêu tác dụng của từ tượng hình
, từ tượng thanh trong đoạn trích
II. Luyện tập.
? Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong 1. Bài tập 1
những câu sau? - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo chỏng
H/s thảo luận nhóm-đại diện các nhóm trả quèo.
lời. - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp.
2. Bài tập 2:
Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi Từ tượng hình gợi tả dáng đi của con
của người? người: lật đật, loạng choạng, lui cui ,
thong thả, lò dò ...
3. Bài tập 3
Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả - Ha hả: cười to, khoái chí.
tiếng cười? - Hì hì: cười phát ra đằng mũi, biểu lộ sự
thích thú, có vẻ hiền lành.
- Hô hố: cười thô lỗ gây cảm giác khó
chịu cho người nghe.
- Hơ hớ: thoải mái, vui vẻ, không cần che
đậy giữ gìn.
4. Bài tập 4
?Đặt câu với các từ tượng hình, tượng - Ngoài trời mưa lắc rắc.
thanh sau : Lắc rắc, lã chã, lấm tấm - Nước mắt em bé rơi lã chã
4.Củng cố:
Khái quát kiến thức bài học về từ tượng thanh, từ tượng hình.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Hoàn thiện bài tập vào vở. Tìm hiểu trước bài: Liên kết...văn bản
Ngày soạn 3/10/2022
Tiết 17:
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
+ Sự liên kết giữa các đoạn, phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối)
+ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
Biết nhận ra và sử dụng thành thạo các phương tiện liên kết đoạn, tác dụng liên kết đoạn trong một
văn bản.
+ Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức viết đoạn văn đảm bảo tính liên kết.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? - Làm bài tập 3-Sbt
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I.Tác dụng của việc liên kết các đoạn
văn trong văn bản.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
? Hai đoạn văn ở mục I.1 có mối liên hệ gì a. Hai đoạn văn không có sự gắn bó.
với nhau không? Tại sao? b.Thêm cụm từ “ Trước đó mấy hôm''
? Hai đoạn văn ở mục I.2 có đặc điểm -> Bổ sung ý nghĩa về thời gian, tạo sự
khác gì với 2 đoạn mục I.1 liên tưởng cho người đọc với đoạn văn
? Cụm từ Trước đó mấy hôm được viết trước.
vào đầu đoạn 2 bổ sung ý nghĩa gì cho
đoạn ?
? Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn => Cụm từ trên đã tạo ra sự gắn kết chặt
đã có sự liên hệ với nhau ntn ? chẽ, liền ý, liền liền mạch cho hai đoạn
? Vậy khi chuyển từ đoạn văn này sang văn.
đoạn văn khác cần phải làm gì?
Vậy thế nào là liên kết đoạn ? 3. Kết luận
Liên kết đoạn là móc nối các đoạn văn
,làm cho ý nghĩa của chúng liền mạch.
? Hai đoạn văn trên liệt kê những khâu nào II. Cách liên kết các đoạn trong văn
của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm bản.
văn học? Đó là những khâu nào? 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn:
-> Khâu tìm hiểu và khâu cảm thụ. Bài tập 1.
? Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn Từ ngữ liên kết hai đoạn văn: bắt đầu và
? Hãy tìm tiếp các từ ngữ dùng để liệt có sau khâu tìm hiểu.
quan hệ liệt kê? => Các phương tiện liên kết có quan hệ
- Hs chú ý vào ví dụ a và cho biết: liệt kê: trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau
? Hãy cho biết quan hệ về ý nghĩa giữa hai nữa, mặt này, mặt khác ...
đoạn văn trên như thế nào? Tìm từ ngữ Bài tập 2:
liên kết trong hai đ/v? - Hai đoạn văn trên có quan hệ ý nghĩa đối
? Theo em từ ―nhưng „ biểu thị ý nghĩa gì lập. Từ ngữ liên kết hai đoạn văn: nhưng
giữa đoạn 2 với đoạn 1? Vị trí của nó? -> ý nghĩa đối lập tương phản.
? Hãy tìm tiếp các phương tiện liên kết có => Các phương tiện liên kết có quan hệ
quan hệ đối lập ? ở ví dụ c ―Đó thuộc loại đối lập: nhưng, trái lại, tuy nhiên, đối lập,
từ nào thế mà...
? ―Trước đó‖ là khi nào ? Dùng chỉ từ Bài tập 3:
―đó‖ có tác dụng gì? - Đó là chỉ từ.-> Liên kết hai đoạn văn.
