Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 2, Tiết 3+4, Bài 3+4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

doc11 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 56 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 2, Tiết 3+4, Bài 3+4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/9/2022 Tiết 3 - Bài 3. TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV : Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo,chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phóng to 1.1 ,1.2 ,1.3 SGK. * HS : - HS: Sách Sinh học 8, vở học và bài tập. - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng: Không tiến hành. 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 - HS quan sát, thảo HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: luận và đưa ra nhận xét. Hãy điền tên các bào quan sau vào đúng số thứ tự trên hình: Nhân, ti thể, ribôxôm, bộ máy gôngi, lưới nội chất. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào a. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo tế bào động vật, phân biệt được cấu tạo tế bào động vật và thực vật. - Hiểu được tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. I. Cấu tạo tế bào: - GV chia nhóm hs như các tiết trước. - Mỗi HS quan sát, - Gv treo hình 3.1 yêu cầu: thảo luận theo sự Quan sát hình, nêu 3 bộ phận chính của phân công của nhóm TB và liệt kê một số bộ phận trong thành trưởng, sản phẩm phần đó? được thư kí của mỗi nhóm ghi lại. - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày Tế bào gồm 3 phần: nội dung đã thảo luận. - Nhóm trưởng phân công HS đại diện + Màng.sinh chất - GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư nhóm trình bày. + TB Chất: Các bào kí. quan (lưới nội chất; bộ - GV phân tích báo cáo kết quả của HS máy gôn gi; ti thể; theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến trung thể..) thức. + Nhân: NST, nhân con. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận của tế bào a. Mục tiêu: Nắm được chức năng của các bộ phận của tế bào b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. II. Chức năng của các bộ phận của tế bào + Màng sinh chất có vai trò gì? => HS nghiên cứu thông tin từ bảng 3.1 + Lưới nội chất có vai trò gì trong SGK trang 11 thảo luận hoạt động sống của tế bào? nhóm thống nhất ý + Năng lượng cần cho các hoạt - Màng sinh chất thực hiện kiến, trình bày. Lớp động lấy từ đâu? trao đổi chất để tổng hợp nên trao đổi, hoàn thiện. + Tại sao nói nhân là trung tâm những chất riêng của tế bào. của tế bào? - Sự phân giải vật chất tạo ra năng lượng cần cho hoạt động của tế bào được thực hiện nhờ ty thể. - NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm. Các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống. Mục III. Thành phần hóa học của tế bào Khuyến khích hs tự học HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu hoạt động sống tế bào a) Mục tiêu: Nắm được các hoạt động sống của tế bào, hiểu được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 4. Hoạt động sống của tế - GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ - Đại diện nhóm trình bào đồ 3.2 SGK, thảo luận nhóm trả lời bày, nhóm khác bổ các câu hỏi: sung. + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên được do đâu? + Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? - GV kết luận. ? Vậy chức năng của tế bào trong - HS trả lời theo ý hiểu, cơ thể là gì? đạt: Tế bào là đơn vị - Chức năng của tế bào là cấu tạo và chức năng thực hiện sự TĐC và năng của cơ thể. lượng cung cấp năng lượng * Giáo viên cung cấp thêm thông cho mọi hoạt động sống của tin: cơ thể. Mọi hoạt động sống của tế bào liên - Sự phân chia tế bào giúp quan đến các hoạt động sống của cơ thể lớn lên tới giai đoạn cơ thể: trưởng thành tham gia vào + Trao đổi chất của tế bào cung quá trình sinh sản. cấp năng lượng cho hoạt động Mọi hoạt động sống của sống của cơ thể. cơ thể đều liên quan đén + Sự lớn lên và phân chia của tế hoạt động sống của tế bào bào giúp cơ thể lớn lên tới trưởng nên tế bào còn là đơn vị thanh và sinh sản. chức năng của cơ thể. + Sự cảm ứng ở tế bào giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. * Kết luận chung: SGK HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2. Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ? A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể B. Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào C. Tổng hợp prôtêin D. Tham gia vào quá trình phân bào Câu 3. Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? A. Bộ máy Gôngi B. Lục lạp C. Nhân D. Trung thể âu 4. Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ? A. Dịch nhân B. Nhân con C. Nhiễm sắc thể D. Màng nhân Câu 5. Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống ? A. Cacbon B. Ôxi C. Lưu huỳnh D. Nitơ Câu 6. Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ? A. Hiđrô B. Tất cả các phương án còn lại C. Ôxi D. Cacbon Câu 7. Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ? A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 3 : 1 Câu 8. Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, có bao nhiêu tế bào có hình sao ? 1. Tế bào thần kinh 2. Tế bào lót xoang mũi 3. Tế bào trứng 4. Tế bào gan 5. Tế bào xương A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 9. Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ? A. Tế bào thần kinh B. Tế bào cơ vân C. Tế bào xương D. Tế bào da Câu 10. Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ? A. Ôxi B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit ) C. Tất cả các phương án còn lại D. Nước và muối khoáng HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV chia lớp thành nhiều nhóm - HS xem lại kiến thức (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 đã học, thảo luận để trả bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo lời các câu hỏi. luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập + Chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể. GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu HS ghi lại câu hỏi vào + Vì màng của TB thực vật hỏi sau: vở bài tập rồi nghiên (cây phượng vĩ) có thêm Cây phượng vĩ và con người đều cứu trả lời. vách xenlulo. được cấu tạo từ TB nhưng khi sờ tay vào thân cây phượng ta thấy cứng hơn. Hãy giải thích? 