Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Tiết 1, 2
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ Nắm một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và
trong sinh hoạt.
+ Hiểu ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc.
+ Nắm đặc điểm của kiểu bài Nghị luận xã hội qua một số đoạn văn cụ thể.
* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại: Vẻ đẹp trong phong cách
lãnh tụ Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và
nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm tốn
Môn Lịch sử:
- Lịch sử 9: bài Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong
những năm 1919 đến 1925.
. Môn Giáo dục công dân:
- Giáo dục công dân 7, bài 1: Sống giản dị
- Giáo dục công dân 9, bài 7: Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
. Môn Âm nhạc: Một số bài hát ca ngợi Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Năng lực
-Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản
thân.
- Năng lực đặc thù:
+ Đọc hiểu một văn bản nghị luận:bố cục, luận điểm.
+ Viết: rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. Viết đoạn văn thể
hiện những suy nghĩ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3.Phẩm chất
-Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc.
- Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc diễn đạt trong văn
bản và đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh ảnh, bài viết về lối sống của Bác- “Làm theo tấm gương đạo đức HCM”,
“Học tập tấm gương đạo đức Bác Hồ”, “HCM Gương Người sáng mãi”.
+ Chân dung tác giả, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu tác phẩm, tham khảo bài “Đức tính giản
dị của Bác Hồ”, soạn bài theo gợi ý của SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới : Gv giới thiệu bài
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
A. Giới thiệu chung
* Giáo viên: Giới thiệu đôi nét về tác giả 1. Tác giả:
Lê Anh Trà 2, Tác phẩm:
? Cho biết xuất xứ của văn bản " Phong + Trích trong bài "Phong cách Hồ Chí
cách Hồ Chí Minh" ? Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị"
+ Một nhóm trình bày. (1990)
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức:
B. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - Chú thích:
* Giáo viên hướng dẫn cách đọc:Chậm rãi, a. Đọc:
nhấn mạnh những lời bình b. Chú thích:
+ Giáo viên đọc mẫu một đoạn, học sinh - Phong cách: đặc điểm có tính ổn
đọc tiếp định trong lối sống,sinh hoạt,làm
GV đặt câu hỏi: việc của một người, tạo nên nét riêng
? Văn bản có tựa đề Phong cách HCM. Tác của người đó.
giả không giải thích phong cách là gì nhưng
qua nội dung văn bản em hiểu từ phong
cách trong trường hợp này có ý nghĩa như 2. Bố cục:
thế nào ?
? Xét về nội dung, văn bản trên thuộc loại + Thể loại: Văn bản nhật dụng.
văn bản nào? Tại sao em lại khẳng định
như vậy?
? Xác định phương thức biểu đạt chính của + PTBĐC: thuyết minh.
văn bản?
? Chỉ ra bố cục của văn bản? + Bố cục: 2 đoạn
? Nhận xét gì về bố cục của văn bản?
* Giáo viên giải thích thêm các từ:
+ Bất giác: 1 cách tự nhiên, ngẫu nhiên,
không dự định trước.
+ Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
bày vẽ
Tìm hiểu phần 1 3. Tìm hiểu văn bản:
? Ở phần 1, tác giả giới thiệu như thế nào a. Con đường hình thành phong cách
về phong cách văn hoá của Bác Hồ? Bác văn hoá Hồ Chí Minh
Hồ tiếp xúc với văn hoá nhân loại trong
điều kiện nào? + Bác Hồ đi và tiếp xúc với nhiều ? Đi nhiều, tiếp xúc nhiều với văn hoá nền văn hoá trên thế giới -> có vốn
nhân loại thì vốn văn hoá của Bác như thế văn hoá uyên thâm.
nào?? Biểu hiện nào chứng tỏ Bác có vốn
văn hoá sâu rộng?(H khá)
* Cách tiếp thu văn hóa nhân loại
? Vậy Bác Hồ đã tiếp thu văn hóa nhân của Bác:
loại bằng cách nào? ? Qua phần tìm hiểu +Nắm vững phương tiện giao tiếp là
trên, giúp em hiểu gì về Hồ Chí Minh ? ngôn ngữ.
