Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN NGỮ VĂN 7 Ngày soạn: 31/10/2022
KHOA HỌC VIỄN TƢỞNG
Tiết 33: ĐH Văn bản 1:
BẠCH TUỘC
- Giuyn Véc Nơ
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được yếu tố hình thức (Sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, bối cảnh... và đề tài của
truyện khoa học viễn tưởng.
- Nêu được một số ý chính về tác giả, tác phẩm
*Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực chủ động trao đổi với các bạn nhiệm vụ học tập của tổ, nhóm, các
vấn đề từ văn bản gợi ra.
- Tự chủ và tự học: Tự giác đề ra mục tiêu, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của bản thân và hoàn thành
kế hoạch đề ra.
2. Phẩm chất:
Trách nhiệm: Dũng cảm đối mặt với khó khăn để thực hiện ý tưởng thích khám phá, thích tưởng
tượng sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu, bảng KWL
2. Học liệu:
Hình ảnh, tư liệu, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
b. Nội dung: Cho học điền bảng KWLH
c. Sản phẩm: Nội dung thông tin liên quan đến truyện khoa học viễn tưởng mà học sinh muốn
biết, đã biết, mong muốn biết:
d. Tổ chức thực hiện
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV treo bảng KWL, đồng thời phát cho học sinh phiếu nhỏ và yêu cầu HS điền thông tin vào
bảng với cột K
Cột K: Cột W: Cột L:
Liệt kê những điều em Liệt kê những điều em Liệt kê những điều
đã biết về truyện khoa muốn biết thêm về truyện em đã biết được từ
học viễn tưởng khoa học viễn tưởng học bài học về truyện
khoa học viễn tưởng
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện cá nhân điền bảng (phiếu) chia sẻ thông tin vào cột
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày ý kiến nội dung cột K
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
GV kết luận, dẫn dắt vào bài
2, HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu
- Học sinh biết được kiến thức ngữ văn về truyện khoa học viễn tưởng
- HS biết được một số thông tin về tác giả, tác phẩm, đoạn trích
b. Nội dung: Học sinh căn cứ SGK, hiểu biết của bản thân nêu đặc điểm truyện khoa học viễn tưởng
và chia sẻ những truyện khoa học viễn tưởng mà bản thân đã đọc, đã nghe giới thiệu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời thể hiện sự hiểu biết của học sinh
d. Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HS
NV 1: I. Tìm hiểu chung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Truyện khoa học viễn tƣởng
(GV) Truyện khoa học viễn tưởng là những tác phẩm văn học
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả mà ở đó tác giả tưởng tượng ,hư cấu dựa trên thành tựu
lời câu hỏi của khoa học và công nghệ.
? Em hiểu thế nào là truyện 2, Tác giả
khoa học viễn tưởng?
GV giao nhiệm vụ cho 1 nhóm - Giuyn Véc-nơ (1828- 1905), Pháp.
giới thiệu về tác giả, tác phẩm - Người đi tiên phong trong thể loại văn học Khoa học
theo hình thức sáng tạo viễn tưởng và được coi là một trong những "cha đẻ" của
? Nêu những hiểu biết của em thể loại này.
về nhà văn Giuyn Véc- nơ? - Ông là người có tác phẩm được dịch nhiều thứ ba trên
B2: Thực hiện nhiệm vụ thế giới, những tác phẩm của ông cũng được chuyển thể
HS tìm hiểu trước ở nhà thành phim nhiều lần.
B3: Báo cáo, thảo luận 3, Tiểu thuyết “Hai vạn dặm dƣới biển”
- GV gọi nhóm lên báo cáo sản - Ra đời 1870
phẩm - Nội dung chính: Tác phẩm kể về cuộc thám hiểm trên
- Các nhóm khác nghe và nhận biển của con tàu No-ti-lớt và những cuộc phiêu lưu của
xét những nhân vật trên con tàu đó.
B4: Kết luận, nhận định (GV) 4, Văn bản
Nhận xét câu trả lời của HS và * Đọc và tìm hiểu chú thích
và chốt kiến thức lên màn hình. - Đọc
NV2: - Chú thích
Đọc và kể, tìm hiểu chú thích + Biển- đại dương: khu vực tạo nên phần lớn thủy quyển
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm của 1 hành tinh
vụ học tập: + Ê-cu: vật bằng kim loại, lỗ có ren để vặn vào đinh ốc
- GV giao nhiệm vụ cho HS: + Tảo: Tên gọi chung những ngành bậc thấp, phần lớn đọc và tìm hiểu chú thích sống dưới nước
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ + Bạch tuộc là: động vật thân mền, cùng họ với mực, thân
học tập tròn, có tám tay
- HS đọc phân vai * Tìm hiểu chung
- HS tìm hiểu 1 số chú thích - Xuất xứ: Trích tiểu thuyết “Hai vạn dặm dưới đáy biển”
(Chơi trò nối đáp án) của Giuyn Vec-nơ.
