Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú

doc42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 28 Ngày soạn 25/3/2023 KHBD Số học 6 Tiết 78;79 KIỂM TRA GIỮA KỲ II 1. KHUNG MA TRẬN BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II MÔN TOÁN – LỚP 6 Tổng Mức độ đánh giá % điểm Chươn Nhận Vận dụng Nội dung/đơn vị Thông hiểu Vận dụng TT g/ biết cao kiến thức Chủ đề T TN T TN TN N TL TL TL KQ L KQ KQ K Q Một số Thu thập, tổ C16, yếu tố chức, biểu diễn, C1 a, b, 17,5 xác phân tích và xử lí c % 1 suất dữ liệu. Biểu đồ 0,25đ thống cột kép. 1,5đ kê Xác suất thực (14 nghiệm trong tiết) C2,3 mốt số trò chơi 5% và thí nghiệm 0,5đ đơn giản Phân Phân số. Tính C7,8, C1 C17 số chất cơ bản của C4,5 2 9 3a a,b (8 tiết) phân số. So sánh ,6 30% phân số. Phân số 0,75 0,5đ 1đ 0,75đ tối giản đ Phép cộng, trừ C13b phân số 0,5đ 15% C14a , b 1đ Những Điểm, đường C10 hình thẳng 0,25đ hình 2,5% 3 học cơ bản Đoạn thẳng. Độ C11, C15a dài đoạn thẳng. (8 tiết) 12 ,b,c Trung điểm của 20% đoạn thẳng 0,5đ 1,5 đ Tổng (câu - điểm) 9 3 20 1 5 2 2,25 0,75 10đ 0,5đ 4,5đ 1đ đ đ Tỉ lệ % 100 22,5% 12,5% 45% 10% % Tỉ lệ chung 100 35% 65% % 2. BẢN ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II MÔN TOÁN – LỚP 6 Tổn g Chươn Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức % T g/ dung/đơn điể T vị kiến Mức độ đánh giá m Chủ đề thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Một số Thu Nhận biết: Làm quen với yếu tố thập, tổ một số mô hình xác suất xác chức, đơn giản. Làm quen với suất biểu việc mô tả xác suất thống diễn, (thực nghiệm) của khả kê phân tích năng xảy ra nhiều lần C1; 22,5 và xử lí của một sự kiện trong 2; 3 % dữ liệu. một số mô hình xác suất Biểu đồ đơn giản. cột kép. Vận dụng: Xác suất - Sử dụng được phân số C16 thực để mô tả xác suất (thực nghiệm nghiệm) của khả năng trong xảy ra nhiều lần thông mốt số qua kiểm đếm số lần lặp trò chơi lại của khả năng đó trong và thí một số mô hình xác suất nghiệm đơn giản. đơn giản 2 Phân Phân số. Nhận biết: số Tính - Nhận biết được phân chất cơ số. bản của - Nhận biết được số đối, phân số. số nghịch đảo của một phân số phân số tối giản Thông hiểu: - Hiểu được khái niệm hai phân số bằng nhau và nhận biết được quy tắc bằng nhau của hai phân số. C4; - Hiểu được hai tính chất C17 30% cơ bản của phân số. 5; 6 - Hiểu được cách viết C7; 8; hỗn số ra phân số. 9 - Cách rút gọn phân số Vận dụng cao: C13a - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) gắn với phân số: + Tìm điều kiện để PS trở thành số nguyên. + Chứng minh PS tối giản Phép Vận dụng: C13b; cộng, trừ - Thực hiện được các C14a, phân số phép tính cộng, trừ phân b số. 25% - Vận dụng được các phép tính cộng, trừ PS để tìm x. . 3 Hình Điểm, Nhận biết: học đường - Nhận biết được những phẳng thẳng quan hệ cơ bản giữa Đoạn điểm, đường thẳng: điểm thẳng. thuộc đường thẳng, điểm Độ dài không thuộc đường đoạn thẳng; tiên đề về đường C10; thẳng thẳng đi qua hai điểm 11; phân biệt. 12 7,5 - Nhận biết được khái % niệm đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng Vận dụng: Vận dụng được kiến thức về đoạn thẳng, 15% trung điểm của đoạn C15 thẳng, độ dài đoạn thẳng để vận dụng vào vẽ hình. Tính được số đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng Tổng (Câu - điểm) 9 4 6 1 20 2,25đ 1,25đ, 5,5đ 1đ 10đ Tỉ lệ % 22,5 100 12,5% 55% 10% % % Tỉ lệ chung 100 35% 65% % ĐỀ KIỂM TRA ( Mã đề 1) Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu sau đây đều có 4 lựa chọn, trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãy khoanh tròn vào phương án mà em cho là đúng. Câu 1 . Bảng số liệu đánh giá mức độ hoàn thành công việc bằng điểm số 1,2,3,4,5,6 của một tổ sản suất gồm 24 công nhân như sau : Điểm 1 2 3 4 5 6 Số công 0 5 5 5 6 3 nhân Đối tượng thống kê là các điểm số : A. 3 ,4 ,5 B. 1,2,3,4,5,6 C. 1 D. 6 Câu 2. Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp có 11 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: 8 A. 11 B. C. 15 D. 15 Câu 3. Gieo con xúc xắc một lần. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là : 1 5 1 A. . B. . C. . D. 3 . 6 6 2 Câu 4. Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số? 7 0 1,2 A. . B. . C. 6 . D. . 15 5 16 Câu 5. Lựa chọn đáp án đúng: 3 6 3 6 -3 6 A. B. C. D . 4 8 4 8 - 4 8 3 6 4 8 - 24 Câu 6. Rút gọn phân số về phân số tối giản được kết quả là: 36 6 4 2 2 A. . B. . C. . D. . 9 6 3 3 1 5 Câu 7. Kết quả quy đồng mẫu số của các phân số ; là : 3 8 8 15 6 14 8 5 A. ; B. ; C. ; D . 