Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương

docx13 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Tiết 36, 37 Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Trích truyện “ Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: + Những hiểu biết bước đầu về tác giả NĐC và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên . + Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên + Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. + Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Năng lực: + Thu thập và xử lí thông tin, quản lí thời gian, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực 3. Phẩm chất: + Giáo dục học sinh thêm yêu mến trân trọng tài năng đức độ của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu được gửi gắm qua một số nhân vật trong truyện + Yêu quý các nhân vật có phẩm chất tốt đẹp như Lục Vân Tiên & Kiều Nguyệt Nga, học tập các phẩm chất tốt đẹp của họ: Có thái độ đúng đắn trong cuộc sống trước những khó khăn hoạn nạn của người khác => Tình yêu thương & sự giúp đỡ mọi người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: Soạn bài III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc vb: Kiều ở lầu Ngưng Bích và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm Gọi học sinh đọc chú thích SGK. a. Tác giả: ? Em hãy nêu một số nét chính - Nguyễn Đình Chiểu (1822 - về Nguyễn Đình Chiểu 1888) còn được gọi là Đồ Chiểu, quê Gv bổ sung ngoại ở Gia Định (TP HCM), quê nội ở Thừa Thiên Huế. - Cuộc đời lắm trắc trở gian ? Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu truân, 26 tuổi bị mù, đường công danh có gì đáng chú ý? nghẽn lối, tình duyên trắc trở, lại gặp buổi loạn li. - Ông có nghị lực phi thường - Để lại nhiều áng văn chương có giá trị được viết bằng chữ Nôm như " Lục Vân Tiên", " Ngư tiều y thuật vấn đáp", "Dương từ Hà Mậu", " văn tế nghĩa sỹ cần giuộc" và nhiều bài thơ ? Nêu xuất xứ của truyện ? khác. b. Tác phẩm: - Là truyện thơ Nôm, sáng tác ? Truyện được chia làm mấy giữa thế kỉ XIX gồm 2082 câu thơ lục phần? bát, kết cấu theo lối chương hồi xoay - GV cho HS đọc, tóm tắt truyện quanh diễn biến cuộc đời các nhân vật ? Nêu nội dung chính của mỗi chính. phần? * Tóm tắt: 4 phần. 1. Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. 2. Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu giúp. 3. Kiều Nguyệt Nga gặp nạn nhưng vẫn giữ được lòng chung thuỷ. ? Theo em truyện được viết ra 4. LVT và Kiều Nguyệt Nga gặp nhằm mục đích gì ? lại nhau. ? Đạo lí đó đựơc thể hiện như *Giá trị của tác phẩm thế nào trong truyện? Giá trị nội dung - Truyền dạy đạo lí làm người: + Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong xã hội ( cha con, vợ chồng, bạn bè...) + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy ? Nêu những điểm giống và khác + Thể hiện khát vọng của nhân nhau giữa cuộc đời của tác giả và cuộc dân, hướng tới lẽ công bằng và những đời của nhân vật Lục Vân Tiên. điều tốt đẹp (kết thúc có hậu, thiện thắng ác, chính thắng - Giống: Cả tác giả và Lục Vân Tiên đều bỏ thi về chịu tang mẹ, bị đau mắt, bị mù và bị bội hôn. Về sau gặp cuộc hôn nhân tốt đẹp (Lục Vân Tiên cưới Kiều Nguyệt Nga và Nguyễn Đình Chiểu cưới cô Năm Điền). => Lục Vân Tiên là một thiên tự truyện. - Khác: Lục Vân Tiên được tiên ? Sự khác biệt đó nói lên điều cho thuốc mắt lại sáng, tiếp tục đi thi đỗ gì? trạng nguyên và cầm quân đánh giặc thắng lợi. Còn Nguyễn Đình Chiểu thì vĩnh viễn trước mắt chỉ là bóng tối. ? Nêu giá trị nghệ thuật của => Ước mơ và khát vọng cháy truyện? bỏng