GV:Hướng theo dõi, quan - Ngôi kể: Ngôi kể 1- giúp câu chuyện kể trở nên chân
sát HS, hỗ trợ (nếu HS thực
gặp khó khăn). - Văn bản chia làm 2 phần
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và + P1: Từ đầu đèn trên trần bật sáng
thảo luận Hình ảnh con bạch tuộc khổng lồ.
HS đọc + P2: Còn lại:
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi Cuộc chiến của đoàn thủy thủ với những con bạch tuộc
quá trình học sinh thực hiện, khổng lồ.
gợi ý nếu cần
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ II, Đọc- Tìm hiểu chi tiết
- Học sinh nhận xét, bổ sung, 1. Các yếu tố đặc trƣng của truyện khoa họcviễn
đánh giá tƣởng qua VB Bạch tuộc
- Giáo viên nhận xét, đánh giá,
rút kinh nghiệm, chốt kiến
thức.
? - Giáo viên : chốt và chuyển ý
Nv: Tìm hiểu kiến thức đặc
trƣng của truyện khoa học
viễn tƣởng qua văn bản Bạch
tuộc
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm
vụ
Giáo viên yêu cầu hs thảo luận
theo nhóm trong khoảng thời
gian 5ph hoàn thiện phiếu học
tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Các yếu tố thức đặc trƣng thể loại
truyện khoa học viễn tƣởng qua
văn bản “Bạch tuộc”
1. Đề tài
2. Bối cảnh
3. Nhân vật
4. Sự kiện chính
5. Tình huống
hấp dẫn nhất
Bƣớc 2:Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm
- Gv theo dõi, trợ giúp nếu cần
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
Gv nhận xét, chốt kiến thức
trên slide
Ghi bảng sử dụng phiếu học tập
của học sinh.
3. HĐ 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập: Hãy sắp xếp các chi tiết, sự kiện sau theo trình tự xuất hiện trong đoạn trích Bạch tuộc.
1 Lũ bạch tuộc thất bại, lặn xuống biển sâu.
2 Cuộc chiến giữa đoàn thủy thủ với những con bạch tuộc khổng lồ.
3 Những con bạch tuộc khổng lồ xuất hiện.
4 Đoàn tàu No-ti-lớt lặn giữa biển
5 Cuộc nói chuyện giữa "tôi" và Nét về những con bạch tuộc khổng lồ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Nhân vật nào trong đoạn trích “ Bạch tuộc” để lại trong em nhiều ấn tượng nhất? Hãy miêu tả
( Khoảng 4,5 dòng) hoặc vẽ trên giấy chân dung nhân vật này?
- Nộp sản phẩm vào nhóm lớp
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
Ngày soạn: 31/10/2022
BÀI 3: TRUYỆN KHOA HỌC VIỄN TƢỞNG
Tiết 34: ĐH Văn bản 1:
BẠCH TUỘC (T2)
- Giuyn Véc Nơ
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
* Năng lực cốt lõi: Đọc
- Nhận biết được yếu tố hình thức (Sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, bối cảnh... và đề tài của
truyện khoa học viễn tưởng.
- Tìm hiểu chi tiết nội dung, hình thức nghệ thuật của văn bản.
- Phân tích được nhân vật, chi tiết, tình huống trong văn bản.
* Năng lực chung :
- Tự chủ và tự học: Tự giác thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân, tổ nhóm học tập liên quan đến bài
học.
- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực hợp tác với bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập của tổ, nhóm;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch học tập của cá nhân cũng như nhóm học
tập, thực hiện nhiệm vụ học tập, xử lí linh hoạt, sáng tạo các tình huống phát sinh khi thực hiện
nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Trân trọng, ngợi ca những con người có ý tưởng khoa học táo bạo, lòng dũng cảm.
- Nhân ái: Tình yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật .
- Trách nhiệm: Dũng cảm đối mặt với khó khăn để thực hiện ý tưởng thích khám phá, thích tưởng
tượng sáng tạo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu
2. Học liệu:
Vi deo các loại động vật dưới đại dương, video tiếng sóng biển, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập
2, bảng kiểm.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. HĐ 1: MỞ ĐẦU/KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh bước vào giờ học
b. Nội dung: GV cho hs nghe một đoạn nhạc không lời có âm thanh sóng biển yêu cầu hs tưởng
tượng nếu em du hành khám phá đại dương em sẽ hình dung ra điều gì
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho hs nghe một đoạn nhạc không lời có âm thanh sóng biển yêu cầu hs:
? Nhắm mắt và tưởng tượng nếu em tham gia một chuyến du hành khám phá đáy đại dương,
em sẽ hình dung ra những gì?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hs nhắm mắt và tưởng tượng
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
- Hs chia sẻ
- Hs khác nhận xét, bổ sung
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
- GV kết luận, dẫn dắt vào bài
Các em ạ, dưới đại dương là một thế giới kì diệu với biết bao điều bí ẩn kêu gọi con người
khám phá, chinh phục. Bằng những hiểu biết ở thời điểm thực tại cùng trí tưởng tượng phong phú về
khoa học, nhà văn Giuyn Véc-nơ đã sáng tạo ra một cuộc hành trình đầy bí ẩn của con người dưới
đáy đại dương qua cuộc hành trình “Hai vạn dặm dưới đáy biển”
Ở tiết 1 các em đã đọc và tìm hiểu chung về văn bản Bạch tuộc, tiết học này cô trò ta sẽ đi tìm
hiểu cụ thể hơn hình ảnh con bạch tuộc khổng lồ.
2. HĐ 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH theo nhóm, kĩ thuật mảnh ghép, đặt câu hỏi để hướng dẫn HS hoàn
thành nhiệm vụ tìm hiểu hình ảnh con bạch tuộc khổng lồ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập của học sinh
d. Tổ chức thực hiện.
HĐ CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động cá nhân II, Đọc, tìm hiểu chi tiết
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Hình ảnh con bạch tuộc khổng lồ
Giáo viên yêu cầu hs trả lời câu hỏi * Hoàn cảnh xuất hiện:
? Hình ảnh con bạch tuộc xuất hiện trong Khi tàu No-ti-lớt đang ở độ sâu một nghìn năm trăm mét
hoàn cảnh nào? dưới đáy biển.
? Hình ảnh con bạch tuộc xuất hiện trong * Các tình huống con bạch tuộc xuất hiện: các tình huống nào? - Qua cuộc trò chuyện của giáo sư A- rô- nác với Nét
Bƣớc 2:Thực hiện nhiệm vụ Len, Công- xây
HS suy nghĩ - Khi xuất hiện trực tiếp
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận
Hs trả lời
Hs khác nhận xét, bổ sung
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
Gv nhận xét, dẫn lời
Tiết học ngày hôm nay cô và các em sẽ đi
tìm hiểu hình ảnh con bạch tuộc trong 2
tình huống đầu. Tình huống.. .sẽ học ở tiết
3 .
Hoạt động nhóm – kĩ thuật mảnh ghép
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Vòng 1
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm hoàn
thiện phiếu học tập sau trong khoảng thời
gian 5p
Nhóm 1,3,5,7 hoàn thành phiếu học tập số
2:
Phiếu học tập số 2
Hình ảnh Bạch tuộc
Tình huống Hình ảnh con bạch
tuộc
Qua cuộc trò
chuyện của
giáo sƣ A-
rô- nác với
Nét Len,
Công- xây
Nhóm 1,3,5,7 hoàn thành phiếu học tập số
3:
Phiếu học tập số 3
Hình ảnh Bạch tuộc
Tình huống Hình ảnh con bạch tuộc
Khi xuất
hiện trực
tiếp
Vòng 2: thảo luận trong khoảng thời gian
10 ph - Ghép 1 nhóm lẻ và 1 nhóm chẵn thành 1
nhóm mới
- Chuyên gia của các nhóm cũ sẽ chia sẻ
nội dung đã tìm hiểu ở vòng 1 cho nhau
trong thời gian 3 phút.
- Các nhóm ghép mới tiếp tục thảo luận
nội dung câu hỏi sau trong khoảng thời
gian 7ph:
? Các chi tiết cho thấy trí tưởng tượng
phong phú của nhà văn về bạch tuộc.
Những chi tiết cho thấy người viết có
những hiểu biết dựa vào thành tựu của
khoa học.
? Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng? Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật này?
Bƣớc 2:Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
Gv nhận xét, chốt kiến thức
Qua văn bản Bạch tuộc, ta thấy trí tưởng
tượng của con người thực là phong phú. Ở
thời điểm tác phẩm ra đời, tàu ngầm vẫn
đang ở giai đoạn thử nghiệm sơ khai và
chúng ta mới chỉ biết sơ qua về loài bạch
tuộc. Thế nhưng Véc-nơ, tác giả của Hai
vạn dặm dưới đáy biển đã đưa vào tác
phẩm của mình những tưởng tượng phong
phú đi trước thời gian.......... Những tưởng
tượng đó đã khiến tôi khâm phục sự sáng
tạo của con người.
Dự kiến sản phẩm của học sinh
Phiếu học tập số 2
Hình ảnh Bạch tuộc
Tình huống Chi tiết
1. Qua cuộc trò chuyện của giáo sƣ + Các loại súng bắn nhưng vô hiệu vì lao nhọn và đạn
A- rô- nác với Nét Len và Công Xây xuyên qua thân bạch tuộc như qua một khối thịt đông”,
+ Dài chừng sáu mét. + Đầu có tám cái vòi, ngọ ngoạy trong nước biển như một
bầy rắn.
+ Hai hàm của nó rất giống mỏ vẹt, nhưng lớn hơn nhiều
2. Khi xuất hiện trực tiếp + Dài chừng tám mét
+ Nó bơi lùi rất nhanh.
+ Mắt nó màu xanh xám, nhìn thẳng không động đậy.
+ Tám chân từ đầu mọc ra, dài gấp đôi thân và luôn luôn
uốn cong.
+ Có hai trăm rưỡi cái giác ở trong vòi.
+ Hàm răng giống cái mỏ vẹt bằng sừng, luôn luôn mở ra,
khép lại.
+ Lưỡi nó cũng bằng chất sừng, hàm răng nhọn, rung lên
bần bật mỗi khi thò ra khỏi mồm.
