Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 10, Bài 17+18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

doc13 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 10, Bài 17+18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12/11/2022 Chủ đê: TUẦN HỒN (tiếp) Tiết 19 - Bài 17. TIM VÀ MẠCH MÁU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS chỉ ra được các ngăn tim (ngồi và trong), van tim - Phân biệt được các loại mạch máu - Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co dãn tim 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV : Mơ hình tim, tim lợn mổ phanh (rõ van tim) + Tranh phĩng to hình 17.1, 17.2, 17.3 SGK + Phiếu học tập : “Cấu tạo và chức năng của mạch máu” - HS: Sách giáo khoa, khai thác thơng tin về tim, mạch máu. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng - Vai trị của tim trong hệ tuần hồn máu là gì ? - Hệ bạch huyết cĩ vai trị như thế nào ? 3. Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Giáo viên nêu vấn đề: Chúng ta đều đã biết tim cĩ vai trị quan trọng, đĩ là co bĩp đẩy máu, vậy tim phải cĩ cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đĩ? Chúng cĩ đặc điểm cấu tạo như thế nào, vai trị ra sao? - Hs suy nghĩ, thảo luận để giải quyết vấn đề mà giáo viên nêu ra Học sinh trao đổi thảo luận để hướng đến việc nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo của tim và mạch máu là cần thiết. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức I/Cấu tạo tim - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu tranh, 1. Cấu tạo ngồi cứu H 17.1 SGK kết hợp quan sát mơ hình cùng với kiến thức đã học lớp 7 với kiến thúc cũ đã học và trả lời câu hỏi : lớp 7 để tìm hiểu cấu tạo - Vị trí :Nằm ở khoang ngực - Xác định vị trí hình dạng ngồi của tim. - Hình dạng :Hình tim cấu tạo ngồi của tim ? - Màng tim : bao bọc bên - GV bổ sung cấu tạo màng - 1 HS lên trình bày trên ngồi tim (mơ liên kết), mặt tim. tranh và mơ hình. trong tiết dịch giúp tim co bĩp - Cho HS quan sát H 16.1 dễ dàng. hoặc mơ hình cấu tạo trong - Động mạch vành và tĩnh của tim để mạch vành làm nhiệm vụ dẫn + Xác định các ngăn tim - Quan sát H 16.1 + máu nuơi tim. - Dựa vào kiến thức cũ và 17.1 ; trao đổi nhĩm để quan sát H 16.1 + H 17.1 hồn thành bảng. Đại điền vào bảng 17.1 ? diện nhĩm trình bày. - GV treo bảng 17.1 kẻ sẵn - Các nhĩm khác nhận để HS lên bảng hồn thành. xét. - GV cho HS quan sát mơ 2. Cấu tạo trong - Tim cĩ 4 ngăn hình cấu tạo trong của tim - HS dự đốn, thống nhất để kiểm chứng. đáp án. - Thành cơ tâm thất dày -bHướng dẫn HS căn cứ - HS trình bày, các nhĩm hơn cơ tâm nhĩ. vào chiều dài quãng đường khác bổ sung. Cơ tâm thất trái dày hơn mà máu bơm qua, dự đốn - Rút ra kết luận. cơ tâm thất phải. ngăn tim nào cĩ thành cơ - Giữa tâm nhĩ và tâm tim dày nhất và ngăn nào cĩ thất cĩ van nhĩ thất. Giữa tâm thành cơ mỏng nhất. thất và động mạch cĩ van thất - GV cho HS quan sát mơ động (van tổ chim) giúp máu hình cấu tạo trong của tim - HS quan sát. lưu thơng theo một chiều. để kiểm chứng xem dự đốn của mình đúng hay sai. - HS quan sát các van tim. II.Cấu tạo mạch máu - Yêu cầu HS quan sát H - Mỗi HS thu nhận thơng (bảng) 17.2 và cho biết : tin qua H 17.2 SGK để - Cĩ những loại mạch máu trả lời câu hỏi. nào ? - Các nhĩm khác nhận - So sánh và chỉ ra sự khác xét, bổ sung. biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đĩ ? - Hồn thành phiếu học tập. - GV cho HS đối chiếu kết quả với H 17.2 để hồn thành kết quả đúng vào bảng. Các loại mạch Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích - Thành cĩ 3 lớp với lớp - Thích hợp với chức năng dẫn mơ liên kết và lớp cơ máu từ tim tới các cơ quan với trơn dày hơn của tĩnh vận tốc cao, áp lực lớn. Động mạch mạch. - Lịng hẹp hơn tĩnh mạch. Tĩnh mạch - Thành cĩ 3 lớp nhưng - Thích hợp với chức năng dẫn lớp mơ liên kết và lớp cơ máu từ khắp các tế bào cơ thể trơn mỏng hơn của động về tim với vận tốc và áp lực