Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 3, Tiết 5, Bài 6: Phản xạ - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

doc8 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 3, Tiết 5, Bài 6: Phản xạ - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 - Bài 6. PHẢN XẠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron. - Hiểu được 5 thành phần của cung phản xạ. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh * GV: -Tranh vẽ: Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh, cung phản xạ. - Sơ đồ: Vòng phản xạ. * HS : Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng Thu báo cáo thực hành. 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. GV yêu cầu HS thảo - HS thảo luận và trả lời. luận theo nhóm (2 HS) để trả lời các câu hỏi sau: + Nêu thành phần và cấu tạo mô thần kinh. + Mô tả cấu tạo của một noron? - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau - HS báo cáo kết quả trả lời. theo sự hướng dẫn của - GV phân tích báo cáo GV. kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron a) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. I. Cấu tạo và chức năng của nơron - Yêu cầu HS nghiên => HS trả lời, GV cho a. Cấu tạo của nơron cứu SGK, H6.1 và trả lời lớp trao đổi hoàn thiện - Nơron gồm: câu hỏi: Hãy mô tả cấu kiến thức. + Thân chứa nhân, xung tạo của một nơron điển quanh là các tua ngắn gọi hình? - 1 HS lên bảng gắn chú là sợi nhánh. ? Gắn chú thích vào thích. + Tua dài gọi là sợi trục tranh câm cấu tạo noron có bao miêlin và mô tả cấu tạo một noron điển hình? => HS quan sát H.6.2, - Gv treo tranh cho hs nhận xét. HS khác bổ b. Chức năng của nơron nhận xét và rút ra kết sung, hoàn thiện kiến - Cảm ứng là khả năng luận. thức. tiếp nhận kích thích và bao miêlin tạo nên các phản ứng lại kích thích eo ranvier chứ không bằng hình thức phát sinh phải nối liền. => HS nghiên cứu thông xung thần kinh. - Nơron có chức năng tin SGK, thảo luận nhóm - Dẫn truyền xung thần gì? hoàn thành bảng về các kinh là khả năng lan loại nơron, xác định vị trí truyền xung thần kinh và chức năng của mỗi theo một chiều nhất định. loại nơron. c. Các loại nơron: + Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác). + Nơron trung gian (Nơron liên lạc). + Nơron li tâm (Nơron vận động). HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu cung phản xạ a) Mục tiêu: - Hiểu được 5 thành phần của cung phản xạ. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Vẽ được cung phản xạ d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. II. Cung phản xạ - GV lấy một số ví dụ về a. Phản xạ: phản xạ, phân tích ( VD: Khi tay chạm vào vật nóng thì ngay lập tức rụt tay lại) và đặt câu hỏi: Phản xạ là gì? Lấy thêm - HS nghiên cứu thêm - Phản xạ là phản ứng của một vài ví dụ để làm rõ thông tin SGK (trang 21) cơ thể trả lời các kích khái niệm? thảo luận nhóm thống thích của môi trường dưới - GV nhận xét, bổ sung, nhất ý kiến, trình bày. sự điều khiển của hệ thần yêu cầu HS tự rút ra kết Lớp trao đổi, hoàn thiện. kinh. luận. * GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Kích thích có thể từ môi trường ngoài b. Cung phản xạ: hoặc trong cơ thể. - GV chiếu H.6.2, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: => HS hoạt động, trả lời - Cung phản xạ là đường + Có những loại nơron các câu hỏi. Yêu cầu trả dẫn truyền xung thần kinh nào tham gia vào cung lời được: Có 3 loại nhằm thực hiện một phản phản xạ? nơron, 5 thành phần, xạ. + Các thành phần của đường dẫn truyền xung - Cung phản xạ gồm 5 môt cung phản xạ? thần kinh,... thành phần: + Cung phản xạ là gì? + Cơ quan thụ cảm. + Cung phản xạ có vai + Nơron hướng tâm. trò gì? + TWTK (Nơron trung - GV đánh giá, bổ sung gian). hoàn thiện kiến thức. + Nơron li tâm. * Câu hỏi củng cố: Hãy + Cơ quan phản ứng. giải thích phản xạ kim châm vào tay, rụt tay lại. Mục II.3. Vòng phản xạ Khuyến khích học sinh tự học HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ? A. Cảm ứng và phân tích các thông tin B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh D. Tiếp nhận và trả lời kích thích Câu 2. Cảm ứng là gì ? A. Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. B. Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích. C. Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh. D. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. Câu 3. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ? A. Hình thái B. Tuổi thọ C. Chức năng D. Cấu tạo Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những nơron có thân nằm trong trung ương thần kinh ? A. Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động B. Nơron cảm giác và nơron vận động C. N ron liên lạc và nơron cảm giác D. Nơron liên lạc và nơron vận động Câu 5. Loại xung thần kinh nào dưới đây không xuất hiện trong một cung phản xạ ? 1. Xung thần kinh li tâm 2. Xung thần kinh li tâm điều chỉnh 3. Xung thần kinh thông báo ngược 4. Xung thần kinh hướng tâm A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 4 D. 1, 3 Câu 6. Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ? A. 5 yếu tố B. 4 yếu tố C. 3 yếu tố D. 6 yếu tố Câu 7. Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ? A. Bán cầu đại não B. Tủy sống C. Tiểu não D. Trụ giữa Câu 8. Một người giơ tay với chùm nhãn nhưng không chạm tới, người này bèn kiễng chân lên để hái. Đây là một ví dụ về A. vòng phản xạ. B. cung phản xạ C. phản xạ không điều kiện. D. sự thích nghi. Câu 9. Vận tốc truyền xung thần kinh trên dây thần kinh có bao miêlin ở người khoảng A. 200 m/s. B. 50 m/s. C. 100 m/s. D. 150 m/s. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là chính xác ? A. Vòng phản xạ được xây dựng từ 4 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, nơron hướng tâm và cơ quan phản ứng. B. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược. C. Cung phản xạ bao gồm vòng phản xạ và đường liên hệ ngược. D. Cung phản xạ được xây dựng từ 3 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian và cơ quan phản ứng. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV phát phiếu học tập - HS xem lại kiến về đặc điểm của nơron thức đã học, thảo Các loại Vị trí Chức (vị trí, chức năng), yêu luận để trả lời các nơron năng cầu hs hoạt động nhóm câu hỏi. Nơron nhỏ trong một bàn để hướng tâm hoàn thành. Nơron trung gian Nơron li tâm - GV yêu cầu mỗi HS trả - HS ghi lại câu hỏi vào vở lời câu hỏi sau: bài tập rồi nghiên cứu trả lời. + Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá)? + Các loài động vật khác nhau thì phản ứng với các tác nhân kích thích có giống nhau không? Vì sao? - HS tự ghi nhớ nội dung trả - GV phân tích câu trả lời đã hoàn thiện. lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết - Chức năng cơ bản của nơron là cảm ứng và dẫn truyền. - Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài theo vở ghi và câu hỏi trang 23 sgk - Tìm hiểu trước bài: “Bộ xương” Ngµy soạn: 25 /9/2022 Tiết 6: GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM MÔN SINH HỌC 8 CHỦ ĐỀ: PHÒNG CHỐNG CÒI XƯƠNG Ở TUỔI THIẾU NIÊN. I. Mục tiêu: - Biết được cấu tạo, thành phần hóa học và tính chất của xương. - Tiến hành được các thí nghiệm về xương để phát hiện được thành phần hóa học và tính chất của xương. - Biết được nguyên nhân và biện pháp phòng chống bệnh còi xương ở lứa tuổi thiếu niên, giải thích được các hiện tượng trong thực tế. - Xây