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận + Luôn học hỏi, tìm hiểu đến mức
xét, bổ sung. sâu sắc
+ Bác nói và viết thạo nhiều tiếng ngoại + Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa
quốc: Pháp, Anh, Nga: Viết văn bằng tiếng nước ngoài.
Pháp ( Bản án chế độ thực dân). + Tiếp thu cái đẹp, hay, phê phán
+ Giữ vững giá trị văn hóa dân tộc những hạn chế, tiêu cực ( trên nền
tảng của văn hoá dân tộc)
+ Không chịu ảnh hưởng một cách
thụ động.
+ Giữ vững giá trị văn hóa dân tộc.
* Nghệ thuật: Liệt kê nhằm khẳng định
sự miệt mài học hỏi của Bác.
=> Nhân cách rất Việt Nam, rất bình
dị, rất Phương Đông, rất hiện đại.
Tìm hiểu phần 2
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: b. Vẻ đẹp trong phong cách sinh
? Đoạn 2 của văn bản cho ta thấy đặc điểm hoạt của Bác:
gì về con người của Bác?
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh
hoạt của Bác trên những khía cạnh nào? + Lối sống giản dị của Bác Hồ:
Mỗi khía cạnh đã có những biểu hiện cụ - Nơi ở, làm việc đơn sơ: nhà sàn,
thể ra sao? vài căn phòng nhỏ
- Trang phục giản dị: áo bà ba nâu,
áo trấn thủ, đôi dép lốp
- Ăn uống đạm bạc, không cầu kì: cá
kho, dưa cà muối, cháo hoa
- Tư trang: ít ỏi
? Nhận xét về hệ thống dẫn chứng của tác + Ngôn ngữ giản dị với các từ chỉ SL
giả khi nói về lối sống của Bác? ít ỏi, cách nói dân dã (chiếc, vài, vẻn
vẹn).
+ Phương pháp thuyết minh: Liệt kê
các biểu hiện cụ thể xác thực trong
đời sống sinh hoạt của Bác.
? Từ đó, vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác -> Giản dị mà thanh cao, trong sáng
được làm sáng tỏ ? Là bài học cho mỗi chúng ta càng cảm phục, kính yêu Bác.
? Cụ thể tác giả so sánh cách sống của Bác
như thế nào? - So sánh cách sống của Bác với lãnh
- HS trình bày. tụ của các nước khác, với các vị hiền
- HS khác nhận xét, bổ sung. triết xưa.
=> Lối sống vô cùng thanh cao,giản
dị là cách sống có văn hoá theo quan
niệm thẩm mĩ cái đẹp là sự giản dị,
tự nhiên, là cách di dưỡng tinh thần
của chủ tịch HCM
4 Tổng kết:
Tổng kết a Nội dung- Ý nghĩa:
? Văn bản " Phong cách Hồ Chí Minh" có * ND:
ý nghĩa như thế nào b. Nghệ thuật:
Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và + Đan xen giữa tự sự và bình luận
phẩm chất cao quý của phong cách Hò Chí + Dẫn chứng chọn lọc tiêu biểu, có
Minh, người viết đã dùng những biện pháp sức thuyết phục cao
nghệ thuật? + Nghệ thuật đối lập, sử dụng nhiều
- Một nhóm trình bày. từ ngữ Hán Việt, thơ cổ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c Ghi nhớ: SGK/ T5
GV chốt kiến thức:
C. LUYỆN TẬP
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- GV đặt câu hỏi:? Viết một đoạn văn ngắn (10 dòng) nêu những cảm nhận của
em về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
GV đánh giá kết quả của HS
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng
Tiết 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng
ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét,
đánh giá, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân
3.Phẩm chất
-Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc.