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. Tế bào được bao bọc bởi mang sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất. Trong màng sinh chất có các bào quan như lưới nội chất, riboxom, bộ máy gôngi, ti thể,...ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong nhân có chứa nhiễm sắc thể. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Tìm hiểu: Khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính và chức năng của từng loại mô. **************** Tiết 4 - Bài 4. MÔ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu đượcđịnh nghĩa mô. - Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào và bảng 3.2 SGK trang 12. - HS: kẻ bảng 3.2/SGK III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng: 1/ Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? 2/ Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. ? Hãy kể tên các tế bào có - HS lắng nghe và đưa ra hình dạng khác nhau mà nhận xét. em biết? HS kể. Trong cơ thể có rất nhiều tế bào tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp những tế bào có nhiệm vụ giống nhau vào một nhóm và gọi là "mô". Vậy, trong cơ thể có những loại mô nào? Chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu khái niệm mô a) Mục tiêu: Hiểu được định nghĩa mô. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. I. Khái niệm mô - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS trả lời theo ý hiểu. SGK và trả lời câu hỏi: Thử giải thích vì sao trong cơ thể có những tế bào có hình dạng khác nhau? - GV giải thích thêm: Trong quá trình phát triển của phôi, các phôi bào có - Hs lắng nghe. sự phân hóa để hình thành nên những cơ quan khác nhau để thực hiện những chức năng khác nhau. - Vậy, thế nào là mô? - GV bổ sung: Trong cấu trúc mô, ngoài các tế bào - Mô là một tập hợp tế bào còn có yếu tố không phải là tế bào gọi là phi bào. chuyên hoá có cấu tạo ? Vậy, trong cơ thể chúng - HS trả lời theo ý hiểu. giống nhau, đảm nhiệm ta có những loại mô nào? chức năng nhất định. Cấu tạo và chức năng của - Mô gồm tế bào và phi chúng có gì đặc biệt? Ta sẽ tìm hiểu ở phần 2. bào. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu các loại mô a) Mục tiêu: Sự đa dạng môi trường sống b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Giới thiệu 4 loại mô. HS 2. Các loại mô: ghi nhớ. - GV cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập đã chuẩn => HS nghiên cứu thông tin bị. SGK thảo luận nhóm thống - GV nhận xét, bổ sung, hoàn nhất ý kiến, trình bày. Lớp thiện phiếu học tập. Gọi 1-2 trao đổi, hoàn thiện. - Có 4 loại mô: Mô biểu HS đọc lại phiếu đã hoàn bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh. thiện. - Bảng các loại mô: (Phần - GV đánh giá, bổ sung hoàn phụ lục) thiện kiến thức. - Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ? A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau Câu 2. Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ? A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng Câu 3. Máu được xếp vào loại mô gì ? A. Mô thần kinh B. Mô cơ C. Mô liên kết D. Mô biểu bì Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ? A. Mô máu B. Mô cơ trơn C. Mô xương D. Mô mỡ Câu 5. Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ? A. 5 loại B. 4 loại C. 3 loại D. 2 loại Câu 6. Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ? A. Chỉ có một nhân B. Có vân ngang C. Gắn với xương D. Hình thoi, nhọn hai đầu Câu 7. Nơron là tên gọi khác của A. tế bào cơ vân. B. tế bào thần kinh. C. tế bào thần kinh đệm. D. tế bào xương. Câu 8. Khi nói về sự tạo thành xináp, nhận định nào dưới đây là đúng ? 1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác 2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác 3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác 4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng A. 1, 4 B. 1, 3, 4 C. 2, 3 D. 2, 4 Câu 9. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ? A. Mô cơ B. Mô thần kinh C. Mô biểu bì D. Mô liên kết Câu 10. Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ? A. 5 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 3 loại HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV chia lớp thành nhiều - HS xem lại kiến thức đã nhóm học, thảo luận để trả lời các (mỗi nhóm gồm các HS câu hỏi. trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập: + Mô sụn và mô xương xốp có nhưng đặc điểm gì? Nó nằm ở bộ phận nào của cơ + Mô sụn: gồm 2-4 tế bào thể? tạo thành nhóm lẫn trong + Mô sợi thường thấy ở bộ chất đặc cơ bản, có ở đầu phận nào của cơ thể? xương. + Mô xương cứng có vai trò + Mô xương xốp: có các như thế nào trong cơ thể? nan xương tạo thành các ô + Tại sao khi ta muốn tim chứa tủy có ở đầu dừng lại mà không được, nó xương chứa sụn. Tạo vẫn đập bình thường. nên các ống xương đặc biệt là xương ống + Mô cơ tim hoạt động không theo ý muốn. GV yêu cầu mỗi HS trả lời HS ghi lại câu hỏi vào vở bài - Vì cơ cánh tay là cơ vân, các câu hỏi sau: tập rồi nghiên cứu trả lời. gắn với xương hoạt động - Tại sao ta có thể chủ động theo ý muốn, còn cơ thành co duỗi cơ bắp tay nhưng khi ruột là cơ trơn hoạt động ruột co thắt gây đau ta lại không theo ý muốn. không thể tự điều chỉnh được? 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. Bốn loại mô chính của cơ thể: - Mô biểu bì. - Mô liên kết. - Mô cơ. - Mô thần kinh. Hướng dẫn tự học ở nhà * Trả lời câu 3/ SGK trang 17.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_2_tiet_34_bai_34_nam_hoc_20.doc