Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 20, Bài 34+35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 20, Bài 34+35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 - Bài 34: THỐI HỐ DO
TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được hiện tượng thối hĩa giống.
- Học sinh hiểu được nguyên nhân của hiện tượng thối hĩa giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dịng thuần ở cây giao phấn ứng dụng tronng sản xuất.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với
SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
- GV nêu vấn đề: Vì sao sau mỗi vụ bà con nơng dân lại phải đi mua lúa giống mà khơng sử
dụng lúa vụ trước làm giống?
- GV: Để kiểm tra câu trả lời của bạn đúng hay sai chúng ta nghiên cứu bài mới: “Thối hĩa
do tự thụ phấn và do giao phối gần”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - HS nghiên cứu SGK để I. Hiện tượng thối hố .
mục I trả lời câu hỏi, rút ra kết 1. Hiện tượng thối hố do
? Hiện tượng thối hố luận. tự thụ phấn ở cây giao
phấn.
do tự thụ phấn ở cây giao
- HS quan sát H 34.1 đề - Dùng hạt phấn của cây nào
xuất hiện tượng thối hố ở đĩ thụ phấn cho chính cây
phấn biểu hiện như thế ngơ. đĩ qua nhiều thế hệ.
VD: hồng xiêm, bưởi, vải - Biểu hiện của hiện tượng
1 nào? thối hố quả nhỏ, ít quả, thối hố: Các cá thể của thế
khơng ngọt. hệ sau cĩ sức sống kém dần,
- Cho HS quan sát H 34.1 minh phát triển chậm, chiều cao,
hoạ hiện tượng thối hố ở ngơ do năng suất giảm, nhiều cây bị
tự thụ phấn. chết.
- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu 2. Hiện tượng thối hố do
hỏi: giao phối gần ở động vật.
a. Giao phối gần: là sự giao
- Dựa vào thơng tin ở mục phối giữa con cái sinh ra từ
2 để trả lời. cùng một cặp bố mẹ hoặc
- HS quan sát H34.2 và nêu giữa bố mẹ và con cái.
lên được hậu quả do giao b. Thối hố do giao phối
- Yêu cầu HS đọc tìm hiểu mục 2 phối gần ở động vật. gần: Các thế hệ sau sinh
trả lời câu hỏi: trưởng và phát triển yếu, khả
? Giao phối gần là gì? Gây ra hậu năng sinh sản giảm, quái
quả gì ở sinh vật? thai, dị tật bẩm sinh, chết
- GV nhận xét, chốt ý. non.
- GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh - HS quan sát, lắng nghe. II. Nguyên nhân của sự
biểu thị thể đồng hợp thối hố.
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 - HS nghiên cứu kĩ H 34.3,
thảo luận nhĩm và trả lời: thảo luận nhĩm. Đại diện - Qua các thế hệ tự thụ
? Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc HS trả lời và hiểu được : phấn hoặc giao phối gần
giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ thì thể dị hợp tử giảm
hợp và dị hợp biến đổi như thế dị hợp giảm. dần, thể đồng hợp tử tăng
nào? + Các gen lặn ở trạng thái dần.
? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao dị hợp chuyển sang trạng - Tự thụ phấn ở cây giao
phấn và giao phối gần ở động vật thái đồng hợp các gen phấn và giao phối gần ở
lại gây ra hiện tượng thối hố? lặn cĩ hại gặp nhau biểu động vật gây ra hiện
- GV giúp HS hồn thiện kiến hiện thành tính trạng cĩ tượng thối hố vì: Trong
thức. hại, gây hiện tượng thối các quá trình đĩ thể đồng
- GV mở rộng: ở một số lồi động hố. hợp ngày càng tăng , tạo
vật, thực vật cặp gen đồng hợp điều kiện cho các gen lặn
khơng gây hại nên khơng dẫn đến gây hại biểu hiện ra kiểu
hiện tượng thối hố cĩ thể tiến hình.
hành giao phối gần.
2 - GV yêu cầu HS đọc thơng tin - HS nghiên cứu SGK mục III. Vai trị của phương pháp
SGK và III và trả lời câu hỏi. tự thụ phấn bắt buộc và giao
trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Dùng để củng phối gần trong chọn giống.
? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc cố và giữ gìn tính ổn định - Củng cố và giữ gìn tính ổn
và giao phối gần gây ra hiện của một số tính trạng mong định của một số tính trạng
tượng thối hố xong những muốn, tạo dịng thuần, mong muốn, tạo dịng thuần,
phương pháp này vẫn được thuận lợi cho sự ðánh giá thuận lợi cho sự đánh giá kiểu
người ta sử dụng trong chọn kiểu gen từng dịng, phát gen từng dịng.
giống? hiện các gen xấu để loại ra - Phát hiện các gen xấu để loại
- GV nhận xét và chốt kiến khỏi quần thể. ra khỏi quần thể.
thức mục III.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1:
Nguyên nhân của hiện tượng thối hĩa giống ở cây giao phấn là:
• A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các lồi thực vật
• B. Do lai khác thứ
• C. Do tự thụ phấn bắt buộc
• D. Do lai giữa các dịng thuần cĩ kiểu gen khác nhau
Câu 2:
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
• A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
• B. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
• C. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
• D. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Câu 3:
Nguyên nhân của hiện tượng thối hĩa giống ở động vật là:
• A. Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các lồi động vật
• B. Do giao phối gần
• C. Do lai giữa các dịng thuần cĩ kiểu gen khác nhau
• D. Do lai phân tích
Câu 4:
Giao phối cận huyết là:
• A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
• B. Lai giữa các cây cĩ cùng kiểu gen
• C. Giao phối giữa các cá thể cĩ kiểu gen khác nhau
• D. Giao phối giữa các cá thể cĩ cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ
chúng
3 Câu 5:
Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng:
• A. Cĩ khả năng chống chịu tốt với điều kiện của mơi trường
• B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
• C. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu
• D. Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt
Câu 6:
Biểu hiện của hiện tượng thối hĩa giống là:
• A. Con lai cĩ sức sống cao hơn bố mẹ
• B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
• C. Năng suất thu hoạch luơn tăng lên
• D. Con lai cĩ sức sống kém dần
Câu 7:
Trong chọn giống cây trồng, người ta khơng dùng phương pháp tự thụ phấn để:
• A. Duy trì một số tính trạng mong muốn
• B. Tạo dịng thuần
• C. Tạo ưu thế lai
• D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
Câu 8:
Giao phối gần và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ cĩ thể dẫn đến hiện tượng thối hĩa giống là
do:
• A. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
• B. Tập trung những gen trội cĩ hại cho thế hệ sau
• C. Xuất hiện hiện tượng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
• D. Tạo ra các gen lặn cĩ hại bị gen trội át chế
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhĩm (Mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ:
thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1/ Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế
hệ cĩ thể gây ra hiện tượng thối hĩa? Cho ví dụ? (MĐ2)
Câu2/ Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần
nhằm mục đích gì? (MĐ1)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
4 - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
Đáp án:
Câu1/ Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật dẫn đến thối hĩa là
do các gen lặn cĩ hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại.
Câu2/ Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao
phấn và giao phối gần ở động vật để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong
muốn, tạo dịng thuần đánh giá kiểu gen từng dịng, phát hiện các gen xấu để loại ra ngồi .
* Giải thích vì sao anh em họ hàng trong vịng 3 đời khơng được lấy nhau (MĐ3)
- Con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.
3. Dặn dị :
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em cĩ biết.”
- Đọc và soạn trước bài 35. “Ưu thế lai”. Tìm hiểu một số giống lúa lai, ngơ lai ở địa phương.
*******************************************************
Tiết 38 - Bài 35: ƯU THẾ LAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
- Hiểu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Giải thích được lí do khơng dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế
ở nước ta.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với
SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp
5 2. Kiểm tra bài cũ :
Câu1: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ
cĩ thể gây ra hiện tượng thối hố? Cho ví dụ ?
Câu2: Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp: tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần
nhằm mục đích gì ?
*Đáp án:
Câu1: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện
tượng thối hố vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại . VD ( HS tự nêu )
Câu2: Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
và giao phối gần ở ĐV để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong muốn , tạo
dịng thuần đ/giá kiểu gen từng dịng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể .
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
- GV hỏi:
? Kể tên một số giống lai trong sản xuất nơng nghiệp?
? Những giống này cĩ những đặc điểm nổi bật nào? Vì sao cĩ được những đặc điểm đĩ?