- Có ý thức giao tiếp phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh, mục đích để đạt
hiệu quả giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc kĩ SGK, SGV, chuẩn KTKN,
- Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn
chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,
phương tiện dạy học (Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập, )
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan
- Trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà
của giáo viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: GV ktra việc học bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
GV giới thiệu dẫn dắt vào bài
GV: kể chuyện con rắn vuông “Con rắn dài 40 mét, ngang 40 mét” và đặt
câu hỏi gợi mở:
? Nói như vậy có chấp nhận được không?
? Em rút ra bài học từ câu chuyện này là gì
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Nói như vậy không được. Phải nói sự thật, nói phải có bằng chứng, không
vu vơ
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV: Vi phạm quy tắc trong hội thoại => Phương châm
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về I. Phương châm về lượng
lượng 1. Phân tích ngữ liệu:
* GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và trả lời câu ( SGK- Tr 8 )
hỏi:
Thế nào là phương châm? Phương châm hội
thoại 1.1. Đoạn đối thoại
* GV yêu cầu HS tìm hiểu về các ngữ liệu 1, 2 - Ba không trả lời vào điều An
Và phân công: muốn hỏi (không mang đầy đủ nội
Tổ 1: Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả dung cần trả lời nói)
lời “ở dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp
ứng điều mà An cần biết không? Vì sao?
Tổ 2: Vậy câu trả lời có đáp ứng được điều mà An mong muốn không?Vậy điều mà An cần 1.2. Truyện cưới “Lợn cưới áo
biết ở đây là gì?Ba cần trả lời như thế nào? mới”
Tổ 3: Phân tích ngữ liệu 2 - Các nhân vật nói nhiều hơn
? Vì sao truyện lại gây cười?Lẽ ra anh “Lợn những gì cần nói (thừa từ ngữ).
cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế
nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và
trả lời?
Ba nhóm, đại diện báo cáo kết quả ,
* Từ đó, GV yêu cầu HS : Qua ví dụ 1, hãy cho Nhận xét: Khi giao tiếp, cần nói
biết khi giao tiếp ta cần phải tuân thủ yêu cầu cho có nội dung đáp ứng đúng yêu
gì? Hãy lấy ví dụ trong thực tế người nói cầu giao tiếp, cần nói đầy đủ,
không tuân thủ phương châm về lượng khi không thiếu không thừa.
giao tiếp? II. Phương châm về chất
1. Gọi học sinh đọc truyện cười “ Quả bí 1. Phân tích ngữ liệu (SGK- Tr
khổng lồ” và đặt câu hỏi: 9)
? Truyện cười phê phán điều gì? Truyện Quả bí khổng lồ
? “Nói khoác” là nói như thế nào? -Truyện phê phán tính nói khoác.
? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
2. Nếu không biết chắc ngày 21/9 lớp có được
nghỉ học không hoặc không biết chắc lý do vì
sao một bạn trong lớp nghỉ học em có thông
báo nội dung đó không?
? Nếu không chắc chắn một điều gì mà phải trả ->Khi giao tiếp đừng nói những
lời (về điều đó) thì nên dùng thêm từ ngữ nào điều mà mình không tin là đúng
ở đầu câu? hay không có bằng chứng xác thực
3. Qua tình huống trên em rút ra nhận xét gì
khi giao tiếp?
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm:
Nhóm 1: bài 2
Nhóm 2,3: bài 3
Nhóm 4: bài 4
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 ( SGK- Tr 11)
a. Nói có sách, mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng, nói cuội
e. Nói trạng
Bài tập 3 ( SGK- Tr 11) Truyện cười “Có nuôi được không”.
- Ở đây phương châm về lượngđã không được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được
không?”
-> Thừa. Bài tập 4 (SGK- Tr 11)
a. Để đảm bảo phương châm về chất, người nói phải dùng cách nói trên nhằm báo
cho người nghe biết tính xác thực của thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm
chứng.
b. Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói dùng cách nói đó nhằm báo cho
người nghe biết việc nhắc lại nội dung cũ là do chủ ý của người nói.
