Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 6, Bài 11+12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 6, Bài 11+12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/10/2022
CHỦ ĐỀ: HỆ VẬN ĐỘNG (TT)
Tiết 11 - Bài 11. TIẾN HĨA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- HS chứng minh được sự tiến hĩa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ
xương.
- Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể,
chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Tranh phĩng to hình 11.3, 11.4, 11.5 .
- Phiếu trắc nghiệm.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
- Mỏi cơ là gì ? Nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ?
3. Tiến trình dạy học
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Chúng ta đã biết rằng người cĩ nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người
đã thốt khỏi động vật và trở thành người thơng minh. Qua quá trình tiến hố, cơ
thể người cĩ nhiều biến đổi trong đĩ cĩ sự biến đổi của hệ cơ - xương. Bài hơm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hố của hệ vận động. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2.1:
Tìm hiểu sự tiến hĩa của bộ xương người so với bộ xương thú
I. Sự tiến hố bộ xương
=> Hộp sọ người cĩ thể người so với bộ xương
- Đặc điểm nào của bộ tích lớn hơn để chứa bộ thú
não lớn hơn.
xương thích nghi với tư
thế đứng thẳng, đi bằng
=> Cột sống người thẳng
hai chân và lao động?
và vuơng gĩc với mặt đất,
? Nhận xét về hộp sọ của
từ đĩ giúp con người cĩ
thú và hộp sọ người?
thể đứng thẳng và đi lại
? Nhận xét về cột sống
hồn tồn bằng 2 chân.
người so với cột sống thú?
=> Xương bàn chân người - Bộ xương người cĩ cấu
Từ đĩ kết luận gì?
cong lên, giúp giữ thăng tạo hồn tồn thích nghi
? Nhận xét xương bàn chân bằng tốt và phân tán lực. với tư thế đứng thẳng và
người và bàn chân thú? lao động.
Mục II. Sự tiến hĩa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
HS tự đọc
HOẠT ĐỘNG 2.2: Vệ sinh hệ vận động
II. Thường xuyên luyện
- GV yêu cầu HS quan sát tập để rèn luyện cơ
H.11.5 hồn thành bài tập - HS trình bày các HS - Để cĩ xương chắc khoẻ
lệnh SGK, HS nghiên cứu khác nhận xét, bổ sung. và hệ cơ phát triển cân đối
thơng tin, trao đổi theo cần:
cặp hồn thành lệnh. + Chế độ dinh dưỡng hợp
+ Em thử xem mình cĩ bị lí.
vẹo cột sống khơng? Vì => Hs làm theo hướng + Thường xuyên tiếp xúc
sao? dẫn của hs với ánh nắng mặt trời.
+ Ở trường học thì đây là => Hs suy nghĩ trả lời + Rèn luyện thân thể.
một bệnh thường xảy ra theo hiểu. - Để chống vẹo cột sống
do ý thức giữ gìn của HS cần:
cịn chưa cao. Riêng em, + Mang vác đều ở hai vai.
cần làm gì để tránh bệnh + Tư thế ngồi học, làm
này? việc ngay ngắn.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng
kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
A. Số lượng xương ức B. Hướng phát triển của lồng ngực
C. Sự phân chia các khoang thân D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây chỉ cĩ ở bộ xương người mà khơng tồn tại ở các
lồi động vật khác ?
A. Xương cột sống hình cung B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên
C. Bàn chân phẳng D. Xương đùi bé
Câu 3. Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú
chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động
B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não
C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não
D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động
Câu 4. Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương
ứng của thú ?
A. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các lồi thú khác nên kích thước
các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn.
B. Vì con người cĩ tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung
dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học.
C. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất
dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so
với thú.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 5. Bàn chân hình vịm ở người cĩ ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di
chuyển.
B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung
nhiều đầu mút thần kinh, cĩ tính nhạy cảm cao.
C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con
người cĩ những bước đi vững chãi, chắc chắn.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 6. Trong bàn tay người, ngĩn nào cĩ khả năng cử động linh hoạt nhất ?
A. Ngĩn út B. Ngĩn giữa C. Ngĩn cái D. Ngĩn trỏ
Câu 7. Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột
sống
B. Lao động vừa sức
C. Rèn luyện thân thể thường xuyên
D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây chỉ cĩ ở con người ? A. Xương lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng
B. Lồi cằm xương mặt phát triển
C. Xương cột sống hình vịm
D. Cơ mơng tiêu giảm
Câu 9. Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các lồi thú là do chúng ta
cĩ khả năng
A. nuốt. B. viết. C. nĩi. D. nhai.
Câu 10. Bộ phận nào dưới đây của con người cĩ sự phân hĩa cơ rõ rệt hơn hẳn so
với thú ?
1. Mặt 2. Bàn tay (tương ứng với bàn chân trước của thú)
3. Đùi 4. Thắt lưng
A. 1, 2 B. 1, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã
nhĩmvà giao các nhiệm học, thảo luận để trả lời
vụ: thảo luận trả lời các các câu hỏi.
câu hỏi sau và ghi chép lại
câu trả lời vào vở bài tập
So sánh bộ xương của
người với thú, qua đĩ nêu
rõ những đặc điểm thích
nghi với dáng đứng thẳng
với đơi bàn tay lao động,
sáng tạo
( Cĩ sự phân hĩa giữa chi
trên và chi dưới).
* Nghiên cứu bài tập
Trong xây dựng và kiến trúc, người ta đã ứng dụng khả năng chịu lực của xương
như thế nào ?