24 24 24 24 24 24 8 15 ; 24 24 3 Câu 8. Viết hỗn số 2 thành phân số được kết quả là: 4 5 11 4 4 A. . B. . C. . D. . 4 4 11 5 17 Câu 9. Viết phân số thành hỗn số được kết quả là: 3 2 2 3 1 A. 5 . B. 3 . C. 2 . D. 7 . 3 5 5 3 x 15 Câu 10. Biết .Số x bằng: 27 9 A. -5 B. -135 C. -45 D. 45 Câu 11: Số bộ ba điểm thẳng hàng trong hình 1 là A B C D A. 1 B. 4 E C. 7 D. 6 Hình 1 Câu 12: Cho hình vẽ (hình 2). Em hãy khoanh tròn vào câu đúng: A. A nằm giữa B và C A C B B. B nằm giữa A và C C. C nằm giữa A và B Hình 2 D. Không có điểm nào nằm giữa Phần 2. Tự luận (7 điểm) 60 10 Câu 13 (1,5 đ): a) Rút gọn các phân số sau: , 140 75 3 1 b) Tính: 5 5 5 7 4 6 15 10 Câu 14(1,5 điểm): Tìm x biết: 2 4 28 16 a) x b) 5 7 35 x Câu 15(1,5 đ): a) Vẽ đường thẳng xy cắt đoạn thẳng AB tại O. Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm C và D sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng CD và CD = 4 cm b) Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ. c) Tính độ dài đoạn OC và OD. Câu 16(1,5 đ): Biều đồ cột kép ở Hình bên biểu diễn sản lượng cà phê và gạo xuất khẩu của Việt Nam trong ba năm 2017, 2018, 2019. a) Tính tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017; 2018; 2019. b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là bao nhiêu. c) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là bao nhiêu?. Câu 17(1 đ) 3 a) Cho biểu thức A (n 2 ) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên. n 2 Tiết 80 BÀI 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết và vận dụng được quy tắc nhân, chia phân số. - Biết các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phep cộng và phép trừ. - Hiểu được khái niệm phân số nghịch đảo và biết tìm phân số nghịch đảo của phân số đã cho 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Có kĩ năng nhân chia phân số nhanh và đúng. - Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số rồi vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để tính nhanh và đúng. - Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS - Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng tính chất của phép nhân. 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ - Ôn tập về nhân và chia phân số với cả tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép nhân, phép chia phân số một cách tự nhiên và gần gũi. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc bài toán, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu đặt ra: Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý L. Span-lan-gia-ni (L. Spallanzani) đặt tên là Tac-đi-gra-đa (Tardigrada) vào năm 1776. Một con gấu nước dài khoảng mm. Một con gấu đực Bắc Cực trưởng thành dài khoảng m. Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước? - GV gọi một vài HS trả lời kết quả => Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quy tắc nhân hai phân số a) Mục tiêu: - Củng cố phép nhân phân số - Vận dụng phép nhân phân số vào giải các bài toán thực tế b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ - GV gọi một HS nhắc lại quy tắc nhân hai phân 1. Quy tắc nhân hai phân số số đã học ở tiểu học. VD: . = - GV phát biểu: quy tắc đó vẫn được áp dụng đối với phép nhân hai phân số coa tử và mẫu là Quy tắc nhân hai phân số: các số nguyên. Sau đó hướng dẫn HS thực hiện Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử phép tính: . với nhau và nhân các mẫu với nhau. . = với b ≠ 0 và d ≠ 0 - GV gọi HS đọc khung kiến thức trọng tâm và nhấn mạnh lại. Luyện tập 1 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, VD2. a) . - GV nhắc lại kiến thức cũ: Mỗi số nguyên đều b) . = được viết về dạng phân số có mẫu bằng 1. Từ đó, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ phát * Lưu ý: biểu quy tắc để nhân một số nguyên với một Muốn nhân một số nguyên với một phân số hoặc ngược lại. phân số (hoặc nhân một phân số với - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp một số nguyên), ta nhân số nguyên với dụng làm bài Luyện tập 1, 2 tử của phân số và giữ nguyên mẫu của phân số đó: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: m . = ; với b ≠ 0 - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Luyện tập 2 - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài a) 8 . Luyện tập 1, 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong khung kiến thức trọng tâm - Gọi đại diện cặp đôi phát biểu quy tắc để nhân một số nguyên với một phân số hoặc ngược lại. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1, Luyện tập 2 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về quy tắc nhân hai phân số. Hoạt động 2: Tính chất của phép nhân phân số a) Mục tiêu: - HS nắm được các tính chất của phép nhân phân số - Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép nhân phân số - GV gọi 1 HS nêu các tính chất của - Giống như phép nhân số tự nhiên, phép nhân phép nhân số tự nhiên đã được học. phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết - Giống như phép nhân số tự nhiên, hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân phép nhân phân số cũng có các tính đối với phép cộng và phép trừ. chất tương tự. GV cho HS phát biểu các a) Tính giao hoán tính chất của phép nhân phân số bằng lời và kí hiệu. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, sử b) Tính chất kết hợp dụng tính chất phép nhân phân số để (b ≠ 0; d ≠ 0, q ≠ 0 tính nhanh trên cơ sở đưa về phép nhân với số nguyên. c) Nhân với 1 - Yêu cầu HS vận dụng thực hiện bài 1 . = với b ≠ 0 Luyện tập 3 c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phép cộng : - HS trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, theo dõi hỗ trợ, hướng (b 0 ; d 0 ; q 0) dẫn HS thực hiện bài Luyện tập 3 Luyện tập 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV gọi đại diện HS trình bày câu trả lời + Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 3 + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh - HS ghi nhớ tính chát của phép nhân phân số - GV nhấn mạnh: Dựa vào tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh các kết quả trong một số trường hợp. Hoạt động 3: Phân số nghịch đảo a) Mục tiêu: - HS hình thành khái niệm phân số nghịch đảo b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP CHIA PHÂN SỐ - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi đặt ra Phân số nghịch đảo của phân số là ở HĐ3. phân số - Từ đó yêu cầu HS hình thành khái niệm về phân số nghịch đảo. Kết luận - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, từ đó yêu Phân số gọi là phân số nghịch đảo cầu HS: Tính tích của phân số và phân số nghịch đảo của phân số với a ≠ 0, b ≠ 0. - GV yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4 Chú ý: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tích của một phân số với phân số nghịch đảo của nó thì bằng 1. - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. Luyện tập 4 - GV theo dõi hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) b) - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - Gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và trong SGK - Gọi 1 HS khác đứng tại chỗ đọc kết quả bài luyện tập 4 - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt nhất. - GV chốt kiến thức về phân số nghịch đảo Hoạt động 4: Quy tắc chia hai phân số a) Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc trừ hai phân số. b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VD: : = . = - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia hai phân số : đã đươc học ở bậc Tiểu học. Tương tự: : = . = - Từ đó, GV kết luận quy tắc đó vẫn đúng với Kết luận: phép chia hai phân số có tử và mẫu là số Muốn chia một phân số cho một phân nguyên. Yêu cầu HS nêu quy tắc chia hai phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số. số nghịch đảo của số chia: - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, yêu cầu HS : = . = với b, c, d khác 0 đọc phần lưu ý trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp Chú ý: dụng làm bài Luyện tập 5 Ta có: a : (c, d ≠ 0) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: : c = (b, c ≠ 0) - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Thứ tự thực hiện các phép tính với phân số (trong biểu thức không chứa - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc) Luyện tập 5 cũng giống như thứ tự thực hiện các Bước 3: Báo cáo, thảo luận: phép tính với số nguyên. - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc quy tắc chia hai Luyện tập 5 phân số a) : - GV hướng dẫn HS ghi nhớ cách chia một số nguyên cho cho một phân số khác 0 và cách b) ) : chia một phân số cho một số nguyên khác 0 - Lưu ý HS ghi nhớ về thứ tự thực hiện phép tính với phân số - Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 5 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về quy tắc chia hai phân số C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 4, 6, 7 trong SGK trang 38 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: a) b) c) d) Bài 4: a) b) c) Bài 6: a) b) Bài 7: a) b) = = = = = = - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài 