Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHBD Tuần 22 Ngày soạn 11/2/2023
KHBD Số học 6
Tiết 61,62
BÀI 3: MÔ HÌNH XÁC SUẤT TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM 
 ĐƠN GIẢN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản (ví dụ trò 
chơi tung đồng xu thì mô hình xác suất gồm hai khả năng ứng với mặt xuất hiện của 
đồng xu, )
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: 
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Liệt kê được các kết quả có thể xảy ra trong các trò chơi, thí nghiệm đơn giản
- Kiểm tra được một sự kiện xảy ra hay không xảy ra
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ 
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Chuẩn bị hộp kín có ba quả bóng với màu sắc khác nhau nhưng cùng kích thước và 
khối lượng, đồng xu, xúc xắc. 2 - HS 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV nêu tình huống, HS suy nghĩ để trả lời
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV nêu tình huống: Một hộp có 1 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ; các quả bóng có 
kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời: Những kết quả nào có thể xảy ra?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe GV nêu tình huống, thảo luận và trả lời 
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS 
vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Mô hình xác suất trong trò chơi tung đồng xu
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS xác định được các kết quả có thể xảy ra khi tung đồng xu một lần
b) Nội dung:
 HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Mô hình xác suất trong trò 
- GV cho HS quan sát các đồng xu, yêu cầu HS chơi tung đồng xu
quan sát hai mặt và ghi nhớ quy ước mặt sấp, mặt 
ngửa.
- GV cho HS thực hiện tung đồng xu 1 lần và yêu 
cầu HS nêu các kết quả có thể xảy ra đối với mặt 
xuất hiện của đồng xu sau khi tung 1 lần. Hai mặt của đồng xu
- GV gọi một HS đọc phần nội dung dưới bóng nói Khi tung đồng xu 1 lần, có hai kết 
khám phá kiến thức quả có thể xảy ra đối với mặt xuất 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hiện của đồng xu, đó là: mặt N; mặt 
 S.
- HS quan sát hai mặt của đồng xu và ghi nhớ quy 
ước
- Thực hiện tung đồng xu 1 lần và nêu các kết quả 
có thể xảy ra
- Đọc và ghi nhớ phần nội dung trong khung
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi HS trình bày câu trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có 
câu trả lời tốt nhất
- Chốt kiến thức
Hoạt động 2: Mô hình xác suất trong trò chơi lấy vật từ trong hộp
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS xác định được tập hợp có thể xảy ra trong trò chơi thí nghiệm đơn giản lấy 
vật từ trong hộp b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Mô hình xác suất trong trò 
- GV nêu tình huống: Một hộp có 1 quả bóng xanh, chơi lấy vật từ trong hộp
1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có Khi lấy ngẫu nhiên một quá bóng, 
kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên có ba kết quả có thể xảy ra đối với 
một quả bóng trong hộp. màu của quả bóng được lấy ra, đó 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời: Nêu các là: màu xanh: màu đỏ; màu vàng.
kết quả có thể xảy ra đối với màu quả bóng được Luyện tập
lấy ra. a) Có 4 kết quả có thể xảy ra tương 
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần nội dung ứng 4 màu của 4 chiếc kẹo
đóng khung b) Tập hợp các kết quả có thể xảy 
- Áp dụng hoàn thành bài Luyện tập ra đối với màu của quả bóng được 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: lấy ra là {H; X; V; C}. Ở đây, H kí 
 hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo 
- HS nêu các kết quả có thể xảy ra đối với màu của 
 màu hồng, X kí hiệu cho kết quả 
quả bóng được lấy ra
 lấy được chiếc kẹo màu xanh, V kí 
- Thảo luận hoàn thành bài Luyện tập hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. màu vàng, C kí hiệu cho kết quả lấy 
 được chiếc kẹo màu cam.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 c) Có hai điều cần chú ý trong mô 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các 
 hình xác suất của trò chơi trên là:
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + Lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo
- GV gọi một HS đọc phần nội dung đóng khung
 + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 đối với màu của quả bóng được lấy 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 
 ra là {H; X; V; C}. Ở đây, H kí 
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có 
 hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo 
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp màu hồng, X kí hiệu cho kết quả 
theo. lấy được chiếc kẹo màu xanh, V kí 
- Chốt kiến thức hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo 
 màu vàng, C kí hiệu cho kết quả lấy 
 được chiếc kẹo màu cam.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 15, 16
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: 
Bài 1: 
a) Có 5 kết quả có thể xảy ra tương ứng 5 số trên 5 chiếc thẻ có trong hộp
b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra có là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5}
c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mỗi thẻ được lấy ra là {1; 2; 3; 4; 5}. Ở 
đây, 1 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 1, 2 kí hiệu cho kết quả lấy được 
chiếc thẻ có ghi số 2, 3 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 3, 4 kí hiệu cho 
kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 4, 5 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi 
số 5.