trong tâm hồn Nguyễn Đình Chiểu, ông chỉ có thể gửi gắm trong nhân vật lí tưởng của mình. *Giá trị nghệ thuật - Truyện thơ Nôm lục bát. ? Nêu vị trí đoạn trích? - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, sử Giáo viên hướng dẫn HS đọc , dụng những phương thức diễn xướng chú ý chuyển đổi giọng phù hợp ở dân tộc như kể tho, hát Vân Tiên, nói những câu thơ kể chuyện, tả trận đánh, thơ. cử chỉ, lời nói của hai nhân vật. - Tính cách nhân vật bộc lộ qua - gọi học sinh đọc bài. việc làm, lời nói, cử chỉ. - HS chú ý vào 24 từ khó trong II. Đọc và tìm hiểu chung: SGK * Vị trí đoạn trích ? Văn bản được chia làm mấy Đoạn trích thuộc phần đầu của phần, nêu nội dung của từng phần? tác phẩm trích. ( từ câu 123 - 180/2082 câu) GV giảng về kết cấu truyện *. Đọc - giải thích từ khó: xoay quanh nhân vật chính,làm nổi bật *. Bố cục: 2 phần nhân vật - 14 câu đầu : Lục Vân Tiên đánh cướp - Còn lại :Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga Hs theo dõi nhân vật LVT II. Đọc- hiểu văn bản ? Lục Vân Tiên đối mặt với lũ 1. Nhân vật Lục Vân Tiên: cướp hung hãn trong tình thế nào? - Tình thế : bất ngờ, trong tay không có vũ khí, lại chỉ có một mình.(bọn cướp đông người, gươm giáo đầy đủ, thanh thế lẫy lừng) * Hành động đánh cướp: ? Sự việc đánh cướp được kể qua Bẻ cây làm gậy.... Tả đột hữu các chi tiết về hành động, lời nói điển xung.... hình nào của Lục Vân Tiên? ->Hành động khẩn trương, không GV tổ chức thảo luận: do dự, không tính toán thiệt hơn ? Qua hành động và lời nói bộc -> Cứu dân-> hành động dũng lộ tính cách gì của Lục Vân Tiên gì? cảm ( bộc lộ tính chất anh hùng) Lời nói: Kêu rằng .... thói hồ đồ hại dân -> Thách chiến, tuyên chiến với bọn cướp hung ác. => Kiên quyết và quả cảm làm việc nghĩa (Vân Tiên không chỉ là người muốn làm việc nghĩa, dám làm việc nghĩa mà còn có khả năng thực ? Tác giả ví hành động của Lục hiện được việc nghĩa) Vân Tiên với Triệu Tử ngày trước có ý => Hành động đó bộc lộ tính nghĩa gì? cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị ? Theo em, vì sao Lục Vân Tiên nghĩa. có thể chiến thắng được bọn cướp hung -> So sánh với Triệu Tử-> để hãn? thấy được vẻ đẹp của người dũng ? Hành động nghĩa hiệp của Lục tướng-> sự vô tư, trong sáng mà cao Vân Tiên gợi cho em nhớ tới nhân vật đẹp biết bao. nào trong truyện đã học. => Chàng chính là hiện thân của =>Thạch Sanh đánh đại bàng đạo lý sẵn sàng cứu khốn, phò nguy, cứu công chúa Quỳnh Nga. dám bênh vực kẻ yếu, chiến thắng thế ? Sau khi đánh tan bọn cướp, lực bạo tàn. Lục Vân Tiên đã làm gì? ? Thấy Kiều Nguyệt Nga định * Cách ứng xử sau khi đánh xuống xe để tạ ơn, Vân Tiên đã nói gì? cướp: Qua câu nói đó, vẻ đẹp nào được toát Dẹp rồi lũ kiến .Hỏi ai than .. lên từ chàng trai này? xe này ->Toát lên vẻ đẹp của một nho - Ân cần hỏi han và tìm cách an sinh phong nhã, khuôn phép, đứng đắn ủi người bị hại. theo quan niệm của nho gia-> coi trọng - Vân Tiên nghe nói .. danh dự và bổn phận. .anh hùng ? Khi nghe Kiều Nguyệt Nga nói muốn tạ ơn, Vân Tiên đã nói gì? thể hiện qua chi tiết nào? ->Từ chối tất cả những ơn nghĩa mà nạn nhân đền đáp. ? Với những nét tính cách đó, em - Quan niệm về người anh hùng: có cảm nhận gì về nhân vật Lục Vân "Nhớ câu kiến nghĩa.........phi anh Tiên? hùng" ?Quan niệm về người anh hùng -> thấy việc nghĩa mà bỏ qua của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở không làm thì không phải là người anh những câu thơ nào? giải thích ý nghĩa hùng. quan niệm đó? => Con người chính trực hào * Đây cũng là quan niệm của hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân Ng. Du qua nhân vật Từ Hải "Anh hậu. Với chàng làm việc nghĩa là một hùng ... bất bằng mà tha" bổn phận, một lẽ tự nhiên, không coi đó ? Xây dựng hình ảnh Lục Vân là công trạng. Đây là cách ứng xử mang Tiên, Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi tinh thần hiệp nghĩa của bậc anh hùng gắm lý tưởng gì? hảo hán. Hs theo dõi nhân vật KNN ? Qua cách xưng hô,nói năng và -Hình ảnh của người anh hùng lí thái độ ứng xử với Lục Vân Tiên, ta tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm thấy Kiêu Nguyệt Nga bộc lộ những vẻ niềm tin và ước nguyện của mình. đẹp tâm hồn nào? 2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: - Xưng hô: "Quân tử", " tiện thiếp" -> khiêm nhường. - Nói năng: ->Dịu dàng, mực thước. - Cử chỉ: Trước xe quân tử.. ? Là một người chịu ơn, Kiều Xin cho tiện thiếp... Nguyệt Nga đã xử sự như thế nào? -> Trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết vừa đáp ứng những điều thăm hỏi ân cần vừa thể hiện chân thành niềm ? Trước sự khước từ của Lục cảm kích xúc của mình. Vân Tiên, cuối cùng Kiêu Nguyệt Nga => Lời lẽ của một cô gái khuê đã làm gì? các, thuỳ mị, nết na, có học thức. - Tìm mọi cách để trả ơn (mời về nhà để đền đáp, trao chiếc hoa vàng...) dù nàng hiểu rằng có đền đáp bao nhiêu cũng là chưa đủ. ?Tác giả xây dựng hai nhân vật - Tự nguyện gắn bó cuộc đời với bằng nghệ thuật gì?Thái độ của tác giả Lục Vân Tiên, dám liều mình giữ trọn được thể hiện như thế nào? ân tình thuỷ chung. GV: Nếu Vân Tiên là chàng trai * Người con gái nết na, đức hạnh trọng nghĩa khinh tài, thì Nguyệt Nga theo quan niệm truyền thống cổ xưa. là người con gái trọng tình nghĩa.Cả III. TỔNG KẾT: hai nhân vật đều được nhân dân dành 1 . Nghệ thuật: - Miêu tả nhân chi nhiều tình cảm mến mộ. vật qua cử chỉ, hành động, lời nói. ? Hãy rút ra những nét đặc sắc - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, tự về nghệ thuật của truyện? nhiên gần lời ăn tiếng nói của nhân dân ? Nêu nội dung đoạn trích. Nam Bộ. GV gọi HS đọc ghi nhớ - Ngôn ngữ đa dạng phù hợp với diễn biến tình tiết ( LVT - KNN, LVT - tướng cướp). 2 . Nội dung: Ghi nhớ SGK. IV, LUYỆN TẬP : GV hướng đãn học sinh luyện 1. Truyện Lục Vân Tiên truyền dạy tập : đạo lí làm người, đạo lí đó được thể hiện như thế nào trong truyện ? 2. Lập dàn ý cho dề bài : Cảm nhận - Lớp 9A lập dàn bài, viết của em về nhân vật Lục Vân Tiên. phần mở bài - Lớp 9B lập dàn bài, xác định được các luận điểm chính * Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài học - Đọc thêm vb: Lục vân Tiên gặp nạn Tiết 39 HƯỚNG DẪN HĐTNST: Chủ đề: PHỤ NỮ XƯA VÀ NAY I. Mục tiêu hoạt động: 1. Kiến thức: - Dựa vào các tác phẩm văn học viết về người phụ nữ Việt Nam xưa và nay để hiểu thêm vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. - Sáng tạo được những sản phẩm liên quan đến chủ đề người phụ nữ xưa và nay. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách phối hợp và làm việc theo nhóm và tìm kiếm thông tin và diễn đạt thành văn bản hoàn chỉnh. - Tự nhận thức về giá trị của bản thân trong xã hội ngày nay, ý thức quyết tâm phấn đấu để khẳng định khả năng của mình. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, tạo lập văn bản 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ kính trọng, tự hào về vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. II. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị nội dung hướng đẫn cho hs làm III. Tiến trình hoạt động 1. Tìm kiếm và xử lí thông tin. + Nội dung cần thực hiện: - Nội dung 1: Người phụ nữ trong các tác phẩm văn học trung đại - Nội dung 2: Trang phục và ngoại hình của người phụ nữ xưa và nay. - Nội dung 3: Một số gương tiêu biểu cảu phụ nữ ngày nay - nội dung 4 : Bình đẳng giới hiện nay + Giáo viên giao nhiệm vụ: - Chia mỗi lóp thành 4 nhóm : Gồm có tất cả các đối tượng học sinh. Chỉ định nhóm trưởng, thư kí nhóm + Học sinh làm việc nhóm với SGK, tài liệu tranh ảnh, tìm hiểu trên mạng Internet , tích hợp môn Lịch sử + Đọc lại các tác phẩm viết về người phụ nữ trong chương trình đã học + Tìm hiểu về số phận và phẩm chất của họ + Các đặc điểm bên ngoài: ăn mặc, răng, tóc + Các đặc điểm về tính cách: lòng chung thủy, tình thương yêu, các quan niệm về vẻ đẹp của người phụ nữ qua các thời đại + Vai trò của phụ nữ trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm 2. Xây dựng ý tưởng cho hoạt động. * Hình Thức hoạt động: Hoạt động nhóm( 5 em ) - Giáo viên hướng cách thức thực hiện: + Sưu tầm, sáng tác thơ văn, vẽ tranh về người phụ nữ xưa và nay. + Sưu tầm tranh , ảnh hiện vật có liên quan đến người phụ nữ xưa và nay. + Viết bài văn về các nội dung đã xác định : Cụ thể : - Nhóm 1 : Nội dung 1 - Nhóm 2 : Nội dung 2 - Nhóm 3 : Nội dung 3 - Nhóm 4 : Nội dung 4 Các nhóm thảo luận: + Thống nhất về bố cục của bài viết báo cáo + Xây dựng dàn ý cho bài viết báo cáo. Bước 1: Thống nhất về bố cục của bài viết báo cáo Bước 2: Xây dựng dàn ý cho bài viết báo cáo. Bước 3: Các nhóm trình bày ý tưởng • Hướng dẫn học sinh thực hiện Giáo viên giao nhiệm vụ: - Học sinh làm việc nhóm với SGK, tài liệu tranh ảnh: + Đọc lại các tác phẩm viết về người phụ nữ + Tìm hiểu về số phận và phẩm chất + Các đặc điểm bên ngoài: ăn mặc, răng, tóc + Các đặc điểm về tính cách: lòng chung thủy, tình thương yêu, các quan niệm về vẻ đẹp của người phụ nữ qua các thời đại + Vai trò của phụ nữ trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm * Học sinh tìm kiếm và xử lí thông tin Tìm kiếm thông tin: - Nhóm trương phân công các thành viên trong nhóm lựa chọn và tìm kiếm thông tin trong SGK, tài liệu, tranh ảnh + Tìm hiểu chân dung phụ nữ thành đạt, cách cư xử của người phụ nữ hiện đại, bình đẳng giới. + Liên hệ và tìm kiếm một số nhân vật thành công trong sự nghiệp, học sinh nữ có thành tích tiêu biểu + Chân dung học sinh nữ có thành tích học tập cao trong lớp, trong trường Phiếu thông tin nhân vật - Thông tin cá nhân: Họ tên, năm sinh - Ngoại hình: - Tính cách: - Thành tích nổi bật: - Cảm nhận cá nhân về nhân vật: .. - Các thành viên trong nhóm tìm kiếm và trình bày kết quả. - Cả nhóm thống nhất xây dựng các thông tin và sắp xếp theo hệ thống 3. Xây dựng ý tưởng, lập dàn ý cho bài viết báo cáo. • Hình Thức hoạt động: Hoạt động nhóm • Giáo viên giao nhiệm vụ: - Các nhóm thảo luận: + Thống nhất về bố cục của bài viết báo cáo + Xây dựng dàn ý cho bài viết báo cáo. Bước 1: Thống nhất về bố cục của bài viết báo cáo: + Những phẩm chất đặc trưng, cách cư xử của người phụ nữ xưa. + Những phẩm chất đặc trưng, cách cư xử của người phụ nữ hiện đại. + Sự tương đồng và khác biệt cơ bản trong cách cư xử của người phụ nữ truyền thống và hiện đại. + Những điều tích cực của xã hội ngày nay đối với phụ nữ, Những điều tiêu cực của xã hội ngày nay đối với phụ nữ và phương án khắc phục + Những dẫn chứng về vẻ đẹp của người phụ nữ xưa và nay Bước 2: Xây dựng dàn ý cho bài viết báo cáo. - Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm lựa chọn và tìm kiếm thông tin trong SGK, tài liệu, tranh ảnh - Các thành viên trong nhóm tìm kiếm và trình