1: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích m 2. Độ dài một cạnh là m. Tính độ dài cạnh còn lại. Bài 2: Một bể đang chứa lượng nước bằng dung tích bể. Người ta mở vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được bể. Hỏi sau bao lâu thì đầy bể? Bài 3: Tính . - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài: - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Số thập phân”. KHDH Hình học 6 Tiết 29;30 BÀI 5: GÓC (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được khái niệm góc, điểm trong của góc (không đề cập đến góc lõm). - Nhận biết được góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt). - Nhận biết được khái niệm số đo góc, đo được góc; biết so sánh hai góc. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Năng lực riêng: - Quan sát hình và đọc được tên góc, nhận biết được điểm trong của góc. - Vận dụng được khái niệm góc vào một số tình huống trong thực tế. - Biết đo một góc bằng thước đo góc. - Kiểm tra được góc vuông, góc nhọn, góc tù bằng thước đo góc hoặc ê ke. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke, thước đo độ,... - Một số hình ảnh hoặc video (nếu có điều kiện) gợi nên góc để minh họa cho bài sinh động. 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke, thước đo độ,.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát hình ảnh chiếc compa và trả lời câu hỏi: Hai thân của chiếc compa có thể xem là hai tia chung gốc. Độ mở của compa gợi cho ta hình ảnh gì? - GV gọi 1 HS trình bày câu trả lời (không giải thích) + Hai thân compa gợi nên hình ảnh hai tia chung gốc, độ mở compa gợi nên độ lớn của góc. => GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm góc a) Mục tiêu: - HS nhận biết và nêu được khái niệm góc - HS đọc được tên các góc và các thành phần của góc - Biết cách vẽ góc b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KHÁI NIỆM GÓC - GV yêu cầu HS vẽ hai tia chung gốc như hình 67 Góc là hình gồm hai tia chung gốc. trong SGK y - Từ đó GV hình thành khái niệm góc và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khái niệm góc trong khung kiến thức trọng tâm. O x - GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một góc, đỉnh của góc, hai cạnh của góc ở chú ý. Hình 67 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS * Chú ý: phải viết được tên góc, cạnh của góc. - Góc xOy (hoặc góc yOx) được kí - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS hiệu là (hoặc ). vẽ được góc khi biết đỉnh và hai điểm khác lần - Hai tia Ox và Oy được gọi là hai lượt thuộc cạnh của góc. cạnh của góc. Gốc chung O của hai - Áp dụng làm bài Luyện tập 1 tia được gọi là đỉnh của góc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 1 - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. C - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài B Luyện tập 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x A - HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - Gọi 1 HS đọc khái niệm góc trong SGK. - Góc BAx có hai cạnh AB và Ax. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện bài Luyện tập 1 - Góc CAx có hai cạnh AC và Ax. - GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Góc BAC có hai cạnh AB và AC. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức khái niệm góc Hoạt động 2: Điểm nằm trong góc a) Mục tiêu: - HS hiểu và nhận biết được điểm trong của góc - HS biết được điểm trong của góc trong thực tế b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐIỂM NẰM TRONG GÓC y - GV yêu cầu HS đọc và thực hiện các yêu cầu trong HĐ2. M a) Hãy vẽ góc xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điếm O B thuộc tia Oy (A, B khác O). Sau đó, tô màu phần x mặt phẳng giới hạn bởi hai tia Ox và Oy mà chứa đoạn thẳng AB như Hình 72. Hình 73 b) Vẽ một điểm M nằm trong phần được tô màu. Điếm M như trong Hình 73 (không thuộc tia Ox, Oy) được gọi là điểm - Từ đó GV hình thành khái niệm điểm nằm trong nằm trong góc xOy hay điểm trong góc và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khái niệm điểm của góc xOy. nằm trong góc trong SGK. Luyện tập 2 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, yêu cầu HS nhận biết được điểm nằm trong góc, điểm nằm y b ngoài góc. D - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS C nhận biết được liên hệ giữa điểm nằm trong góc và x O N

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_69_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_vo_minh_t.doc
Giáo án liên quan