Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 4, Tiết 6+7, Bài 7+8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

doc9 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 4, Tiết 6+7, Bài 7+8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/10/2022 Ngày soạn: 01/10/2022 CHỦ ĐỀ: HỆ VẬN ĐỘNG I. Nội dung chủ đề 1. Mơ tả chủ đề + Bài 7: Bộ xương. + Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương. + Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ. + Bài 10: Hoạt động của cơ. + Bài 11: Tiến hố của hệ vận động- Vệ sinh hệ vận động. 2. Mạch kiến thức của chủ đề - Hệ vận động gồm cơ và xương, do vậy chuyên đề này lần lượt tìm hiểu cấu tạo và tính chất của cơ và xương. + Tìm hiểu cấu tạo bộ xương người => Tìm hiểu tính chất của xương. + Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của cơ. + Tìm hiểu sự tiến hĩa hệ vận động của người so với thú. + Hệ sinh hệ vận động: Phịng chống 1 số bệnh học đường cĩ liên quan đến hệ vận động ( bênh cong vẹo cột sống) II. Tổ chức dạy học chủ đề 1. Mục tiêu chủ đề 1.1. Kiến thức 1.1.1. Nhận biết - Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính ngay trên cơ thể mình. - Biết được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đĩ giải thích được sự lớn lên và khả năng chịu lực của xương - Xác định được các thành phần hố học của xương. - Hs biết được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ 1.1.2. Thơng hiểu - Phân biệt được các loại khớp. - Xác định được các thành phần hố học của xương trên cơ sở đĩ trình bày được các tính chất của xương. - Trình bày được nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng mỏi cơ. 1.1.3. Vận dụng - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. - Chứng minh được cơ sinh ra cơng, cơng cơ được dùng vào lao động và di chuyển. 1.2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhĩm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp, khái quát hố. - Rèn kỹ năng quan sát, lắp đặt và tiến hành thí nghiệm. - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hố. 1.3. Thái độ - Cĩ ý thức học tập, yêu thích bộ mơn. - Cĩ ý thức bảo vệ bộ xương. - Cĩ ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với thức ăn phù hợp với lứa tuổi. 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: * Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tư duy sáng tạo, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thơng, NL sử dụng ngơn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa học. 1.5. Phương pháp dạy học * Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp – tìm tịi - Dạy học theo nhĩm - Dạy học giải quyết vấn đề * Kỹ thuật: - Kỹ thuật phịng tranh, Các mảnh ghép, XYZ, khăn trãi bàn, III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Các tranh ảnh trong SGK Sinh học 8 - Sưu tầm các hình ảnh về thí nghiệm nghiên cứu về xương và cơ. - Phiếu chấm, bản đồ tư duy, - Laptop và máy chiếu. 2. Học sinh: - Sưu tầm các tranh ảnh về xương và cơ. III. Hoạt động dạy và học Tiết 6 - Bài 7. BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu đượcý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Kể tên các phần của bộ xương người - Hiểu đượccác loại khớp. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV : - Tranh hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 tr 24, 26 sgk. * HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng: ? Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích các thành phần của cung phản xạ? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - GV yêu cầu HS thảo - HS trả lời. luận theo nhĩm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: + Bộ xương gồm mấy - HS quan sát, thảo luận phần? Đĩ là những phần và đưa ra nhận xét. nào? Vai trị của bộ xương? + Cĩ những loại khớp nào? Vài trị của từng loại khớp? + Vì sao ta khơng nên vác vật quá nặng? + Làm gì để bảo vệ bảo vệ và phát triển xương?.... - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhĩm khác nhau trả lời. - HS báo cáo kết quả - GV phân tích báo cáo theo sự hướng dẫn của kết quả của HS theo GV. hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu các phần của xương - Mơ tả lại cấu tạo bộ xương I. Các thành phần chính của thỏ? - HS trả lời théo ý hiểu. của bộ xương - GV cho lớp trao đổi chính a. Vai trị của bộ xương: xác kiến thức. => Nghiên cứu thơng tin ? Bộ xương cĩ vai trị gì? SGK + quan sát H.7.1 - 3 + Tạo bộ khung giúp cơ thể ? Sọ và cột sống là trục của cĩ hình dạng nhất định. cơ thể. trả lời câu hỏi. + Làm chổ bám cho cơ giúp ? Bộ xương gồm mấy phần? HS khác bổ sung. vận động cơ thể. Nêu đặc điểm của mỗi phần? + Tạo thành các khoang bảo - GV kiểm tra bằng cách gọi vệ các nội quan HS đứng lên xác định trên cơ thể mình. b. Thành phần của bộ xương: - GV cho HS quan sát đốt Bộ xương gồm: sống điển hình. Đặc biệt - Xương đầu: là cấu tạo ống chứa tuỷ. + Xương sọ phát triển. ? Bộ xương thích nghi => Đại diện 1 nhĩm trình + Xương mặt cĩ lồi cằm. với dáng đứng thẳng như bày các nhĩm khác theo - Xương thân: thế nào? Xương tay, dõi, nhận xét, bổ sung. + Xương cột số gồm xương chân cĩ đặc điểm nhiều đốt sống khớp lại gì? ý nghĩa? cĩ 4 chổ cong. + Xương lồng ngực gồm xương sườn và xương ức. - Xương chi. HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu các loại khớp xương II. Các khớp xương: ? Thế nào là khớp => HS nghiên cứu thơng - Khớp xương là nơi tiếp xương? tin SGK quan sát H.7.4 giáp giữa các đầu xương. ? Mơ tả một khớp động trao đổi nhĩm thống nhất dựa vào khớp đầu gối? ý kiến. - Các loại khớp: ? Khả năng cử động của Đại diện nhĩm trình bày, + Khớp động: Cử động các loại khớp như thế nhĩm khác nhận xét, bổ dễ dàng, hai đầu xương nào? sung. cĩ sụn. Giữa là dịch - GV bổ sung, kết luận: khớp. Ngồi là dây chằng. + Khớp bán động: Giữa hai đầu xương cĩ đĩa sụn để hạn chế cử động. + Khớp khơng động: Các xương gắn chặt bằng => HS trả lời được khớp khớp răng cưa nên khơng - Trong cơ thể người loại động và khớp bán động cử động được. khớp nào chiếm nhiều giúp cơ thể vận động và hơn? Điều đĩ cĩ ý nghĩa lao động một cách linh gì? hoạt. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người cĩ ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xĩc và sang chấn vùng đầu C. Giúp giảm áp lực của xương cột sống lên vùng ngực và cổ D. Giúp giảm thiểu nguy cơ rạn nứt các xương lân cận khi di chuyển Câu 2. Con người cĩ bao nhiêu đơi xương sườn cụt khơng gắn với xương ức qua phần sụn ? A. 4 đơi B. 3 đơi C. 1 đơi D. 2 đơi Câu 3. Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhĩm xương dài ? A. Xương hộp sọ B. Xương đùi C. Xương cánh chậu D. Xương đốt sống Câu 4. Xương nào dưới đây cĩ hình dạng và cấu tạo cĩ nhiều sai khác với các xương cịn lại ? A. Xương đốt sống B. Xương bả vai C. Xương cánh chậu D. Xương sọ Câu 5. Bao hoạt dịch cĩ ở loại khớp nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Khớp bất động C. Khớp bán động D. Khớp động Câu 6. Loại khớp nào dưới đây khơng cĩ khả năng cử động ? A. Khớp giữa xương đùi và xương cẳng chân B. Khớp giữa các xương hộp sọ C. Khớp giữa các đốt sống D. Khớp giữa các đốt ngĩn tay HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - Gv yêu cầu hs hoạt - Hs hoạt động theo động nhĩm (2hs/nhĩm) nhĩm nhỏ để thảo luận hồn thành các câu hỏi trả lời câu hỏi. sau: + Vì sao khi mới sinh ra con người cĩ 300 chiếc xương nhưng đến khi trưởng thành chỉ cịn 206 chiếc? + Tại sao khi bẻ khớp ngĩn tay lại nghe tiếng kêu? Cĩ nên bẻ khớp ngĩn tay thường xuyên hay khơng? +Khi bị sai khớp, gãy xương phải cấp cứu thế nào để khơng gây nguy hiểm cho nguời bị nạn? +Tắm nắng cĩ lợi ích gì cho xương? 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết - Bộ xương là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ, là nơi bám của các cơ. - Bộ xương gồm nhiều xương, được chia làm ba phần: xương đầu, xương thân và xương chi. Các xương liên hệ với nhau bởi khớp xương. Cĩ ba loại khớp xương: + Khớp động + Khớp bán động + Khớp bất động Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk - Đọc mục “Em cĩ biết” trang 26 SGK - Gv yêu cầu hs hoạt động nhĩm chuẩn bị nội dung phần I bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương để trình bày trước lớp: “Tìm hiểu cấu tạo của xương dài”. ***************** Tiết 7 - Bài 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS mơ tả được cấu tạo của một xương dài. - Hiểu đượccơ chế lớn lên và dài ra của xương. - Xác định được thành phần hố học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV: - Tranh hình 8.1-8.5 SGK. - Hai xương đùi ếch, panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10%. * HS: - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng: Kiếm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu GV yêu cầu HS thảo - HS thảo luận và đưa ra luận theo nhĩm (2 HS) để nhận xét. thực hiện nhiệm vụ sau: +Vì sao người già bị gãy xương thường khĩ phục hơn người trưởng thành? + Để xương luơn chắc khỏe chúng ta cần làm gì? +Vì sao người ta thường cho trẻ sơ sinh ra tắm nắng? - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo của xương (Khuyến khích học sinh tự học) - Gv yêu cầu đại diện - Đại diện từng nhĩm hs lên I. Cấu tạo của xương từng nhĩm hs lên báo cáo báo cáo kết quả với nhiều nội dung bài học đã được hình thức: yêu cầu từ tiết trước. + Dùng bảng biểu, giấy ghi. “Tìm hiểu cấu tạo của + Trình chiếu power point. xương dài” - Hs lắng nghe, bổ sung và tự rút ra kiến thức cho bản thân. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu xương dài ra và to ra do đâu ? Xương dài ra và lớn lên II. Sự lớn lên và dài ra do đâu? - HS nghiên cứu thơng tin + của xương: quan sát H. 8.4 - 5 SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận - Xương dài ra do sự nhĩm trả lời. Các nhĩm khác phân chia của các tế bào - GV nhận xét, bổ sung, bổ sung lớp sụn tăng trưởng ở hai yêu cầu HS tự rút ra kết đầu xương. luận. - Xương to thêm nhờ sự phân chia các tế bào của màng xương. HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu thành phần và tính chất của xương III. Thành phần hĩa học - GV cho HS đọc thí - Mỗi HS nghiên cứu thơng và tính chất của xương: nghiệm sgk. tin 1. Thành phần hĩa học: - GV thống nhất về thành gồm phần hĩa học và tính chất - Chất vơ cơ: muối Canxi của xương. - Chất hữu cơ: cốt giao 2. Tính chất: - Tính chất rắn chắc và đàn hồi HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Trong xương dài, vai trị phân tán lực tác động thuộc về thành phần nào dưới đây ? A. Mơ xương cứng B. Mơ xương xốp C. Sụn bọc đầu xương D. Màng xương Câu 2. Ở xương dài, màng xương cĩ chức năng gì ? A. Giúp giảm ma sát khi chuyển động B. Giúp xương dài ra C. Giúp xương phát triển to về bề ngang D. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng Câu 3. Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào cĩ chứa tủy đỏ ? A. Mơ xương xốp và khoang xương B. Mơ xương cứng và mơ xương xốp C. Khoang xương và màng xương D. Màng xương và sụn bọc đầu xương Câu 4. Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào (1) tạo ra những tế bào mới đẩy tế bào cũ (2) và hĩa xương. A. (1) : mơ xương cứng ; (2) : ra ngồi B. (1) : mơ xương xốp ; (2) : vào trong C. (1) : màng xương ; (2) : ra ngồi D. (1) : màng xương ; (2) : vào trong Câu 5. Ở người già, trong khoang xương cĩ chứa gì ? A. Máu B. Mỡ C. Tủy vàng D. Nước mơ Câu 6. Thành phần nào dưới đây khơng cĩ trong cấu tạo của xương ngắn ? A. Mơ xương cứng B. Mơ xương xốp C. Khoang xương D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 7. Ở trẻ em, tủy đỏ là nơi sản sinh A. tiểu cầu. B. hồng cầu. C. bạch cầu limphơ. D. đại thực bào. Câu 8. Chất khống chủ yếu cấu tạo nên xương người là A. sắt. B. canxi. C. phơtpho. D. magiê. Câu 9. Sự mềm dẻo của xương cĩ được là nhờ thành phần nào ? A. Nước B. Chất khống C. Chất cốt giao D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 10. Các nan xương sắp xếp như thế nào trong mơ xương xốp ? A. Xếp nối tiếp nhau tạo thành các rãnh chứa tủy đỏ B. Xếp theo hình vịng cung và đan xen nhau tạo thành các ơ chứa tủy đỏ C. Xếp gối đầu lên nhau tạo ra các khoang xương chứa tủy vàng D. Xếp thành từng bĩ và nằm giữa các bĩ là tủy đỏ HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV giao các nhiệm vụ: thảo luận - HS xem lại kiến trả lời các câu hỏi sau và ghi chép thức đã học, thảo lại câu trả lời vào vở bài tập luận để trả lời các + Câu 1 SGK tr31. câu hỏi. + Điều gì xảy ra nếu việc tăng trưởng của sụn bị cản trở? + Theo em cĩ những nguyên nhân nào cĩ thể làm cản trở sụn phát triển? ( Tích hợp giáo dục sức khỏe) +Theo em lực tác động của vật lên sụn xương sẽ tăng lên hay giảm đi khi ta vác càng nặng? (Tích hợp kiến thức vật lý) +Vì sao người trưởng thành khơng cao thêm? 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết: Xương cĩ cấu tạo gồm màng xương, mơ xương cứng và mơ xương xốp. Xương dài cĩ cấu trúc hình ống, mơ xương xốp ở hai đầu xương, trong xương cĩ chứa tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu, khoang xương chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc tủy vàng (ở người lớn). Xương gồm hai thành phần chính là cốt giao và muối khống. Sự kết hợp của hai thành phần làm cho xương bền chắc và cĩ tính mềm dẻo. Xương lớn lên về bề ngang nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương, xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 31 - Đọc mục “ Em cĩ biết ” SGK trang 31 - Nghiên cứu bài mới: “ Cấu tạo và tính chất của cơ ” **************

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_4_tiet_67_bai_78_nam_hoc_20.doc