mạch. nhỏ. - Lịng rộng hơn của động mạch. - Cĩ van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực. - Nhỏ và phân nhánh - Thích hợp với chức năng toả nhiều. rộng tới từng tế bào của các Mao mạch - Thành mỏng, chỉ gồm mơ, tạo điều kiện cho sự trao một lớp biểu bì. đổi chất với các tế bào. - Lịng hẹp. III.Chu kì co dãn của tim - GV yêu cầu HS quan sát - Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3 SGK và trả lời câu H 17.3, trao đổi nhĩm hỏi : thống nhất câu trả lời. - Mỗi chu kì co dãn của tim - Gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s kéo dài bao nhiêu giây ? + Pha co tâm nhĩ : 0,1s. Gồm mấy pha ? - Đại diện nhĩm trình + Pha co tâm thất : 0,3s. - Thời gian làm việc là bao bày, nhận xét, bổ sung. nhiêu giây ? Nghỉ bao nhiêu + Pha dãn chung : 0,4s. giây ? - 1 phút diễn ra 75 chu kì co - Tim nghỉ ngơi hồn tồn dãn tim (nhịp tim). bao nhiêu giây ? - Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ? A. Tĩnh mạch phổi B. Tĩnh mạch chủ C. Động mạch chủ D. Động mạch phổi Câu 2. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ? A. Mao mạch B. Tĩnh mạch C. Động mạch D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 3. Mao mạch cĩ điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ? A. Vận tốc dịng máu chảy rất chậm B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 4. Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hồn tồn trong bao lâu ? A. 0,3 giây B. 0,4 giây C. 0,5 giây D. 0,1 giây Câu 5. Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao lâu ? A. 0,6 giây B. 0,4 giây C. 0,5 giây D. 0,3 giây Câu 6. Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần ? A. 85 lần B. 75 lần C. 60 lần D. 90 lần Câu 7. Loại mạch máu nào dưới đây cĩ chức năng nuơi dưỡng tim ? A. Động mạch dưới địn B. Động mạch dưới cằm C. Động mạch vành D. Động mạch cảnh trong Câu 8. Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào ? A. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co B. Pha dãn chung – pha thất co – pha nhĩ co C. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung D. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung Câu 9. Ở tim người, tại vị trí nào dưới đây khơng xuất hiện van ? A. Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải B. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái C. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải D. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ Câu 10. Khi nĩi về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Van 3 lá luơn đĩng, chỉ mở khi tâm thất trái co. B. Van động mạch luơn mở, chỉ đĩng khi tâm thất co. C. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đĩng lại. D. Khi tâm thất phải co, van 3 lá sẽ mở ra. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã nhĩm giao các nhiệm vụ: học, thảo luận để trả lời thảo luận trả lời các câu hỏi các câu hỏi. sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời khơng cần nghỉ ngơi. + So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đĩ. - HS thảo luận nhĩm và hồn thành phiếu học tập Các loại mạch Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích máu - Thành mạch cĩ 3 lớp với lớp mơ Thích hợp với chức năng dẫ Động liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của máu từ tim tới các cơ quan với mạch tĩnh mạch vận tốc cao, áp lực lớn. - Lịng hẹp hơn của tĩnh mạch - Thành mạch cĩ 3 lớp nhưng lớp mơ liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn Thích hợp với chức năng dẫn của động mạch máu từ khắp các tế bào của cơ Tĩnh mạch - Lịng rộng hơn của tĩnh mạch thể về tim với vận tốc và áplực - Cĩ van một chiều ở những nơi máu nhỏ chảy ngược chiều rọng lực - Nhỏ và phân nhánh nhiều Thích hợp với chức năng tỏa - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp tế rộng tới từng tế bào của các Mao mạch bào mơ, tạo điều kiện cho sự trao - Lịng hẹp đổi chất với các tế bào 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mơ liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ trái, tâm nhĩ phải, tâm thất trái, tâm thất phải) và các van tim ( van nhĩ – thất, van thất động). Mạch máu trong mỗi vịng tuần hồn đều gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Tim co dãn theo chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co và pha dãn chung. Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập. - Ơn tập kiến thức chương I, II, III tiết sau kiểm tra 45 phút tự luận. Tiết 20 -Bài 18.VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HỒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như biện pháp phịng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV : Tranh phĩng to hình SGK. - HS: Sách giáo khoa, khai thác thơng tin về hệ tuần hồn. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng - Kiểm tra bài tập 3 trang 57 SGK - Tim cĩ cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ? 3. Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Giáo viên: Nêu vấn đề: Tim phải đập để thảo mãn nhu cầu oxi cho cơ thể, nhưng khả năng tăng nhịp tim của cơ thể cũng cĩ giới hạn.Hơn nữa, trong cuộc sống hiện nay cĩ rất nhiều người mắc các bệnh về tim mạch như: bệnh về huyết áp, sơ vũa mạch..... Vậy làm thế nào để khắc phục được? - Hs Suy nghĩ, thảo luận để giải quyết vấn đề mà giáo viên nêu ra - Học sinh trao đổi thảo luận để hướng đến việc nghiên cứu về sự vận chuyển máu qua hệ mạch và biện pháp bảo vệ hệ tim mạch là cần thiết. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân tự nghiên cứu - Lực chủ yếu giúp máu vận cứu thơng tin , quan sát H thơng tin, quan sát tranh, chuyển liên tục trong động 18.1 ; 18.2 SGK, thảo luận thảo luận nhĩm, thống nhất mạch nhờ sức đẩy do tim nhĩm và trả lời câu hỏi : câu trả lời. tạo ra, Sự co dãn của động - Nhờ đâu máu được vận mạch. chuyển trong hệ mạch? - Đại diện nhĩm trình bày, - Sự vận chuyển máu qua - Huyết áp là gì ?Khi nào các nhĩm khác bổ sung. TM về tim nhờ hỗ trợ của thì huyết áp tối đa ? huyết các cơ bắp co bĩp quanh áp tĩi thiểu ? thành tĩnh mạch, sứchút của lồng ngực khi hít vào, sức - GV cho HS quan sát H hút của tâm nhĩ khi dãn ra 18.1 thấy huyết áp cĩ trị số và sự hỗ trợ của van tĩnh giảm dần từ động mạch, tới mạch giúp máu khơng bị mao mạch sau đĩ tới tĩnh chảy ngược. mạch . - Huyết áp là áp lực máu - Cho HS quan sát H 18.2 chảy trong mạch. thấy vai trị của cơ bắp và van tĩnh mạch trong sự vận Huyết áp tối đa khi tâm thất chuyển máu ở tĩnh mạch. co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn - GV giới thiệu thêm về vận tốc máu trong mạch. II.Vệ sinh tim mạch 1. Biện pháp phịng tránh - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân nghiên cứu thơng các tác nhân cĩ hại cho tim cứu thơng tin SGK và trả lời tin SGK, thảo luận nhĩm và mạch câu hỏi : nêu được : - Khắc phục và hạn chế các - Hãy chỉ ra các tác nhân + Các tác nhân : khuyết tật nguyên nhân làm tăng nhịp gây hại cho hệ tim, mạch ? về tim mạch, sốt cao, mất tim và huyết áp khơng mong - Nêu các biện pháp bảo vệ nhiều nước, sử dụng chất muốn. tránh các tác nhân cĩ hại kích thích, nhiễm virut, vi + Khơng sử dụng các cho hệ tim mạch ? khuẩn, thức ăn.... chất kích thích cĩ hại : + Biện pháp. rượu, thuốc lá, hêrơin... - Yêu cầu HS nghiên cứu - Nêu kết luận. + Cần kiểm tra sức bảng 18 giải thích câu hỏi : - HS nghiên cứu bảng, trao khoẻ định kì hàng năm để phát hiện khuyết tật liên - Câu 2 (60) đổi nhĩm nêu được : quan đến tim mạch để điều + Vận động viên luyện tập - Nêu các biện pháp rèn trị kịp thời. luyện tim mạch ? TDTT cĩ cơ tim phát triển, + Khi bị sốc, hoặc - GV liên hệ bản thân HS đề sức co cơ lớn, đẩy nhiều máu (hiệu xuất làm việc của tress cần điều chỉnh cơ thể ra kế hoạch luyện tập theo lời bác sĩ. TDTT. tim cao hơn). - Nêu kết luận. + Cần tiêm phịng các bệnh cĩ hại cho tim mạch : thương hàn, bạch cầu, .. và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm cúm, thấp khớp... + Hạn chế ăn thức ăn hại cho tim mạch như : mỡ động vật... 2. Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch - Tập TDTT thường xuyên, đều đặn vừa sức kết hợp với xoa bĩp ngồi da. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Loại mạch nào dưới đây khơng cĩ van ? A. Tĩnh mạch chậu B. Tĩnh mạch mác C. Tĩnh mạch hiển lớn D. Tĩnh mạch chủ dưới Câu 2. Máu lưu thơng trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ? A. Sự co dãn của thành mạch B. Sức đẩy của tim C. Sự liên kết của dịch tuần hồn D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 3. Huyết áp tối đa đo được khi A. tâm nhĩ dãn. B. tâm thất co. C. tâm thất dãn. D. tâm nhĩ co. Câu 4. Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ? A. Động mạch cảnh ngồi B. Động mạch chủ C. Động mạch phổi D. Động mạch thận. Câu 5. Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi A. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg. B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg. C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg. D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg. Câu 6. Bệnh nào dưới đây cĩ thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ? A. Bệnh nước ăn chân B. Bệnh tay chân miệng C. Bệnh thấp khớp D. Bệnh á sừng Câu 7. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt cĩ lợi cho hệ tim mạch ? A. Kem B. Sữa tươi C. Cá hồi D. Lịng đỏ trứng gà Câu 8. Để phịng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng B. Nĩi khơng với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3 D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 9. Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ? A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng ) B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrơin, C. Tất cả các phương án cịn lại D. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đĩ: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài Câu 10. Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên cĩ A. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn. B. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn. C. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn. D. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến Nguyên nhân làm cho tim phải tăng nhĩm (mỗi nhĩm gồm các thức đã học, thảo nhịp khơng mong muốn và cĩ hại HS trong 1 bàn) và giao các luận để trả lời các cho tim: nhiệm vụ: thảo luận trả lời câu hỏi. - Cơ thể cĩ 1 khuyết tật các câu hỏi sau và ghi chép - Cơ thể bị 1 cú sốc: sốt cao, mất lại câu trả lời vào vở bài tập máu, mất nước - Giáo viên câu hỏi: Tìm các - Sử dụng các chất kích thích nguyên nhân làm tăng nhịp tim và đề xuất biện pháp Nguyên nhân làm tăng huyết áp khác phục? trong động mạch: - kết quả nhất thời của sự luyện tập TDTT, cơn sốt, sự tức giận - Một số vi khuẩn, virus cĩ hại cho tim - Mĩn ăn chứa nhiều mỡ động vật Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm. Nhịp tim Trạng thái Ý nghĩa (Số lần/ phút) - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. Lúc nghỉ ngơi 40-60 - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng Lúc hoạt động gng sức 180-240 lên. Giải thích : ở các vận động viên lâu năm thường cĩ chỉ số nhịp tim/ phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ O 2 cho cơ thể vì mỗi lần đập tim bơm để được nhiều máu hơn, nĩi cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn. 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết Sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch tạo ra huyết áp trong mạch – sức đẩy chủ ýếu giúp máu tuần hồn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch. Trong bài học này, ngồi việc nghiên cứu về sự vận chuyển máu qua hệ mạch, các em cịn được tìm hiểu các biện pháp rèn luyện để cĩ một hệ tim mạch khỏe mạnh. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ơn tập kiến thức đã học ở chương I, II, III.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_10_bai_1718_nam_hoc_2022_20.doc