Bài tập nhanh :
- Đọc câu chuyện cười sau:
Hai người đàn ông với bộ dạng rất mệt mỏi bước vào một nhà hàng gọi hai ly nước
uống. Mỗi người lấy từ trong cặp của mình ra một ổ bánh mỳ ngồi ăn.
Phục vụ nhà hàng nhanh chóng nhắc nhở:
– Thưa quý khách, nhà hàng chúng tôi có quy định được ghi rõ trên bảng kia: “Nhà
hàng chúng tôi có phục vụ đồ ăn. Quý khách vui lòng không ăn thức ăn tự mình
mang vào nhà hàng”.
Hai người cảm ơn phục vụ rồi trao đổi bánh mỳ cho nhau và ăn tiếp.
a.Xác định lời thoại vi phạm phương châm hội thoại? Lời thoại đó vi phạm phương
châm hội thoại nào?
b.Sự vi phạm phương châm hội thoại đó đã tạo ra tiếng cười như thế nào
c.Chỉ ra mối liên hệ giữa việc sáng tác truyện cười với các phương chậm hội thoại
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc ghi nhớ và hoàn chỉnh các bài tập.
Tiết 4 :
Bài: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức:
+ Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
+ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Năng lực:
- Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp- trao đổi, hợp tác để đặt câu, viết đoạn
văn có sử dụng các biện pháp thuyết minh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin hợp tác: tìm hiểu, thu thập tài liệu.
- Thể hiện sự tự tin, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề khi trình bày về đoạn văn
của mình đã chuẩn bị ở nhà.
3. Phẩm chất:
+ Yêu thích viết văn thuyết minh có sử dụng một số BPNT.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đọc kĩ SGK, SGV, Tư liệu (“ Bồi dưỡng ngữ văn 9”, Bài tập rèn kĩ năng tích hợp
ngữ văn 9”...), bảng phụ, các bài văn mẫu, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:Ôn lại đặc điểm, phương pháp thuyết minh ở lớp 8. Trả
lời các câu hỏi trong SGK. Đọc kỹ bài, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
HĐ CỦA THẦY VA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức văn bản
thuyết minh
GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn (3
phút)
Phiếu học tập
Đặc Phương pháp được sử
điểm dụng trong văn thuyết
minh
Các
biện
pháp
Nt,
tác
dụng
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sử dụng một số I .Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết pháp nghệ thuật trong văn bản
minh: thuyết minh:
- GV nghiên cứu văn bản trong SGK 1.Phân tích ngữ liệu:
- GVgọi học sinh đọc văn bản “Hạ Long - Văn bản “ Hạ Long - Đá và nước”.
Đá và nước”. GV yêu cầu HS thảo luận cặp
đôi những câu hỏi sau :
? Văn bản này thuyết minh đối tượng nào? + Văn bản thuyết minh vấn đề: Sự kì lạ vô tận
? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của vịnh Hạ của Hạ Long.
Long? + Văn bản cung cấp tri thức khách
quan về đối tượng đó là sự kỳ lạ của
Hạ Long là vô tận.
+ Đối tượng thuyết minh: Trừu tượng
Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và
nước tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp
dẫn kỳ diệu của Hạ Long.
( Giống như trí tuệ, tâm hồn, có tình
? Thông thường khi thuyết minh về cảnh đẹp cảm, đạo đức). Hạ Long, người ta sẽ thuyết minh những khía + Lịch sử, vị trí địa lí, độ dài
cạnh nào? Nhà văn Nguyên Ngọc có thuyết + Có bao nhiêu hòn đảo lớn, nhỏ, bao
minh theo những khía cạnh đó không? nhiêu động đá.
? Để làm rõ “ Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận” m+ộ Cót những hòn đấ mang hình thù kì lạ
cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận dụng biệnnhư thế nào, có những hang đá đẹp ra
pháp nghệ thuật nào? Thể hiện cụ thể ra sao? sao
. Các biện pháp nghệ thuật :
- GV tổng kết qua phần ghi nhớ. “ Chính nước làm cho đá sống dậy tâm
hồn”.