- GV: Nhận xét, bổ sung vào bài mới: “Ưu thế lai”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV cho HS quan sát H 35 - HS quan sát hình, chú ý đặc I. Ưu thế lai.
phĩng to và đặt câu hỏi: điểm: chiều cao cây, chiều dài - Ưu thế lai là hiện tượng cơ
? So sánh cây và bắp ngơ bắp, số lượng hạt hiểu được thể lai F1cĩ sức sống cao hơn,
của 2 dịng tự thụ phấn với : phát triển mạnh hơn, chống
cây và bắp ngơ ở cơ thể lai + Cơ thể lai F1 cĩ nhiều đặc chịu tốt hơn, các tính trạng
F1 trong H 35? điểm trội hơn cây bố mẹ. năng suất cao hơn trung bình
- GV nhận xét ý kiến của giữa hai bố mẹ hoặc trội vượt
HS và cho biết: hiện tượng cả bố mẹ.
trên được gọi là ưu thế lai. Ví dụ : + ở thực vật: cà chua
? Ưu thế lai là gì? Cho hồng Việt nam x cà chua Ba
lan
VD minh hoạ ưu thế - HS nghiên cứu SGK, kết hợp + Ở động vật: gà Đơng cảo x
với nội dung vừa so sánh nêu gà ri; vịt x ngan
khái niệm ưu thế lai. - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất
lai ở động vật và thực vật? + HS lấy VD. ở F1 sau đĩ giảm dần qua các
thế hệ.
- GV cung cấp thêm 1 số
VD.
- Yêu cầu HS đọc thơng tin - HS nghiên cứu SGK, thảo II. Nguyên nhân của hiện
SGK và trả lời câu hỏi: luận nhĩm. Đại diện HS trả tượng ưu thế lai.
? Tại sao khi lai 2 dịng lời, HS khác n/xét, bổ sung: - Khi lai 2 dịng thuần, ưu thế
thuần ưu thế lai thể hiện rõ + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện lai lại biểu hiện rõ nhất vì các
nhất? nhiều gen trội cĩ lợi ở con lai gen trội cĩ lợi được biểu hiện ở
? Tại sao ưu thế lai biểu F1. F1.
hiện rõ nhất ở F 1 sau đĩ + Các thế hệ sau ưu thế lai - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất
giảm dần qua các thế hệ? giảm dần vì tỉ lệ thể dị hợp ở F1 sau đĩ giảm dần qua các
6 - GV giúp HS rút ra kết giảm. thế hệ vì ở F 1 tỉ lệ các cặp gen
luận. dị hợp cao nhất và sau đĩ giảm
? Muốn duy trì ưu thế lai dần.
con người đã làm gì? P: AAbbCC x aaBBcc
- GV n/xét và chốt ý. + Nhân giống vơ tính. GP: AbC aBc
F1 : AaBbCc
(F1 mang 3 gen trội)
-GV yêu cầu HS đọc thơng - HS nghiên cứu SGK mục III III. Các phương pháp tạo ưu
tin SGK, hỏi: để trả lời. thế lai
? Con người đã tiến hành + Lai khác dịng, lai khác thứ. 1. Phương pháp tạo ưu thế lai
tạo ưu thế lai ở cây trồng ở cây trồng:
bằng phương pháp nào? - Lai khác dịng: tạo 2 dịng tự
? Nêu VD cụ thể? + HS nêu ví dụ. thụ phấn rồi cho giao phấn với
nhau.
- GV giải thích thêm về lai VD: ở ngơ lai (F 1) cĩ năng
khác thứ và lai khác dịng. suất cao hơn từ 25 – 30 % so
- Lai khác dịng được sử - HS lăng nghe, tiếp thu. giống ngơ tốt.
dụng phổ biến hơn. - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ
? Con người đã tiến hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1
- HS nghiên cứu SGK và hiểu lồi.
được các phương pháp. VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp
hành tạo ưu thế lai ở + Lai kinh tế: ở lợn, bị. lai giữa giống lúa DT10 với
OM80 năng suất cao (DT10 và
vật nuơi bằng phương - HS quan sát tranh vận dụng chất lượng cao (OM80).
trả lời. 2. Phương pháp tạo ưu thế lai
pháp nào?VD? + Dùng phương pháp lai kinh ở vật nuơi:
tế. - Lai kinh tế: cho giao phối
+ HS nêu khái niệm lai kinh giữa cặp vật nuơi bố mẹ thuộc
- GV cho HS quan sát tranh tế. 2 dịng thuần khác nhau rồi
ảnh về các giống vật nuơi.