? Em tìm tiếp các chỉ từ dùng để liên kết -> Các phương tiên liên kết là chỉ từ: đó,
các đoạn văn? này, ấy, vậy, thế, ...
? Tìm từ ngữ liên kết 2 đoạn văn ở bài tập Bài tập 4:
? Từ ngữ ―nói tóm lại‖ làm nhiệm vụ liên - ―Nói tóm lại‖-> Liên kết hai đoạn văn,
kết có ý nghĩa gì? Nó đứng ở vị trí nào mang ý nghĩa tổng kết, khái quát.
trong đoạn văn? Hãy tìm tiếp các phương => Các phương tiện liên kết có quan hệ
tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết? tổng kết, khái quát: nhìn chung, tóm lại,
? Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn? Tại nói tóm lại ...
sao câu đó lại có tác dụng liên kết ? 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn:
? Câu để liên kết 2 đoạn văn trên còn gọi * Bài tập: Câu liên kết: ái chà, lại còn
là câu gì? -> Câu nối chuyện đi học nữa cơ đấy.
- Tác dụng: Nối giữa hai phần nội dung
của hai đoạn văn.
? Qua phân tich, hãy cho biết có mấy cách 3. Kết luận
để liên kết các đoạn văn trong văn bản ? Có hai phương tiện liên kết:
- Dùng từ ngữ
- Dùng câu nối
? Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn III. Luyện tập:
văn và cho biết chúng chỉ mối quan hệ ý 1. Bài tập 1:
nghĩa gì? a. Nói như vậy: tổng kết;
b. Thế mà: tương phản
c. Cũng: nối tiếp, liệt kê,
d. Tuy nhiên: tương phản
? Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp đã 2. Bài tập 2 cho điền vào chỗ trống để làm phương tiện a. Từ đó
liên kết đoạn văn. b. Nói tóm lại;
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
4. Củng cố:
Khái quát kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy?
5.Hƣớng dẫn về nhà:
Học thuộc lòng ghi nhớ;hoàn thiện các bài tập vào vở.
Tìm hiểu bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
***************************************
Ngày soạn 4/10/2022
Tiết 18:
TỪ NGỮ ĐỊA PHƢƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp Hs:
- Hiểu khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
- Tạo lập được cuốn từ điển mini về từ ngữ địa phương. Mở rộng vốn hiểu biết về từ ngữ địa
phương.
2. Kĩ năng:
Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Dùng từ ngữ địa phương và biệt
ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng mẹ đẻ , tiếng địa phương.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: sgk. sgv, giáo án, tài liệu.
- HS : Đọc trước sgk, soạn bài.
C. Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho 5 từ tượng hình, từ tượng thanh? Qua văn bản"lão Hạc",tìm 2 từ láy tượng hình và 2 từ láy
tượng thanh?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Gọi học sinh đọc ví dụ I. Từ ngữ địa phƣơng:
? bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng từ 1.Ví dụ :
nào được dùng phổ biến hơn?Tại sao 2. Nhận xét:
? Trong ba từ trên, những từ nào được gọi - Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó là là từ địa phương ? Tại sao từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính
- Giáo viên giải thích:từ ngữ toàn dân là chuẩn mực văn hoá cao.
lớp từ ngữ văn hoá, chuẩn mực, được sử - Hai từ ''bắp'', ''bẹ'' là từ địa phương vì nó
dụng rộng rãi. chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có
? Hãy lấy ví dụ về từ ngữ địa phương mà tính chuẩn mực văn hoá.
em biết 3. Kết luận:Ghi nhớ (SGK )
? Vậy thế nào là từ ngữ địa phương
II. Biệt ngữ xã hội :
?Tại sao tác giả dùng hai từ mẹ và mợ để 1.Ví dụ :
chỉ cùng một đối tượng 2. Nhận xét: Tác giả dùng từ mẹ để miêu
? Trước cách mạng t8, tầng lớp xã hội nào tả những suy nghĩ của nhân vật, dùng từ
thường dùng các từ mợ, cậu. mợ để nhân vật xưng hô đúng với đối
? Trong ví dụ 2, các từ ngữ: ngỗng, trúng tượng và hoàn cảnh giao tiếp ( hai người
tủ có nghĩa là gì. Tầng lớp xã hội nào cùng tầng lớp x h )
thường dùng các từ ngữ này. -> Tầng lớp xã hội trung lưu thường dùng
? Vậy em rút ra kết luận gì về biệt ngữ xã các từ này.
hội. - Ngỗng: điểm 2; Trúng tủ: đúng phần đã
học thuộc lòng-> Tầng lớp học sinh, sinh
viên thường dùng các từ này.