- “ Nước tạo nên sự di chuyển. Và di
chuyển theo mọi cách” tạo nên sự thú vị
của cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển
của du khách, tuỳ theo cả hướng ánh
sáng dọi vàocác đảo đá, mà thiên nhiên
tạo nên thế giớisống động, biến hoá
đến lạ lùng: Biến chúng từ những vật
vô tri thành vật sống động có hồn.
Nhận xét:
+ Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật: tưởng tượng, liên tưởng, nhân
hóa...
=> Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật: Làm cho cảnh vật có hồn sống
động, bài văn hấp dẫn
2. Ghi nhớ:( SGK-13)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP II. Luyện tập:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Thảo luận nhóm lớn Bài tập số 1:( SGK-14)
- Văn bản: Ngọc hoàng xử tội Ruồi Xanh + Văn bản là một câu chuyện vui có
tính chất thuyết minh: Giới thiệu về
họ, giống, loài, về các tập tính sinh
sống, sinh đẻ đặc điểm cơ thể của
Ruồi xanh
+ Phương pháp: Định nghĩa, phân
loại, liệt kê.
+ Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá,
hư cấu, tưởng tượng có tình tiết
-> gây hứng thú, hấp dẫn Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3:
Phương pháp thuyết minh Nét đặc sắc của văn Biện pháp NT
bản
Phân Số liệu Liệt Hình Cấu Nội Kể Tác
loại kê thức trúc dung chuyện dụng
Ruồi Vi Mắt Phiên Biên Kể về Nhân - Văn
Giấm, khuẩn lưới, tòa bản loài hóa bản
Ruồi chất tranh ruồi sinh
Xanh... dính luận động
về mặt -
pháp lí Người
đọc
hứng
thú
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Hoàn chỉnh các bài tậP: Chú ý bài thuyết minh về YT( Tích hợp di sản)
+ Tập viết đoạn thuyết minh ngắn có sử dụng các BPNT( Bài tập thêm)
+ Chuẩn bị : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
Tiết theo PPCT: 5
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo.v.v.)
- Hiểu tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn
ngữ ,
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá,
giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân
3.Phẩm chất
- Có ý thức trong việc sử dụng các biện pháp nghệ thuạt vào văn bản thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Đọc kĩ SGK, SGV, Bình giảng ngữ văn 9, tài liệu. + Chân dung tác giả, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu tác phẩm, tham khảo bài “Đức tính giản
dị của Bác Hồ”, soạn bài theo gợi ý của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Ổn định tổ chức
B. Lên lớp
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét
- Yêu cầu học sinh thưc hiện bài tập nhanh
HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV:
? Hãy đóng vai một đồ vật (cái quạt hay chiếc bút) tự giới thiệu về mình
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ DỰ KIẾN TRẢ LỜI
Hoạt động : lập dàn ý đề văn
thuyết minh Đề bài
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội Thuyết minh một trong những đồ dùng
dung kiến thức theo yêu cầu của GV. sau: Quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón
? HS xác định kiểu bài, nội dung I. Xác định yêu cầu của đề
thuyết minh? - Kiểu bài: Thuyết minh
? Bài văn thuyết minh có thể sử dụng - Nội dung: Nêu nguồn gốc, lịch sử phát
các yếu tố kết hợp nào? triển, cấu tạo, công dụng, cách dùng, chủng
* Giáo viên:yêu cầu HS đọc nội loại, cách làm( Cách bảo quản) của cái quạt
dung SGK va thảo luận theo nhóm : (hoặc cái kéo, cái bút, chiếc nón)
- Báo cáo kết quả thảo luận. - Hình thức: Vận dụng một số biện pháp
- Các nhóm khác bổ sung nghệ thuật để làm cho bài viết hấp dẫn như
: GV đánh giá kết quả của HS kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân
- GV chốt kiến thức: hoá.