+Thân hình thoi.
+ Nặng chừng hai mươi, hai lăm tấn.
+Màu sắc thay đổi từ xám chỉ sang nâu đỏ.
+ Vòi bạch tuộc có khả năng mọc lại.
Những chi tiết cho thấy ngƣời viết có - Dựa vào những hiểu biết và thành tựu khoa học:
những hiểu biết dựa vào thành tựu + Tàu ngầm mới đang được thử nghiệm
của khoa học. + Bạch tuộc mới chỉ được một số người đi biển phát hiện
- Không có các yếu tố thần kì, siêu nhiên:
+ Cuộc thám hiểm bằng tàu ngầm mà không phải bằng một
phương tiện thần kì.
+ Giao chiến với bạch tuộc bằng vũ khí và sức lực của con
người, không có sự trợ giúp của thần linh.
Các chi tiết cho thấy trí tƣởng tƣợng + Bạch tuộc có đuôi và đuôi có thể mọc lại.
phong phú của nhà văn về bạch tuộc. + Khối thịt của bạch tuộc nặng chừng hai mươi, hai lăm tấn.
+ Mực đen của bạch tuộc không gây hại cho con người.
- Nghệ thuật: tưởng tượng phong phú, miêu tả rất cụ thể, chi tiết, rõ ràng, so sánh
- Tác dụng: tác giả giúp độc giả hình dung được bạch tuộc là một loài vật đáng sợ - một con vật rất to
lớn, như một con quái vật dưới biển sâu...
3. HĐ 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a. Mục tiêu: Khắc sâu những hiểu biết về đặc điểm hình thức, nội dung văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng phương pháp chơi trò chơi, nêu và giải quyết vấn đề, kĩ thuật động não để
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, bài viết, tranh ảnh
d.Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Hs tham gia trò chơi : “ Giải cứu đại dƣơng ”
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cách thực hiện: GV thiết kế trò chơi giải cứu đại dương, hs sẽ tham gia trả lời các câu hỏi để giải
cứu các con vật dưới đáy đại dương Gv chiếu câu hỏi, gọi hs trả lờ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh tích cực tham gia trả lời câu hỏi của trò chơi
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận
- HS trả lời các câu hỏi trò chơi để giải cứu các con vật dưới đáy đại dương
- HS nhận xét, bổ sung trả lời câu hỏi.
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi, động viên
Nhiệm vụ 2:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu hs:
? Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của em về hình ảnh con bạch tuộc trong
văn bản “ Bạch tuộc” hoặc vẽ hình ảnh con bạch tuộc?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh làm việc cá nhân viết đoạn văn hoặc vẽ tranh.
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận
- HS đọc đoạn văn trước lớp, tranh dán xung quanh lớp học.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi, động viên
4. HĐ 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học, sự trải nghiệm và liên hệ thực tế để xây dựng ý
tưởng về loài bạch tuộc trong tương lai. b. Nội dung: GV sử dụng PPDH nêu và giải quyết vấn đề, kĩ thuật động não để HS thực hiện sản
phẩm học tập.
c. Sản phẩm: Bài giới thiệu ý tưởng về loài bạch tuộc trong tương lai bằng bản PP thuyết trình.
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia nhóm và nêu vấn đề: Từ kiến thức khoa học về loài bạch tuộc hoặc một loài vật khác
trong đại dương ở hiện tại, hãy tưởng tượng về loài bạch tuộc thông minh hoặc một loài vật khác ở
đại dương trong tương lai xa.
- GV cho HS xem video giới thiệu về loài bạch tuộc thông minh nhất thế giới, sau đó và hướng dẫn
HS thực hiện yêu cầu:
1. Thu thập các kiến thức khoa học về loài bạch tuộc hoặc loài vật khác ở đại dương trong thời điểm
hiện tại.
2. Xây dựng ý tưởng về loài bạch tuộc hoặc một loài vật khác trong tương lai (1 thế kỷ hoặc nhiều
hơn nữa): hình dáng, hoạt động, thói quen, đặc biệt là sự thông minh/sự hữu ích trong cuộc sống con
người.
3. Thiết kế thành bản PPT giới thiệu ý tưởng đó.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm và thực hiện nội dung nhiệm vụ trong 1 tuần
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận
- GV tổ chức cho đại diện HS trình bày ý tưởng vào tuần học sau;
- HS nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích các ý tưởng độc đáo.
Ngày 1/11/2022
BÀI 3: TRUYỆN KHOA HỌC VIỄN TƢỞNG
Tiết 35: ĐH Văn bản 1:
BẠCH TUỘC (T3)
- Giuyn Véc Nơ
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
* Năng lực cốt lõi: Đọc
- Tìm hiểu chi tiết nội dung, hình thức nghệ thuật của văn bản.
- Phân tích được nhân vật, chi tiết, tình huống trong văn bản.
- Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
* Năng lực chung : - Tự chủ và tự học: Tự giác thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân, tổ nhóm học tập liên quan đến bài
học.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch học tập của cá nhân cũng như nhóm học
tập, thực hiện nhiệm vụ học tập, xử lí linh hoạt, sáng tạo các tình huống phát sinh khi thực hiện
nhiệm vụ học tập.
2, Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Lòng dũng cảm, tình yêu thương và tinh thần đồng đội được thể hiện qua việc mọi
người cùng nhau dùng vũ khí chiến đấu với con quái vật, không ai nề hà run sợ hay lùi bước.
- Nhân ái: Tình yêu thương còn thể hiện qua thái độ nuối tiếc, xót thương khi có người bị mất tích
sau cuộc chiến khốc liệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu
2. Học liệu:
Vi deo các loại động vật dưới đại dương, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập 3, bảng kiểm.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. HĐ 1: MỞ ĐẦU/KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã bao giờ xem một bộ phim khoa học viễn tưởng chưa? Khi đó, em có những suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2, HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Cuộc giáp chiến của thủy thủ đoàn với những con bạch tuộc.
- Nghệ thuật kể chuyện .
b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II, Đọc- tìm hiểu chi tiết
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2, Cuộc chiến đấu với con bạch tuộc
? Chuyện gì đã xảy ra với con tàu? a) Trước khi giáp chiến
? Giải thích nghĩa của từ “Giáp - Con tàu bỗng dừng lại, toàn thân rung lên, đứng yên
chiến”? không nhúc nhích, chân vịt không quay nữa B2: Thực hiện nhiệm vụ - Giáp chiến nghĩa là tiến gần đến để giao tranh.
HS: 2 phút làm việc cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS trình bày.
HS:Trình bày những hiểu biết của
mình
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt kiến thức lên màn hình,
chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Cuộc giáp chiến
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 3 & giao Con bạch tuộc Đoàn thủy thủ
nhiệm vụ: - Một cái vòi dài - Sẵn sàng giáp chiến với
1. Tìm những chi tiết miêu tả cuộc trườn xuống dưới con bạch tuộc khổng lồ.
chiến đấu của thủy thủ đoàn với thang như một con - Thuyền trưởng Nê-mô
những con bạch tuộc rắn, hai chục cái vòi chặt đứt phăng cái vòi
2. Em có nhận xét gì về nghệ thuật nữa thì ngoằn ngoèo khủng khiếp
kể chuyện của tác giả? ở phía trên.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Một cái vòi lao tới, - Thuyền trưởng Ne-mô
- 2 phút làm việc cá nhân. nhấc bổng người thủy chặt đứt phăng cái vòi
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thủ lên. khủng khiếp.
thành phiếu học tập. - Viên thuyền phó, các
B3: Báo cáo, thảo luận thủy t
ủ và ba nhà khoa
GV: học chiến đấu với những
- Yêu cầu HS trình bày. con bạch tuộc khác đang
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). bò trên thành tàu.
HS - Tám vòi thì bảy vòi - Thuyền trưởng và mọi
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản bị chặt đứt, cái vòi người định lao đến cứu
phẩm. còn lại vẫn quấn chặt người thủy thủ.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, người thủy thủ trên
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn không.
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Phun ra chất lỏng - Ai cũng sôi sục tinh
- Nhận xét về thái độ làm việc và màu đen. thần căm thù.
sản phẩm của các nhóm. - Cuốn theo
- Chốt kiến thức lên màn hình, một người thủy thủ
chuyển dẫn sang mục sau. xuống biển.
- Một con bạch tuộc - Nét phóng lao nhọn vào
quật ngã Nét, định mắt con quái vật.
nuốt chửng anh. - Nê-mô lao đến cứu Nét.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) c. Cuộc giáp chiến kết thúc
? Cuộc giáp chiến kết thúc như thế Con bạch tuộc Đoàn thủy thủ
nào? Lũ bạch tuộc chiến Đoàn thủy thủ chiến
? Tại sao mắt Nê- Mô ứa lệ? bại, phần bị chết, thắng, đứng lặng
? Thông qua cuộc giáp chiến em có phần bị thương, người nhịn xuống
nhận xét gì về đoàn thủy thủ? lặn xuống biển biển cả.
B2: Thực hiện nhiệm vụ sâu.
HS: => Đàn bạch tuộc => Đoàn thủy thủ
- Làm việc cá nhân 5’ (đọc SGK, hung hãn, tàn bạo, dũng cảm, kiên
tìm chi tiết) sẵn sàng giết chết cường chống lại lũ
- Học sinh trả lời, các bạn khác theo đoàn thủy thủ quái vật biển sâu.
dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) nhưng cuối cùng Trong cuộc chiến đó,
cho bạn. đã nhận kết cục ta không chỉ thấy
GV: Hướng theo dõi, quan sát thua trận, phải được sự anh dũng mà
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). chạy trốn xuống còn thấy được tinh
B3: Báo cáo, thảo luận biển. thần đoàn kết, tình
GV: yêu thương. Những
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. người thủy thủ không
- Hướng dẫn HS trình ngại nguy hiểm để
bày (nếu cần). cứu đồng đội của
HS: mình, và họ rất đau
- Trả lời câu hỏi. đớn trước sự hi sinh
B4: Kết luận, nhận định (GV) của một người đồng
- Nhận xét thái độ học tập của HS. hương.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang
mục 3.