d) Có hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là:
 • Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ có trong hộp
 • Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mỗi thẻ được lấy ra là {1; 2; 3; 4; 5}. Ở 
 đây, 1 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 1, 2 kí hiệu cho kết quả 
 lấy được chiếc thẻ có ghi số 2, 3 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 
 3, 4 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 4, 5 kí hiệu cho kết quả lấy 
 được chiếc thẻ có ghi số 5.
 Bài 2: a) Có 6 kết quả có thể xảy ra đối với số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng 
lại
b) Số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại có là phần tử của tập hợp {1; 2; 
3; 4; 5; 6}
c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi 
đĩa dừng lại: {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Ở đây, 1 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi 
đĩa dừng lại ở số 1, 2 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 2, 
3 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 3, 4 kí hiệu cho kết 
quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 4, 5 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim 
chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 5, 6 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng 
lại ở số 6.
d) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên:
 • Chiếc kim chỉ vào một số ngẫu nhiên trên vòng tròn
 • Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào 
 khi đĩa dừng lại: {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Ở đây, 1 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ 
 vào khi đĩa dừng lại ở số 1, 2 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa 
 dừng lại ở số 2, 3 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 
 3, 4 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 4, 5 kí hiệu 
 cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 5, 6 kí hiệu cho kết quả 
 mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 6.
 Bài 3: 
a) Khi lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, có 5 kết quả có thể xảy ra tương ứng 
với 5 màu của 5 quả bóng.
b) Màu của quả bóng được lấy ra có là phần tử của tập hợp {màu xanh; màu đỏ; màu 
vàng; màu nâu; màu tím} 
c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra là {X; Đ; V; 
N; T}. Ở đây, X kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu xanh, Đ kí hiệu cho kết 
quả lấy được quả bóng màu đỏ, V kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu vàng, N 
kí hiệu cho kết quả lấy đượcđược quả bóng màu nâu, T kí hiệu cho kết quả lấy được 
quả bóng màu tím. d) Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên.
 • Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp
 • Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra là {X; 
 Đ; V; N; T}. Ở đây, X kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu xanh, Đ kí 
 hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu đỏ, V kí hiệu cho kết quả lấy được quả 
 bóng màu vàng, N kí hiệu cho kết quả lấy đượcđược quả bóng màu nâu, T kí 
 hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu tím.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên 
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Một hộp có 4 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4; 
hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút một chiếc thẻ trong hộp. Số xuất hiện 
trên thẻ được rút ra là phần tử của tập hợp nào dưới đây?
A. {1; 2; 3; 4}. B. {0; 1; 2; 3; 4}.
C. {0; 1; 4}. D. {1; 2; 3; 4; 5}.
Câu 2: Một hộp có 4 quả bóng, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả 
bóng tím, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Màu 
của quả bóng được lấy ra có phải là phần tử của tập hợp {màu xanh, màu vàng, màu 
cam, màu đỏ} hay không?
 A. Có. B. Không.
Câu 3: Mỗi xúc xắc có 6 mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương từ 
1 đến 6. Gieo xúc xắc một lần. Mặt xuất hiện của xúc xắc là phần tử của tập hợp nào 
dưới đây?
A. {1; 6} B. {1; 2; 3; 4; 5; 6} C. {0; 1; 2; 3; 4; 5} D. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV nhấn mạnh HS phải nhận biết được các khả năng xảy ra khi tung một đồng xu 
một lần và tập hợp các khả năng xảy ra khi lấy vật từ trong hộp kín.
- GV khuyến khích HS tìm hiểu thêm những ví dụ liên quan đến mô hình xác suất trong 
các trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
- Hoàn thành bài tập 4 trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn 
giản”.
KHBD Hình học 6
Tiết 23,24
 BÀI 3: ĐOẠN THẲNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, trung điểm 
của đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm 
của đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: 
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao 
tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
+ Nhận biết đoạn thẳng
+ Biết đo độ dài đoạn thẳng + Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng
+ Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung 
điểm của đường thẳng
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ 
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
- Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm 
của đoạn thẳng để minh họa cho bài học sinh động.