3. Kết luận:Ghi nhớ: SGK tr57
III.Sử dụng từ ngữ địa phƣơng, biệt ngữ
? Tìm những từ tầng lớp vua quan phong xh.
kiến thường dùng. VD: trẫm (cách xưng hô của vua); khanh
Cho h/s thảo luận câu hỏi. (cách vua gọi các quan) long sàng (giường
vua); ngự thiện (vua dùng bữa)
? Khi sử dụng lớp từ ngữ này cần lưu ý + Cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp
điều gì? Tại sao. (Người đối thoại, người đọc); tình huống
giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng hay
suồng sã, thân mật); h/c giao tiếp để đạt
hiệu quả cao.
? Trong tác phẩm văn thơ, có thể sử dụng + Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng
lớp từ này,chúng có tác dụng gì.? có nên lớp xuất thân, tính cách của nhân vật.
sử dụng lớp từ này 1 cách tuỳ tiện không? + Không nên lạm dụng vì nó dễ gây ra sự
Tại sao. tối nghĩa, khó hiểu
- Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1
? Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở - Nghệ Tĩnh:
hoặc ở vùng khác mà em biết, nêu từ ngữ + nhút: 1 loại dưa muối / + chộ: thấy
địa phương tương ứng. + tắt: 1 loại quả họ quít / + ngái: xa
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi giữa - Nam Bộ:
các đội. Các đội báo cáo kết quả. + nón: mũ, nón + ghe: thuyền - Giáo viên đánh giá tuyên dương đội làm +vườn:miệt + mận: quả doi
tốt. vườn (nông + trái: quả
thôn)
- Thừa Thiên - Huế:
+ đào: quả doi + bọc: cái túi áo
+ mè: vừng + tô: cái bát
2. Bài tập 2
Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh - Sao cậu hay học gạo thế? (học thuộc lòng
hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết một cách máy móc)
và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó. - Phải học đều, không nên học tủ mà nguy
đấy (đoán mò 1 số bài nào đó để học thuộc
lòng, không ngó ngàng gì đến các bài
khác)
- Nói làm gì với dân phe phẩy (mua bán
bất hợp pháp)
3. Bài tập 3:a(+); b(-); c(-); d(-); e(-); g(-)
4. Củng cố
Gv khái quát lại nội dung bài học
5. Hƣớng dẫn về nhà: xem bài Tóm tắt văn bản tự sự
*********************************
Ngày soạn 4/10/2022
Tiết 19
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS: Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
Đọc - hiểu nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của vb tự sự; phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát
và tóm tắt chi tiết; tóm tắt vb tự sự phù hợp với văn bản sử dụng.
3. Thái độ:
Tạo ý thức khi đọc xong một văn bản phải tóm tắt được nội dung.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : Nắm chắc các k/n vb tự sự, cách tóm tắt ... để vận dụng giảng giải trong bài
- HS : Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...(ở lớp 6)
C.Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ . HS lên làm bài tập 3 (SGK - tr55)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
? Hãy cho biết những yếu tố quan trọng I- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự:
nhất trong tác phẩm tự sự?
? Ngoài những yếu tố quan trọng ây, tác - Yếu tố quan trọng: sự việc, nhân vật chính
phẩm tự sự còn có những yếu tố nào (cốt truyện và nhân vật chính)
khác?
-> Miêu tả, biểu cảm, các nhân vật phụ, => Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của
các chi tiết... mình trình bày một cách ngắn gọn trung
? thành nội chính của văn bản đó.
Theo em khi tóm tắt văn bản tự sự phải - Trình tự tóm tắt: sự việc nào diễn ra trước
tóm tắt như thế nào? kể trước, sự việc nào diễn ra sau kể sau và kể
cho đến hết.
- Có hai trình tự tóm tắt văn bản tự sự: trình
tự kể xuôi, trình tự kể ngược( lớp 6).
II. Cách tóm tắt văn bản tự sự:
- Hs đọc và quan sát ví dụ. 1. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt :
? Văn bản trên tóm tắt nội dung của văn a. Đọc thầm văn bản : (Sgk)
bản nào ? b. Nhận xét :
? Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó ? - Văn bản : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh‖
? Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội - Các nhân vật, sự việc, chi tiết tiêu biểu.
dung chính của văn bản ấy không ? -> Nêu được nội dung chính của văn bản.
? Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với => Kết luận:
văn bản gốc về độ dài, lời văn, số lượng
nhân vật, sự việc ... ?
- Văn bản trên đã tóm tắt được nội dung
của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Văn bản tóm tắt khác với văn bản gốc
là :
- Độ dài: ngắn hơn nhiều.
- Lời văn: của người viết tóm tắt.
- Số lượng nhân vật , sự việc: ít hơn
trong tác phẩm, chủ yếu là nhân vật và
sự kiện chính, quan trọng của tác phẩm.
? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết yêu - Đáp ứng đúng mục đích, yêu cầu tóm tắt.
cầu đối với một văn bản tóm tắt ? - Đảm bảo tính khách quan..
- Đảm bảo tính hoàn chỉnh.
- Đảm bảo tính cân đối.
? Muốn viết được vb tóm tắt, theo em 2. Các bước tóm tắt văn bản:
cần phải làm những công việc gì? - Đọc kỹ tác phẩm được tóm tắt để nắm chắc
nội.
- Cách tóm tắt:
+ chọn lọc được nhân vật chính. + chọn lọc được những sự kiện chính
+ sắp xếp những sự kiện sao cho phù hợp
+ Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình
-> Khi tóm tắt phải lược bỏ các yếu tố miêu
Vì sao khi tóm tắt phải lược bỏ các yếu tả và biểu cảm
tố miêu tả và biểu cảm?
Những công việc ấy phải thực hiện theo =>Xác định nội dung chính cần tóm tắt, lựa
trình tự nào ? chọn sự việc, nhân vật quan trọng, tiêu biểu.
- Hs: đọc ghi nhớ. - Sắp xếp các nội dung chính theo trật tự của
văn bản được tóm tắt.
? Tóm tắt đoạn trích: ―Tức nước vỡ bờ‖ III. Luyện tập:
của Ngô Tất Tố và văn bản Lão Hạc của Bài tập vận dụng: H/s tóm tắt đoạn trích"tức
Nam Cao nước vỡ bờ‘‘ , ‗Lão Hạc‖
- Các h/s khác nhận xét, bổ sung để hoàn
thiện vb tóm tắt.
4. Củng cố
GV khái quát lại: cách tóm tắt văn bản tự sự
5. Hƣớng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài, tập tóm tắt các tác phẩm đã học.
- Chuẩn bị: Luyện tập tóm tắt v/b tự sự. Cụ thể văn bản Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ( trang 61)
***********************************
Ngày soạn 5/10/2022
Tiết 20
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
Hƣớng dẫn hoạt động trải nghiệm sáng tạo:
CHỦ ĐỀ: TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp Hs:
- Vận dụng những kiến thức đã học về tóm tắt văn bản tự sự để thực hành tóm tắt một văn bản cụ thể.
- Hướng dẫn học sinh tìm kiếm thông tin về từ ngữ địa phương nhằm tạo ra cuốn từ điển mini.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và rèn kỹ năng tóm tắt các văn tự sự đã học.
- Biết vận dụng từ ngữ địa phương ở địa phương mình vào trong các văn bản nghệ thuật.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác ôn tập, tóm tắt.
- Yêu quý, trân trọng và giữ gìn từ ngữ địa phương của mình.
B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu.
- HS : Đọc trước bài, soạn bài.
C. Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các sự việc chính trong văn bản Lão Hạc?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Văn bản tóm tắt cần đạt những yêu cầu I. Củng cố lí thuyết
gì? II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: (T61)
? Bản liệt kê trên đã nêu được những sự a. Tìm hiểu yêu cầu tóm tắt:
việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng - Đã nêu được các sự việc, nhân vật và
của truyện ―Lão Hạc‖ chưa? một số chi tiết tiêu biểu tương đối đầy đủ
nhưng còn khá lộn xộn.
? Theo em sắp xếp lại như thế nào là hợp - Sắp xếp: b->a->d->c->g->e->i->h->k.
lí?
Gv hướng dẫn các em có thể dùng từ nối, b. Viết văn bản tóm tắt:
cụm từ hoặc để liên kết các câu đã cho
thành một văn bản tóm tắt hoàn chỉnh.