Tổng kết:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
học tập:
GV giao nhiệm vụ cho HS thông III. Tổng kết
qua hệ thống câu hỏi 1. Giá trị nội dung:
? Nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của văn bản? Đoạn trích Bạch tuộc kể lại sự kiện tàu No-ti-lớt
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học gặp và chiến đấu với những con quái vật bạch tuộc
tập khổng lồ ở quần đảo Lu-cai. Đồng thời câu chuyện
- Học sinh làm việc cá nhân, suy tiếp thêm dũng khí, bài học về lòng dũng cảm, kiên
nghĩ, trả lời. cường và tinh thần đồng đội khi gặp những tình huống
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá khó khăn thử thách trong cuộc sống. Chỉ cần kiên trì
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu và đoàn kết cùng chiến đấu, chúng ta sẽ có sức mạnh
cần phi thường để vượt qua hoạn nạn.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo 2. Giá trị nghệ thuật:
luận -Học sinh trình bày cá nhân - Lối kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
- Yếu tố viễn tưởng thú vị, thể hiện sự am hiểu khoa
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
học của tác giả
cần.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả
lời.
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt
kiến thức.
GV chốt kiến thức :
3, HĐ 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Khắc sâu những hiểu biết về đặc điểm hình thức, nội dung văn bản
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi khái quát ý
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Nội dung văn bản và yếu tố thể
Trò chơi : “ THỬ TÀI GHI NHỚ ” hiện tính chất tƣởng tƣợng về một
Cách thực hiện: GV thiết kế các mảnh tƣơng lai xa so với thời điểm tác phẩm
ghép tương ứng với 8 câu hỏi về nội ra đời.
dung bài học. - Tác giả viết về trận chiến giữa người
Hình thành 2 đội chơi, một ban cố vấn trên tàu No-ti-lớt và những con bạch tuộc.
để ghi chép, đánh giá góp ý việc trả lời. - Tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đấy
Một học sinh quản trò điều hành việc lựa biển” của Véc-nơ ra đời năm 1870. Khi
chọn và trả lời các câu hỏi. đó, tàu ngầm mới đang được thử nghiệm
Luật chơi: Đội 1 sẽ bắt đầu bằng việc ở mức độ sơ khai; bạch tuộc cũng chỉ mới
lựa chọn mảnh ghép mình yêu thích, được một số người đi biển bắt gặp.
thảo luận và trả lời câu hỏi. Đội 2 có
nhiệm vụ đánh giá phần trả lời của bạn Câu 2: Điểm ấn tƣợng về nhân vật
và góp ý sau đó chọn mảnh ghép tiếp giáo sƣ A- rôn- nác.
theo và thảo luận trong tổ rồi trả lời. Ban - Nhân vật nào trong đoạn trích Bạch
cố vấn sẽ lắng nghe, ghi chép và đánh tuộc để lại cho em nhiều ấn tượng nhất là
giá. Cứ thế cho đến khi hai đội trả lời hết nhân vật giáo sư A-rôn-nác.
các câu hỏi. - Miêu tả chân dung nhân vật này: Trong
Học sinh tham gia trả lời gói câu hỏi tưởng tượng của em, giáo sư A-rôn-nác là
củng cố kiến thức liên quan bài học một người uyên bác. Ông có một bộ râu
Câu 1: quai nón cùng mái tóc xoăn đẹp đẽ.
- Những yếu tố nào của văn bản cho biết Người ông hơi mập mạp. Ông đeo kính,
tính chất tưởng tượng về một tương lai hay đọc sách, ghi chép những điều mình
rất xa so với thời điểm tác phẩm ra đời? suy nghĩ và khám phá được. Ông cũng rất
Câu 2: Những điều ấn tượng về giáo sư thân thiện, cởi mở với mọi người. Dựa A- rôn- nác. vào hiểu biết của mình, ông đã giảng giải
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ nhiều kiến thức cho người khác.
Học sinh tích cực tham gia trả lời câu
hỏi của trò chơi
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận
-HS trả lời cá nhân các câu hỏi trò chơi
bằng cách lựa chọn mảnh ghép để trả lời
câu hỏi tương ứng.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ, góp ý.
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
Giáo viên và học sinh cùng đánh giá
mức độ hoàn thành của các đội chơi.
4. HĐ 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế, kết nối chi tiết trong
VB với cảm xúc, tưởng tượng của bản thân.
b. Nội dung: GV sử dụng kỹ thuật giao nhiệm vụ, yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện bảng
KWLH đã thực hiện phần mở đầu.
c. Sản phẩm: Bảng KWLH hoàn thiện
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV treo bảng KWLH
Cột K: Cột W: Liệt kê những Cột L: Liệt kê những
Liệt kê những điều em điều em muốn biết điều em đã biết được từ
đã biết về truyện khoa thêm về truyện khoa bài học về truyện khoa
học viễn tưởng học viễn tưởng học viễn tưởng
... ... ...
Giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ : Hoàn thiện cột L trong bảng KWL
Ngày soạn:1/11/2022
Tiết 36,37
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
CHẤT LÀM GỈ
(RÂY BRÉT-BƠ-RY)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, bối cảnh,...); nội
dung (đề tài, chủ đề và ý nghĩa) của truyện khoa học viễn tưởng.
- Trân trọng những ý tưởng khoa học; dũng cảm, yêu thiên nhiên, thích khám phá, thích tưởng tượng
và sáng tạo...
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động lên kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ học tập một cách
linh hoạt, sáng tạo.
- Giao tiếp và hợp tác: Có ý thức phối hợp cùng bạn bè trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
* Năng lực đặc thù:
- Biết cách đọc hiểu một văn bản khoa học viễn tưởng.
- Xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Phân tích được đề tài, sự kiện, tình huống và nhân vật, bối cảnh truyện.
- Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Về phẩm chất:
- Từ ý tưởng tạo ra chất làm gỉ để phá hủy mọi vũ khí và ngăn chặn chiến tranh trên thế giới của
viên trung sĩ đã bồi dưỡng những ý tưởng sáng tạo, nghiên cứu khoa học kĩ thuật của giới trẻ.
- Truyện thể hiện ước mơ của người viết về một thế giới hòa bình và sự tiến bộ của khoa học công
nghệ. Từ đó bồi dưỡng tinh thần yêu chuộng hòa bình và phát triển.
- Trân trọng các ý tưởng sáng tạo khoa học, người đam mê sáng tạo khoa học. Ủng hộ những người
có đam mê sáng tạo khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập
- Các hình ảnh, video liên quan.
2. Học liệu: Ngữ liệu, SGK, tư liệu về truyện khoa học viễn tưởng
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu: Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
b. Nội dung: HS trả lời cá nhân để giải quyết một tình huống có liên quan đến bài học mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức hoạt động: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
“Góc chia sẻ”: GV chiếu cho HS một đoạn vi deo về chiến tranh (hoặc các hình ảnh và yêu
cầu các em chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về chiến tranh qua việc trả lời câu hỏi:
? Em có cảm xúc, suy nghĩ như nào về chiến tranh?
? Nếu em trong vai trò là một người lính, em sẽ làm gì để ngăn chặn cuộc chiến tranh?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Dự kiến về ý kiến suy nghĩ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, trả lời.
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới.
GV kết luận dẫn dắt vào bài: Nói đến chiến tranh là nói đến đau thương, chia li mất mát gây tổn
thương cả về vật chất, lẫn tinh thần. Lịch sử nhân loại đã phải trải qua cuộc chiến tranh đầy những
đau thương, dư âm của nó vẫn còn nhức nhối đến hôm nay. Mong ước cuộc sống hòa bình không có
chiến tranh là mơ ước của nhân loại yêu chuộng hòa bình. Truyện ngắn “Chất làm gỉ” là một câu
chuyện khoa học viễn tưởng kể về mong muốn chấm dứt chiến tranh của viên trung sĩ bằng cách làm
gỉ tất cả các loại súng máy, xe tăng cũng đã gợi cho chúng ta bao suy nghĩ.
2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (70P)
Nhiệm vụ 1: Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm.
a. Mục tiêu: Học sinh biết được đôi điều hiểu biết về nhà văn Rây Bret-Bơ-ry, tác phẩm “Chất làm
gỉ”
b. Nội dung: Vận dụng kĩ năng thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu về tác giả, tác
phẩm “Chất làm gỉ” qua hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về tác giả, truyện “ Chất làm gỉ”.
d. Tổ chức hoạt động: Học sinh trả lời cá nhân câu hỏi gợi ý và hoàn thiện cặp đôi phiếu học tập.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm A. Giới thiệu chung
Chia sẻ cá nhân 1. Tác giả: Ray Bradbury Douglas
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (1920-2012)
? Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những hiểu biết của em - Là một nhà văn chuyên về sáng tác các
về tác giả Ray Bradbury Douglas và tác phẩm tác phẩm kinh dị khoa học viễn tưởng, và
“Chất làm gỉ”. bí ẩn người Mỹ TK XX, XXI.
Bƣớc 2. Thực hiện nhiệm vụ. - Nhiều tác phẩm của ông được chuyển
HS thực hiện trả lời cá nhân thể thành phim và chương trình truyền
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận hình.
HS báo cáo và bổ sung thông tin về tác giả
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét sự chia sẻ của học sinh
- GV chiếu chân dung nhà văn và kết luận:
- Rây Bret-bơ-ry (Ray Bradbury Douglas)
(22/8/1920 - 5/6/2012) là một nhà văn chuyên về
sáng tác các tác phẩm kinh dị, khoa học viễn
tưởng và bí ẩn người Mĩ.
- Là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất thế kỷ
XX và XXI của nước Mĩ.
- Ông đã được giải thưởng Franh-klin (Franklin)
và O Hen-ry (O Henry)
- Ông có một phát biểu hay: "Yêu và ở lại với tình
yêu. Làm những gì bạn yêu thích, đừng làm điều
gì khác ngoài nó. Đừng viết vì tiền. Hãy viết vì
bạn yêu điều gì đó. Nếu bạn viết vì tiền, bạn sẽ
không viết được bất cứ thứ gì đáng đọc."