bày kết quả theo nhóm, thư kí tổng hợp ý kiến, Cả nhóm thống nhất. Hoàn thiện bài viết - Chuẩn bị chu đáo có tranh ảnh minh họa, có thể sử dụng máy chiếu ( GV hỗ trợ ) * Dặn dò: Chuẩn bị chu đáo các sản phẩm để báo cáo sản phẩm vào các tiêt học sau. TiÕt 40, 41 ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI I. Mục tiêu cần đạt - Giúp hs nắm được khái niệm văn học trung đại - Các tác phẩm văn học trung đại đã học , vai trò vị trí của văn học trung đại trong nền văn học Việt Nam - Nắm được các giá trị của các tác phẩm II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: Soạn bài III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bµi míi Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Em hiÓu nh­ thÕ nµo vÒ khái niệm về I: LÝ thuyÕt văn học trung đại 1. Khái niệm về văn học trung đại. Giáo viên giải thích cho hs hiểu Văn học trung đại là một cách gọi tên mang tính qui ước, đó là một giai đoạn mà văn học hình thành và phát triển trong khuôn khổ của nhà nước phong kiến Việt Nam(Văn học thời phong kiến, văn học cổ) được xác định từ thế kỷ X (dấu mốc cho sự ra đời của nhà nước phong kiến Việt Nam đầu tiên) đến hết thế kỷ XIX. ? Nªu vị trí, vai trò của văn học trung 2. Vị trí, vai trò của văn học trung đại. đại. - Có vai trò, vị trí rất quan trọng bởi đây là mốc đầu tiên, chặng đường đầu tiên của văn học. - Nội dung tư tưởng của văn học trung đại có tính chất bao trùm lên nền văn học dân tộc. ?Các giai đoạn của văn học trung đại. 3. Các giai đoạn của văn học trung đại. Được chia làm 3 giai đoạn: + Từ thế kỷ X --> thế kỷ XV. + Từ thế kỷ XVI--> nửa đầu thế kỷ XVIII + Từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX. 4. Nội dung văn học trung đại. ? Nội dung ph¶n ¸nh cña văn học trung - Phản ánh khí phách hào hùng, lòng tự đại. hào, tự tôn dân tộc - Phản ánh lòng yêu nước, lòng căm thù giặc, đòi quyền sống quyền làm người... - Tố cáo chế độ phong kiến... C©u 1: Văn học trung đại có mấy giai *Gợi ý: đoạn? Kể tên tác phẩm tiêu biểu cho Văn học trung đại có 3 giai đoạn: từng giai đoạn qua đó đưa ra nhận xét về a. Giai đoạn 1: Từ thế kỷ X --> thế kỷ sự phát triển của từng giai đoạn văn học. XV. - Tác phẩm tiêu biểu: Nam Quốc Sơn Hà, Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Bình ngô đại cáo. - Văn học thời kỳ này phần lớn hướng về tư tưởng trung quân ái quốc, phục vụ cho các cuộc kháng nhiến và xây dựng đất nước vì vậy mang đậm tình yêu nước, khí phách hào hùng và lòng tự hào dân tộc. b. Giai đoạn 2: Từ thế kỷ XVI--> nửa đầu thế kỷ XVIII - Tác phẩm tiêu biểu: Truyền kỳ mạn lục ( Nguyễn Dữ), Luận pháp học(Nguyễn Thiếp) - Các tác phẩm vẫn chịu ảnh hưởng của văn học Trung Quốc, tuy chưa có lối đi riêng nhưng cũng đã đề cao được ý thức dân tộc, bắt đầu ca ngợi cuộc sống, đạo lý con người. c. Giai đoạn 3: Từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX. - Tác phẩm tiêu biểu:Truyện Kiều(Nguyễn Du), Lục Vân Tiên( Nguyễn Đình Chiểu), thơ Hồ Xuân Hương... - VH phát triển mạnh mẽ, có nhiều sự chuyển bến lớn nhằm thoát ra khỏi sự ảnh hưởng của văn họcTrung Quốc tạo nên đặc trưng riêng của văn học dân tộc. Hầu hết các tác phẩm thời kỳ này được viết bằng chữ Nôm và phong phú hơn về thể loại. C©u 2: Hệ thống các tác phẩm văn học trung đại đã được học trong chương trình Ngữ văn 9 (tập một) theo mẫu sau: STT Tác phẩm Tác giả Nội dung chính Nghệ thuật Gv gọi hs lên bảng làm Gv nhận xét bổ sung * Hướng dẫn học bài ở nhà : - GV hệ thống lại nội dung bài học

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_do_bich.docx