? Hãy viết văn bản tóm tắt truyện ―Lão Lão Hạc là một người nông dân nghèo, vợ
hạc‖ bằng một văn bản ngắn gọn mất sớm, chỉ có một mảnh vườn và người
(khoảng 10 dòng)? con trai. Vì không có tiền cưới vợ, con trai
- Hs: trao đổi văn bản tóm tắt cho nhau lão Hạc sinh phẫn chí đi phu đồn điền cao
đọc su với lời thề khi nào kiếm được bạc trăm
- Gọi Hs đọc văn bản tóm tắt -> Hs nhận mới trở về. Từ đó, lão Hạc sống thui thủi
xét -> Gv nhận xét -> chỉnh sửa hoàn một mình với con chó Vàng làm bạn, bòn
chỉnh văn bản. vườn sống qua ngày. Sau trận ốm dai
? Hãy nêu những sự việc tiêu biểu và các dẳng, lão không còn sức đi làm thuê được
nhân vật quan trọng trong đoạn trích. nữa. Rồi lại bão mất mùa, lão rơi vào hoàn
Sau đó viết một văn bản tóm tắt đoạn cảnh khó khăn, cơ cực bội phần. Vì muốn
trích. giữ lại mảnh vườn cho con trai về có cái
sinh sống, Lão Hạc dằn vặt lương tâm
mình khi quyết định bán đi con chó Vàng.
Lão nhờ ông giáo trông hộ mảnh vườn cho
con trai và gửi tiền làm ma để không phiền
hàng xóm. Lão Hạc xin ít bã chó của Binh
Tư. Biết được chuyện này, ông giáo rất
buồn vì nghĩ rằng con người như lão Hạc
chỉ vì cái nghèo đói mà cũng bị tha hoá.
Rồi lão chết đột ngột, dữ dội và đau đớn.
Không ai biết vì sao lão chết trừ Ông Giáo và Binh Tư.
2. Bài tập 2:- Nhân vật chính: chị Dậu
Xác định nhân vật chính, sự việc chính - Sự việc tiêu biểu:
trong văn bản Tức nước vỡ bờ. + Anh Dậu bị trả về nhà trong trạng thái bất
tỉnh do bị đánh vì thiếu sưu của chú em đã
chết năm ngoái.
+ Chị Dậu được bà hàng xóm cho bát gạo
nấu cháo, chuẩn bị cho anh Dậu ăn thì cai
lệ và người nhà Lý trưởng đến đòi sưu.
+ Chị Dậu đã van xin tha thiết song bọn
chúng vẫn không buông tha, uất qúa chị đã
đánh lại để bảo vệ chồng.
* Viết văn bản tóm tắt đoạn trích.
Sau đó yêu cầu học sinh viết văn bản Gia đình anh Dậu nghèo khổ không có tiền
tóm tắt hoàn chỉnh. nộp sưu. Anh Dậu vì thiếu sưu mà bị lôi ra
đình đánh đập và khi được trả về chỉ còn
là một thân xác rũ rượi. Đươc bà hàng
xóm cho bát gạo, chị Dậu nấu cháo cho
anh Dậu ăn. Nhưng anh chưa kịp ăn thì tên
cai lệ và người nhà lí trưởng đến đòi sưu.
Chị Dậu van xin chúng tha cho anh Dậu
nhưng chúng không nghe mà còn đánh chị
và sấn đến định trói anh Dậu mang đi. Quá
phẫn nộ, chị đã liều cự lại và chống trả
quyết liệt, quật ngã hai tên tay sai.
3. Bài 3.
Tại sao văn bản Tôi đi học và văn bản - Nhân vật: ít, chủ yếu là chủ thể nhà văn.
Trong lòng mẹ lại khó tóm tắt? - Sự việc: ít, chủ yếu là cảm xúc và diến
biến nội tâm nhân vật.
- Khó tóm tắt.
* Văn bản Trong lòng mẹ
- Bé Hồng là cậu bé mồ côi cha, mẹ bỏ đi
tha hương nên cậu phải sống với bà cô cay
nghiệt.
- Bà cô cậu vốn không ưa gì mẹ cậu nên khi
nói chuyện, bà cô đã cố ý nói xấu mẹ để
cậu bé Hồng ghét mẹ. Nhưng cậu rất yêu
mẹ và căm ghét những thủ tục đã đầy đoạ
mẹ.