+ Nếu nhân giống thì sang thế dùng con lai F1 làm sản phẩm.
? Ở vật nuơi người ta dùng hệ sau các gen lặn gây hại ở VD: Lợn ỉ Mĩng Cái x Lợn
phương pháp lai nào là chủ trạng thái đồng hợp sẽ biểu Đại Bạch Lợn con mới đẻ
yếu? hiện tính trạng. nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng
? Lai kinh tế là gì? nhanh, tỉ lệ nạc cao.
? Tại sao khơng dùng con
lai F1 để nhân giống?
- GV mở rộng: ở nước ta
lai kinh tế thường dùng con
cái trong nước lai với con
đực giống ngoại.
- Áp dụng kĩ thuật giữ tinh
đơng lạnh.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
7 thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1:
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa:
• A. Các cá thể khác lồi
• B. Các dịng thuần cĩ kiểu gen khác nhau
• C. Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ
• D. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
Câu 2:
Khi thực hiện lai giữa các dịng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở
thế hệ con lai:
• A. Thứ 1
• B. Thứ 2
• C. Thứ 3
• D. Mọi thế hệ
Câu 3:
Lai kinh tế là:
• A. Cho vật nuơi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
• B. Lai giữa 2 lồi khác nhau rồi dùng con lai làm giống
• C. Lai giữa 2 dịng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
• D. Lai giữa 2 dịng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
Câu 4:
Trong chăn nuơi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
• A. Giao phối gần
• B. Cho F1 lai với cây P
• C Lai khác dịng
• D. Lai kinh tế
Câu 5:
Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây?
• A. Tự thụ phấn
• B. Cho cây F1 lai với cây P
• C. Lai khác dịng
• D. Lai phân tích
Câu 6:
Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ:
• A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đĩ giảm dần qua các thế hệ .
• B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đĩ giảm dần qua các thế hệ .
• C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đĩ giảm dần qua các thế hệ.
8 • D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đĩ tăng dần qua các thế hệ .
Câu 7:
Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là:
• A. Lai khác dịng
• B. Lai kinh tế
• C. Lai phân tích
• D. Tạo ra các dịng thuần
Câu 8:
Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đơng lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thích nhiều trứng
rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế cĩ nhiều thuận lợi đối với các vật nuơi nào sau
đây?
• A. Bị và lợn
• B. Gà và lợn
• C. Vịt và cá
• D. Bị và vịt
Câu 9:
Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?
• A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau
• B. Nhân giống vơ tính bằng giâm, chiết, ghép
• C. Lai kinh tế giữa 2 dịng thuần khác nhau
• D. Cho F1 lai với P
Câu 10.
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?
• A. P: AABbDD X AABbDD
• B. P: AaBBDD X Aabbdd
• C. P: AAbbDD X aaBBdd
• D. P: aabbdd X aabbdd
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhĩm (Mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ:
thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1/ Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Tại sao khơng dùng ưu
thế lai để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? (MĐ2)
Câu2/ Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đĩ giảm dần qua các thế hệ? (MĐ2)
Câu3/ Lai kinh tế là gì? ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào? Cho ví dụ?
(MĐ3)
9 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
Đáp án:
Câu1/ Hiện tượng cơ thể lai F 1 khỏe hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt,
các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2
dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
- Cơ sở di truyền học: ( Nội dung II)
- Người ta khơng dùng cơ thể lai F 1 làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau qua phân li sẽ
xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn cĩ hại, ưu thế lai giảm.
- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vơ tính (bằng giâm, chiết, ghép,...)
Câu2/ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đĩ giảm dần qua các thế hệ (Nội dung 2)
Câu3/ Phép lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuơi bố mẹ thuộc hai dịng thuần khác nhau rồi
dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, khơng dùng nĩ làm giống.
Ở nước ta hiện nay, phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước giao phối với con
đực cao sản thuộc giống nhập nội. Ví dụ: Con cái là ỉ Mĩng cái lai với con đực Đại Bạch.
Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản
thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
Trong chăn nuơi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nĩ là đúng hay sai , tại
sao?
3. Dặn dị:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Soạn trước bài mới: “ Thực hành: Tập dượt các thao tác giao phấn”
10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_20_bai_3435_nam_hoc_2022_20.docx