dựng sản phẩm tuyên truyền về phòng chống còi xương cho lứa tuổi thiếu niên. II. Nội dung và hình thức tổ chức 1. Nội dung: - Kết hợp với trạm y tế xã để các em tham quan, tìm hiểu rõ hơn về nguyên nhân bệnh còi xương. - Làm thí nghiệm tìm hiểu về xương để phát hiện được thành phần hóa học và tính chất của xương. - Thi tuyên truyền về phòng chống còi xương cho lứa tuổi thiếu niên. 2. Hình thức Tổ chức cho học sinh khối 8 gồm 2 lớp 8A, 8B, mỗi lớp thành lập một đội thi “Tuyên truyền về phòng chống còi xương cho lứa tuổi thiếu niên”. III. Chuẩn bị hoạt động - Địa điểm: Trường THvà THCS Sơn Lĩnh - Thành phần: BGH nhà trường, tổng phụ trách đội, GVCN 3 lớp 8, GV phụ trách bộ môn, nhân viên y tế trường học, học sinh khối 8. - Cơ sở vật chất: Máy tính, máy chiếu, giấy Ao, bút, các dụng cụ để HS làm thí nghiệm: đèn cồn, giấm hoặc axit HCl 10%, đùi ếch, quả cân có khối lượng khác nhau, cốc. Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương. Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc 500ml để đựng nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% . IV. Tiến hành hoạt động Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm thông tin. a. Chia mỗi lớp thành 3 nhóm: Tìm kiếm thông tin từ SGK bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương. Từng cá nhân trong nhóm tập trung đọc sách để thu nhận các thông tin sau: Kết luận1: về cấu tạo và chức năng của xương dài: Cấu tạo Chức năng * Đầu xương : - Giảm ma sát trong khớp xương. - Hai đấu là mô xương xốp có các nan - Phân tán lực tác dụng xương. - Tạo các ô chứa tuỷ đỏ của xương. - Bọc hai đầu là lớp sụn. - Giúp xương phát triển to về bề ngang. - Chịu lực đảm bảo vững chắc. * Thân xương: Gồm 3 phần : - Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, - Màng xương, mô xương cứng , khoang chứa tuỷ vàng ở người lớn. xương. Kết luận 2: về cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt : - Không có cấu tạo hình ống. - Bên ngoài là mô xương cứng. - Bên trong lớp mô xương cứng là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và hốc trống nhỏ. Kết luận 3; - Xương to ra là nhờ các tế bào màng xương phân hoá tạo tế bào mới đẩy vào trong và hoá xương. - Xương dài ra là nhờ sụn tăng trưởng. Kết luận 4: - Xương được cấu tạo từ các chát hữu cơ gọi là chất cốt giao. - Các chất khoáng chủ yếu là can xi. b.Hướng dẫn học sinh về nhà tìm thông tin từ các nguồn khác: Thảo luận nhóm về nguyên nhân gây còi xương ở lứa tuổi 12-16, thống nhất lựa chọn từ khóa để tìm kiếm sâu hơn, rộng hơn những thông tin về xương trên mạng internet và phân công thành viên tìm kiếm. Hoạt động 2(Học sinh làm ở nhà): Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - HS tiến hành các thí nghiệm 1,2,3 ở trang 45,46 sách HĐ trải nghiệm ST lớp 8. - GV bộ môn quan sát các nhóm phát hiện khó khăn để giúp đỡ hs. - GV bộ môn lưu ý: Hỏi học sinh các vấn đề phát sinh trong thí nghiệm, học sinh giải thích các hiện tượng thực tế: Hoạt động 3 (Học sinh làm ở nhà): Xử lý thông tin và xây dựng sản phẩm để tuyên truyền. -HS thống nhất thông tin thu thập được từ đó sơ đồ hóa thông tin về xương(Tham khảo sơ đồ trang 47 sách hoạt động trải nghiệm sáng tạo lớp 8). - HS lựa chọn loại hình sản phẩm tuyên truyền trên giấy Ao hoặc trình bày trên PowerPoin hoặc videoclip. -GVCN hỗ trợ cho nhóm hs của lớp để hoàn thành sản phẩm. V.Đánh giá- rút kinh nghiệm -Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá(trang 50,51 sách hoạt động trải nghiệm sáng tạo lớp 8). - Học sinh ghi lại những tình huống phát sinh, kinh nghiệm rút ra và xây dựng ý tưởng mới nộp cho giáo viên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_3_tiet_5_bai_6_phan_xa_nam.doc