Trong xây dựng, nhiều cơng trình như: cột, trụ, cầu thường được kiến trúc hình
ống ; mĩng nhà, mĩng cầu hoặc mái của nhiều cơng trình kiến trúc được xây hình
vịm giúp tăng khả năng chịu lực chính là ứng dụng đặc điểm cấu trúc của xương
(xương dài cĩ cấu tạo hình ống, mơ xương xốp gồm các nan xương xếp vịng cung
giúp cho xương nhẹ và tăng khả năng chịu lực...).
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
Tổng kết Hệ cơ và bộ xương ở người cĩ nhiều đặc điểm tiến hĩa thích nghi với tư thế
đứng thẳng và lao động. Hộp sọ phát triển, lồng ngực nở rộng sang hai bên, cột
sống cong ở bốn chỗ, xương chậu nở, xương đùi lớn, cơ mơng cơ đùi cơ bắp chân
phát triển, bàn chân hình vịm, xương gĩt phát triển. Chi trên cĩ khớp linh hoạt,
ngĩn cái đối diện với bốn ngĩn cịn lại; cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn chân
và đặc biệt cơ vận động ngĩn cái phát triển giúp người cĩ khả năng lao động. Từ
những hiểu biết về sự tiến hĩa của hệ vận động, các em học sinh cần chú y rèn
luyện thể dục thể thao để cĩ hệ vận động phát triển đồng thời chống hiện tượng
cong vẹo cột sống trong học đường.
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ơn tập lại nội dung đã ơn tập trong tiết học.
- Xem lại các bài tập đã làm trên lớp và các bài tập đã làm.
- Ơn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tiết 12 - Bài 12. TH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BĨ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương.
- Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương căng tay.
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Chuẩn bị nẹp băng y tế dây, vải.
- HS : Chuẩn bị theo nhĩm đã phân cơng . III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3. Tiến trình dạy học
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(3’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Phĩ GS-Tiến sĩ Lê Anh Thư - Chủ tịch Hội Lỗng xương TPHCM cho
biết:Ước tính năm 2015, ở Việt Nam cĩ khoảng 190 nghìn trường hợp gãy xương,
29 nghìn ca gãy xương hơng. Tương đương với mỗi ngày cĩ đến 79 người bị gãy
xương hơng. Các chuyên gia dự báo, con số này sẽ gia tăng thêm 170-180% vào
năm 2030.
Em hãy nêu nhận xét của bản thân về tình hình gãy xương ở nước ta hiện nay? Từ
nhận xét của HS, GV dẫn dắt vào bài mới (lưu ý yêu cầu của bài thực hành đối với
HS)
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương.
- Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương căng tay.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
I. Nguyên nhân gãy
- Nguyên nhân nào dẫn - HS trao đổi nhĩm thống xương:
đến gãy xương ? nhất câu trả lời, yêu cầu - Gãy xương do nhiều - Khi gặp người bị gãy phân biệt các trường hợp nguyên nhân.
xương chúng ta cần phải gãy xương : tai nạn, trèo - Khi bị gãy xương phải
làm gì ? cây, chạy ngã . sơ cứu tại chỗ.
- Đại diện nhĩm trình bày, - Khơng được nắm bĩp
nhĩm khác bổ sung. bừa bãi.
II. Tập sơ cứu và băng
- Nếu cĩ điều kiện cho cả - Các nhĩm theo dõi băng bĩ:
lớp xem băng hình các hình, trình bày các bước * Sơ cứu
thao tác băng bĩ cố định. thao tác. - Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2
- Khơng cĩ băng hình thì - Các nhĩm nghiên cứu bên chỗ xương gãy.
GV dùng 1 nhĩm làm SGK trang 40, 41 tiến - Lĩt vải mềm gấp dày
mẫu. hành tập băng bĩ. vào các chỗ đầu xương.
- GV đi quan sát các - Nhĩm được kiểm tra - Buộc định vị 2 chỗ đầu
nhĩm uốn nắn, giúp đỡ, phải trình bày: nẹp và 2 bên chỗ xương
nhất là các nhĩm yếu. + Các thao tác băng bĩ. gãy.
- GV gọi đại diện 1 – 4 + Sản phẩm làm được. * Băng bĩ cố định.
nhĩm để kiểm tra . + Lưu ý băng bĩ. - Với xương ở tay : dùng
- GV cho các nhĩm nhận - Nhĩm khác nx bổ sung. băng y tế quấn chặt từ
xét đánh giá kết quả lẫn - HS tự hồn thiện các trong ra cổ tay, làm dây
nhau. thao tác và ghi vào vỡ. đeo cẳng tay vào cổ.
- GV chọn 3 nhĩm làm - Với xương ở chân: Băng
đúng và đẹp nhất đánh từ cổ chân vào, nếu là
giá, rút kinh nghiệm cho xương đùi thì dùng nẹp
các nhĩm khác. dài từ sườn đến gĩt chân
- Em cần làm gì khi tham - Đảm bảo an tồn giao và buộc cố định ở phần
gia giao thơng, lao động, thơng. thân.
vui chơi tránh cho mình - Tránh đùa nghịch, vật
và người khác bị gãy nhau.
xương ? - Tránh dẫm chân tay bạn.
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
Tổng kết
- GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. - Cho điểm nhĩm làm tốt. Nhắc nhở nhĩm làm chưa đạt yêu cầu (nếu cĩ).
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Yêu cầu : mỗi nhĩm làm một bản thu hoạch
- Tìm hiểu về máu : máu cĩ ở đâu trong cơ thể, gồm những thành phần nào?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_6_bai_1112_nam_hoc_2022_202.docx