II. Dàn bài
1. Thuyết minh về cái quạt.
a. Mở bài:
- Giới thiệu quạt máy là một vật dụng quen
thuộc đối với đời sống
B. Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
- Nguồn gốc- Quá trình phát triển
+ Người tạo ra quạt máy đầu tiên là Omar-
Rajeen Jumala vào năm 1832
+ Cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, các loại
quạt chạy bằng cơ học đã cải tiến thành quạt
điện
+ Giữa năm 1882 đến năm 1886, phát triển
thành loại quạt bàn và quạt điện cá nhân + Năm 1882, Philip Diehl đã giới thiệu đến
chiếc quạt điện trần và Diehl được xem là
cha đẻ của chiếc quạt điện hiện đại ngày
nay.
- Cấu tạo:
+ Thành phần chính của quạt máy gồm:
động cơ điện, trục động cơ, cánh quạt, công
tắc quạt, vỏ quạt.
+ Khi hoạt động, quạt điện gồm các cánh
quạt xoay nhanh tạo ra các dòng khí.
+ Mỗi quạt điện có nhiều mức độ quay khác
nhau từ mức cao nhất đến mức thấp nhất
- Phân loại: quạt treo tường, quạt để bàn,
quạt đứng, quạt trần, quạt âm trần , quạt âm
tường, quạt hút gió, quạt thổi gió, Có rất
nhiều cỡ quạt từ quạt gắn trong máy tính nhỏ
xíu đến quạt công nghiệp to đùng. Môtơ
chạy quạt cũng rất nhiều loại khác nhau, điện
một pha , điện ba pha, công suất từ nhỏ tới
lớn.
- Công dụng
+ Chống nóng chủ yếu trong mùa hè vì nó
đơn giản và ít tốn kém về mặt kinh tế
+ Thường dùng để làm khô quần áo, tóc,
khăn tắm,
+ Nếu sử dụng không hợp lý thì có thể ảnh
hưởng không tốt đến sức khoẻ
- Cách dùng
+ Thời gian ngồi quạt mỗi lần khoảng 30- 60
phút là hợp lý
+ Dùng đúng công suất, thời gian sử dụng
hợp lí và đem đi bảo trì nếu thấy có trục trặc
gì để tránh nguy hiểm
C. Kết bài: Quạt máy là một vật dụng rất cần
thiết cho đời sống của chúng ta. Nếu ta sử
dụng đúng cách, nó sẽ đạt hiểu quả cao, hết
công suất.
Đề bài: Thuyết minh cái nón
A. Mở bài: Nón là một vật dụng, quen thuộc
của người phụ nữ VN
B. Thân bài: Giới thiệu, trình bày đặc điểm
của chiếc nón
- Lịch sử của cái nón: + Từ rất lâu khi con người lao động sản
xuất...=> nhu cầu bảo vệ bản thân trước sự
bất thường của thời tiết.
+ Nơi làm nón nổi tiếng và lâu đời nhất:
Làng Tây Hồ, thành phố Huế.
- Cấu tạo:
+ Trước: nón phẳng như cái mâm, ngoài
cùng có đường thành nhô cao
+ Nay: Nón hình chóp nhọn
Gồm: Khung nón, lá nón, quai nón
- Cách làm nón:
+ Chuẩn bị nguyên liệu: cật tre, lá nón, chỉ
màu, quai nón
+ Cách làm: Làm khung, cách khâu, trang trí
- Công dụng: che mưa, nắng, tôn thêm vẻ
đẹp duyên dáng cho người phụ nữ.
C. Kết bài: Nón là nét đẹp tinh tế mang bản
sắc độc đáo văn hoá Việt Nam cần được giữ
gìn, lưu truyền.
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Giáo viên chia nhóm để viết đoạn văn thuyết minh cái quạt.
- Thời gian: 10 phút
- Yêu cầu: Viết bài
Phân công
- Tổ 1: Viết đoạn văn phần mở bài và kết bài.
- Tổ 2: Viết đoạn văn phần thân bài( nguồn gốc, lịch sử phát triển, cấu tạo, ).
- Tổ 3: Viết đoạn văn phần thân bài ( công dụng, cách dùng, và cách bảo quản)
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_do_bich.docx