- Bé Hồng gặp mẹ được mẹ âu yếm, vuốt
ve được tận hưởng cảm giác hạnh phúc
mãn nguyện khi ở bên mẹ. Hƣớng dẫn hoạt động trải nghiệm sáng tạo
CHỦ ĐỀ : TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU
HĐ 1: Tìm kiếm và xử lý thông tin:
Thông tin từ sách giáo khoa
Thông tin từ các kênh nghe nhìn khác
Yêu cầu nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm kiếm thông tin trên Internet,sách
báo,và những tài liệu có liên quan tới từ ngữ địa phương, hay tìm kiếm thông tin từ gia đình, người
thân và những người đến từ các vùng miền khác bằng các cụm từ khóa của các vùng miền ― từ ngữ
địa phương‖, ―từ ngữ địa phương miền Trung‖, ―từ ngữ địa phương miền Nam‖...
* Yêu cầu:
- Tìm được các từ thuộc về từ địa phương ghi vào từ điển bao gồm những yếu tố về từ loại, từ toàn
dân như ca dao, tục ngữ, hò, vè.
- Phân công các thành viên tìm kiếm những nhóm cụ thể như: Đại từ xưng hô,động vật, thực vật, vật
dụng, hành động, ca dao, tục ngữ, hò vè...
HĐ 2: Xử lý thông tin:
- Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trình bày kết quả đã tìm kiếm được.
- Trao đổi, thảo luận, kiểm tra lại tính chính xác và tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung.
HĐ 3: Xây dựng ý tƣởng, bố cục nội dung từ điển mini.
- Bước 1: Mỗi cá nhân trình bày và giải thích cho ý tưởng thiết kế sản phẩm của mình cả về nội
dung và hình thức. Ý tửng đc chuẩn bị trên giấy có cả hình vẽ.
- Bước 2: Cả nhóm trao đổi thảo luận và thống nhất ý tưởng.
- Bước 3: Tập hợp sản phẩm của các thành viên để rà soát ra bản thảo.
- Bước 4: Lắp ghép sản phẩm của mỗi cá nhân để ra bản thảo.
- Bước 5: Hoàn thiện sản phẩm( trình bày bằng viết,vẽ đóng thành quyển ).
4. Củng cố
Gv khái quát nội dung tiết học
5. Hƣớng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Soạn bài Cô bé bán diêm
MÔN GDCD 7 Ngày soạn:5/10/2022
Tiết 5: BÀI 2: BẢO TỒN DI SẢN VĂN HÓA
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm di sản văn hóa và một số loại di sản văn hóa của Việt Nam.
- Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội.
- Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc
bảo vệ di sản văn hóa.
- Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hóa.
- Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa và cách đấu tranh, ngăn chặn
các hành vi đó.
- Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bản vệ di sản văn hóa.
2. Về năng lực:
Học sinh đƣợc phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh
nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống bảo vệ di sản văn hóa.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm
tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di
sản văn hóa và cách đấu tranh; ngăn chặn các hành vi đó.
- Yêu nước: Có ý thức bảo vệ các di sản văn hoá, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá
trị của di sản văn hoá.
- Trách nhiệm: Tự kiểm soát, đánh giá những quy định của tập thể, chịu trách nhiệm và thực hiện
trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu báo chí, thông
tin, bảng nhóm, giấy Ao, tranh ảnh, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và tâm thế cho bài học.
- Giúp HS huy động được kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan
đến di sản văn hóa
- Bước đầu xác định và phân biệt được di sản văn hóa
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Tiếp sức đồng
đội”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần
đạt
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Tiếp sức đồng đội”.
Gv chia lớp thành 3 nhóm.
Phổ biến luật chơi.
Luật chơi:
-Mỗi nhóm cử 3 bạn lên bảng xếp mỗi nhóm thành 1 hàng
-Trả lời câu hỏi: Em hãy liệt kê những địa điểm du lịch mà em biết
-Khi GV nói bắt đầu thì lần lượt từng thành viên thứ nhất của mỗi nhóm lên ghi
1 đáp án. Khi khi xong chạy về cuối hàng để bạn thứ 2 lên
-Thời gian 3 phút. Khi kết thúc trò chơi, đội nào viết được đúng nhiều đáp án thì
chiến thắng
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS mỗi nhóm cử đại diện 3 bạn lên chơi
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và trả lời câu hỏi.
- Từng nhóm trình bày đáp án trong cùng 1 khoảng thời gian trên bảng.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét tinh thần chơi của các đội, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ
đề bài học.
GV kết nối vào bài:
Trong các địa điểm du lịch các em kể có những địa điểm là di sản văn hóa.
Vậy di sản văn hóa là gì, có những loại di sản văn hóa nào, ý nghĩa của di sản
văn hóa đối với con người và xã hội là gì? Để trả lời những câu hỏi này, mời
các em cùng đến với bài học ngày hôm nay
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Di sản văn hóa là gì?