- New York Times gọi Bradbury là "nhà văn chịu
trách nhiệm lớn nhất trong việc đưa khoa học viễn
tưởng hiện đại vào dòng văn học chính thống."
* Các tác phẩm chính:
- Nổi tiếng với cuốn tiểu thuyết 451 độ F
(Fahrenheit 451, 1953) và tập hợp những câu
chuyện khoa học viễn tưởng như Xứ Tháng Mười
(The Martian Chronicles -1950) và Người minh 2. Tác phẩm
họa (The Illustrated Man, 1951). Nhiều tác phẩm *Xuất xứ:
của ông đã được chuyển thể thành phim và chương - Trích “Truyện khoa học viễn tưởng
trình truyền hình. chọn lọc” (Thái Hà dịch, NXB Trẻ,
Thành phố Hồ Chí Minh, 2016)
Nhiệm vụ 2: Đọc – Hiểu văn bản
a. Mục tiêu: Học sinh biết đọc hiểu để nhận biết chi tiết các yếu tố về hình thức của truyện viễn
tưởng (tình huống, cốt truyện, nhân vật ) và nội dung (chủ đề và ý nghĩa) của truyện.
b. Nội dung: Sử dụng kĩ thuật động não, giao nhiệm vụ cá nhân, thảo luận nhóm học tập hướng dẫn
học sinh đọc hiểu văn bản để nắm được chi tiết một số yếu tố hình thức, nội dung của truyện khoa
học viễn tưởng.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thiện, câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện: Tổ chức hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập qua việc hoàn thiện
phiếu học tập 1.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B. Đọc - hiểu văn bản
GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, chú 1. Đọc - chú thích
ý lời nói của các nhân vật.
GV gọi 3 học sinh phân vai để đọc rõ lời thoại của các
nhân vật đồng thời thể hiện rõ tư tưởng, tính cách, hành
động của nhân vật mình hóa thân. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó
? Em hiểu thế nào là “chất làm gỉ”?
- “Chất làm gỉ” là chất khiến các loại súng máy, vũ khí
chiến tranh bị hóa thành bột hoặc vô hiệu hóa, không
thể thực hiện chức năng chiến đấu, giết người gây chết
chóc.
(GV có thể giải thích thêm: Khi sắt hay hợp kim của sắt
(như thép ) tiếp xúc với oxy và độ ẩm trong một
khoảng thời gian dài, tạo thành một hợp chất mới gọi là
oxít sắt hay còn gọi là gỉ sắt. Chất xúc tác chính cho
quá trình gỉ là nước. Cấu trúc sắt hoặc thép có vẻ chắc
chắn, nhưng các phân tử nước có thể xâm nhập vào các
lỗ nhỏ và vết nứt trong bất kỳ kim loại nào kể cả sắt, sự
kết hợp của nguyên tử hidro có trong nước với các
nguyên tố khác để hình thành axít, ăn mòn sắt, làm cho
sắt bị phơi ra nhiều hơn. Nếu trong môi trường nước
biển, sự ăn mòn có thể xảy ra nhanh hơn. Trong khi đó
các nguyên tử oxy kết hợp với các nguyên tử sắt để hình
thành oxít sắt hay gỉ sắt, chúng làm yếu sắt và làm cho
cấu trúc của sắt trở nên giòn và xốp.)
? Tóm tắt văn bản?
- Viên đại tá cho gọi anh trung sĩ đến để nói cho anh
biết về kế hoạch thuyên chuyển anh đến một nơi khác vì
đại tá nghe nói anh trung sĩ có những biểu hiện không
bình thường về thần kinh gây ảnh hưởng đến công việc.
Anh trung sĩ không đồng ý và nêu ra ý tưởng của mình
là không muốn có chiến tranh nên đã nghiên cứu ra
chất làm gỉ để phá hủy các loại vũ khí ngăn chặn chiến
tranh. Sau một hồi nói chuyện, Đại tá vẫn không tin vào
ý tưởng của anh trung sĩ, cho rằng anh đang mắc
chứng bệnh hoang tưởng và cần được bác sĩ Mét-thiu
hỗ trợ. Sau cuộc nói chuyện, anh trung sĩ đi ra khỏi
phòng. Ngay sau đó, viên Đại tá được tận mắt chứng
kiến sự phá hủy của chất làm gỉ ngay trong cuộc nói
chuyện với bác sĩ Mét – thiu, với anh lính gác khiến đại 2. Kết cấu - Bố cục
tá tức điên lên. - Thể loại: Truyện ngắn (Truyện
- GV giao nhiệm vụ: Điền PHT số 1 khoa học viễn tưởng).
? Truyện “Chất làm gỉ” thuộc thể loại gì? Em hiểu gì về - Ngôi kể: Ngôi thứ ba.
thể loại đó? - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra hợp miêu tả, biểu cảm.
ngôi kể đó?
? Chỉ ra các PTBĐ của văn bản?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_9_nam_hoc_2022.pdf