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm thế nào là di sản văn hóa
- Kể tên, nhận biết được 1 số di sản văn hóa
b. Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh quan sát 6 bức ảnh trong SGK T 9,10 và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập:
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần
đạt
Nhiệm vụ 1: Di sản văn hóa là gì I. Khám phá
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Di sản văn
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi của phiếu bài tập hóa là gì?
cá nhân. * Quan sát
* Gv yêu cầu học sinh quan sát 6 bức tranh trong sách. tranh.
Gv phát phiếu học tập cá nhân, yêu cầu các em suy nghĩ và trả lời các câu hỏi - Chùa một cột
trong phiếu học tập. - Phố cổ Hội An
1. Em hãy cho biết tên của di sản gắn với từng hình ảnh trên và những đặc điểm - Khu di tích Mỹ
chung của các hình ảnh đó. Sơn
2. Em hiểu thế nào là di sản văn hóa? - Đờn ca tài tử
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Nam Bộ
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. - Hát then
- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin, tranh ảnh, trả lời câu hỏi. - ...
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận *Nhận xét
- GV gọi 6 hs trả lời 6 bức tranh trong phiếu học tập. Di sản văn hóa là
- Gọi các học sinh khác nhận xét câu trả lời. sản phẩm vật
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. chất và tinh thần
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ có giá trị lịch sử,
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. văn hoá, khoa
học được lưu
truyền từ đời này
sang đời khác.
Nhiệm vụ 2: Phân loại di sản văn hóa
a. Mục tiêu: - Phân loại được các di sản văn hóa
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc ngữ liệu trong SGK T10 và trả lời các câu hỏi vào phiếu học
tập
STT Ngày/ tháng /năm Tên di sản văn hóa Loại di sản văn hóa
1
2
3
4
5
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm: Sản phẩm phiếu học tập của các nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần
đạt
Nhiệm vụ 2: Phân loại di sản văn hóa 2. Phân loại di
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: sản văn hóa
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi của phiếu bài tập Di sản văn hóa
cá nhân. bao gồm 2 loại:
* Gv yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu trong SGK T10 và trả lời các câu hỏi vào -DSVH vật thể:
phiếu học tập theo nhóm là sản phẩm vật
- Theo em, di sản văn hóa có thể được chia thành những loại nào? Em hãy chia chất có giá trị
sẻ hiểu biết của em về các loại di sản văn hóa đó? lịch sử, văn hóa,
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập bao gồm các di
- Học sinh làm việc theo nhóm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. tích lịch sử - văn - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin, tranh ảnh, trả lời câu hỏi. hóa, danh lam
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận thắng cảnh, các
- GV gọi 1 số nhóm lên bảng trình bày di vật, cổ vật, bảo
- Gọi các học sinh khác nhận xét câu trả lời. vật quốc gia. VD:
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Khu di tích Mỹ
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Sơn, phố cổ Hội
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. An
- DSVH phi vật
thể: là sản phẩm
tinh thần gắn với
cộng đồng hoặc
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: cá nhân, vật thể
- GV giao nhiệm vụ cho HS và không gian
* Gv yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu trong SGK T11 và quan sát 4 bức tranh và văn hóa liên
trả lời câu hỏi quan, có giá trị
- Dựa vào thông tin trên, em hãy quan sát các hình ảnh và cho biết di sản văn lịch sử, văn hóa,
hóa nào là: Di tích lịch sử, Danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật quốc gia, di sản khoa học, thể
văn hóa phi vật thể. Giải thích vì sao? hiện bản sắc của
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cộng đồng,
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. không ngừng
- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin, tranh ảnh, trả lời câu hỏi. được tái tạo và
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận được lưu truyền
- GV gọi 1 HS trình bày từ thế hệ này
- Gọi các học sinh khác nhận xét câu trả lời. sang thế hệ khác
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. bằng truyền
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ miệng, truyền
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. nghề, trình diễn
các hình thức
khác. VD: Hát
Xoan – Phú Thọ,
Đờn ca tài tử
Nam Bộ
+ Di tích lịch sử
văn hoá là công
trình xây dựng,
địa điểm và các
di vật cổ vật, bảo
vật quốc gia. có
giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa
học. + Danh lam
thắng cảnh: là
cảnh quan thiên
nhiên hoặc địa
điểm có sự kết
hợp giữa cảnh
quan thiên nhiên
với công trình
kiến trúc có giá
trị lịch sử thẩm
mĩ, khoa học.
+ Di vật là hiện
vật được lưu
truyền lại, có giá
trị lịch sử, văn
hóa, khoa học.
+ Cổ vật là hiện
vật được lưu
truyền lại, có giá
trị tiêu biểu về
lịch sử, văn hóa,
khoa học có từ
một trăm năm
tuổi trở lên.
+ Bảo vật quốc
gia là hiện vật
được lưu truyền
lại có giá trị đặc
biệt quý hiếm,
tiêu biểu của đất
nước về lịch sử,
văn hóa, khoa
học.
Nhiệm vụ 3
Ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con ngƣời và xã hội
a. Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội
b. Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa Việt Nam vì sự phát
triển bền vững trong SGK T12 và trả lời câu hỏi vào giấy A0
- Làm việc nhóm với kĩ thuật khăn phủ bản
- Theo em thông tin trên đã cho thấy di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội ?
- Em hãy chia sẻ thêm những hiểu biết của mình về ý nghĩa của di sản văn hóa?
c. Sản phẩm: Bài làm trên giấy A0
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần
đạt
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa của
- GV giao nhiệm vụ cho HS di sản văn hóa
* GV yêu cầu học sinh đọc thông tin Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa đối với con
Việt Nam vì sự phát triển bền vững trong SGK T12 và trả lời câu hỏi vào giấy ngƣời và xã hội.
A0. - Di sản văn hóa
- GV chia lớp thành 6 nhóm và phát giấy A0 là tài sản, niềm tự
- Hình thức thảo luận nhóm hào của dân tộc,
- Kĩ thuật: Khăn phủ bản. thể hiện lịch sử,
Câu hỏi sự sáng tạo và
- Theo em thông tin trên đã cho thấy di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối bản sắc dân tộc
với con người và xã hội ? trong công cuộc
- Em hãy chia sẻ thêm những hiểu biết của mình về ý nghĩa của di sản văn hóa? xây dựng và bảo
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập vệ Tổ quốc, làm
- Học sinh làm việc nhóm trong thời gian 5 phút, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi cơ sở cho thế hệ
vào giấy A0. sau phát huy và
- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin từ ngữ liệu, năng lực làm việc phát triển.
nhóm - Di sản văn hóa
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận góp phần phát
- GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày triển nền văn hóa
- Gọi các học sinh nhóm khác nhận xét câu trả lời. Việt Nam tiên
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. tiến, đậm đà bản
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ sắc dân tộc, làm
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. phong phú kho
tàng di sản văn
hóa nhân loại.
Nhiệm vụ 4
Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản
văn hóa.
a. Mục tiêu:
- Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc
bảo vệ di sản văn hóa.
- Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa và cách đấu tranh, ngăn chặn
các hành vi đó.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin Luật Di sản văn hóa năm 2021 trong SGK T12,13 và quan sát
5 hình ảnh trả lời câu hỏi
- Căn cứ vào những quy định của pháp luật trong thông tin, em hãy nhận xét việc làm, hành động
của các tổ chức, cá nhân trong các hình ảnh trên?
- Trước những hành vi vi pạm quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa, em cần thể hiện thái
độ và hành động như thế nào?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần
đạt
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Quy định của
- GV giao nhiệm vụ cho HS pháp luật về
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin Luật Di sản văn hóa năm 2021 trong SGK quyền và nghĩa
T12,13 và quan sát 5 hình ảnh trả lời câu hỏi vụ của tổ chức,
- Hình thức hoạt động theo cặp. cá nhân đối với
Câu hỏi việc bảo vệ di
- Căn cứ vào những quy định của pháp luật trong thông tin, em hãy nhận xét sản văn hóa.
việc làm, hành động của các tổ chức, cá nhân trong các hình ảnh trên? Quyền và nghĩa
- Trước những hành vi vi pạm quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa, vụ của tổ chức,
em cần thể hiện thái độ và hành động như thế nào? cá nhân đối với
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập việc bảo vệ
- Học sinh làm việc theo cặp trong thời gian 5 phút, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi DSVH:
- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin từ ngữ liệu, tranh ảnh, năng lực - Tôn trọng, bảo
làm việc theo cặp vệ và phát huy
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận giá trị di sản văn
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày hoá;
- Gọi các học sinh khác nhận xét câu trả lời. - Thông báo kịp
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. thời địa điểm
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát hiện di vật,
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. cổ vật, bảo vật
quốc gia, di tích
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_5_nam_hoc_2022.pdf