2 - HS 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS quan sát sơ đồ đường đi mà bạn Thu vẽ, đọc và trả lời câu hỏi.
Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A, B, C như 
Hình 38. Ba đường nối từ O đến các điểm A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200m, 
150m, 100m nói lên điều gì?
- HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện
- GV gọi 1 số nhóm trình bày câu trả lời (không giải thích)
=> GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đoạn thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết và nêu được khái niệm đoạn thẳng
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG 
- GV yêu cầu HS đặt cạnh thước thẳng đi qua hai NHAU
điểm cho trước và vẽ đường nối hai điểm đó như 1. Khái niệm đoạn thẳng
Hình 39. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, 
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết thế nào là điểm B và tất cả các điểm nằm giữa 
đoạn thẳng AB A và B.
- GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một đoạn 
thẳng ở khung lưu ý A B
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn phải nhận biết được điểm thuộc đoạn thẳng, điểm thẳng BA
không thuộc đoạn thẳng. Luyện tập 1
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1 
 T
 R
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Q K
 I P
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Điểm I, K; P, Q thuộc đoạn thẳng IK
Luyện tập 1
 Điểm T, R khong thuộc đoạn thẳng 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: IK
- Gọi 1 HS đọc khái niệm đoạn thẳng và khung lưu 
ý trong SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1 
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 
của học sinh.
- GV chốt kiến thức khái niệm đoạn thẳng
Hoạt động 2: Hai đoạn thẳng bằng nhau
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS xác định được hai đoạn thẳng bằng nhau 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hai đoạn thẳng bằng nhau
- GV yêu cầu HS sử dụng thước và compa để vẽ hai 
đoạn thẳng như Hình 42 Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C 
nằm trên d.
Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với 
điểm A, mũi kia trùng vổi điểm B của đoạn thẳng AB
Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt 
compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi 
kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận Ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và 
được đoạn thẳng CD. CD bằng nhau.
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm Kết luận
hai đoạn thẳng bằng nhau.
 Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thẳng CD thì ta kí hiệu là AB = 
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của CD.
giáo viên giao.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức 
trọng tâm
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của 
học sinh.
- GV chốt kiến thức về hai đoạn thẳng bằng nhau.
Hoạt động 3: Đo đoạn thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Độ dài đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn 1. Đo đoạn thẳng
thẳng như Hình 43 Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước 
- GV cho HS đọc và ghi nhớ nội dung trong đo độ dài (thước có chia khoảng mm, cm 
khung kiến thức trọng tâm. ,...) và làm như sau: 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và 
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và 
của giáo viên giao. giả sử điểm B trùng với vạch số 8 (cm) 
 (Hình 43).
- GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi 1 HS đọc nội dung kiến thức trọng 
tâm
 Kết luận:
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 - Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số 
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án 
 dương. 
trả lời của HS.
 - Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài 
- GV chốt kiến thức
 bằng nhau.
 Độ dài của đoạn thẳng AB cũng được gọi 
 là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
Hoạt động 4: So sánh hai đoạn thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách so sánh độ dài hai đoạn thẳng
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. So sánh hai đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng trong Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng 
hình 44 và so sánh các kết quả. bằng cách so sánh độ dài của 
- GV cho HS đọc và ghi nhớ cách so sánh hai đoạn chúng.
thẳng bằng cách đo độ dài của nó. - Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng 
- GV chỉ ra cho HS cách kí hiệu khi so sánh hai độ dài đoạn thẳng CD thì ta có AB 
đoạn thẳng. = CD.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS - Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn 
phải biết so sánh hai đoạn thẳng thông qua độ dài hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có 
 đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài 
 CD và kí hiệu AB > CD. 
Luyện tập 2
 - Nếu độ dài đoạn thắng AB nhỏ 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có 
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng 
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. CD và kí hiệu AB < CD.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. Luyện tập 2
 C
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện 
tập 2
 A B
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: Hình 45
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời AB < AC < BC
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học 
sinh có cầu trả lời tốt nhất.
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 5: Trung điểm của đoạn thẳng
a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
- Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN 
- GV yêu cầu đọc nội dung HĐ4, thực hành gấp THẲNG 
giấy ô vuông và so sánh hai đoạn thẳng MA và 
MB.
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái 
niệm trung điểm của đoạn thẳng.
 MA = MB
- GV nhắc HS chú ý về cách gọi khác cho trung 
điểm của đoạn thẳng, Khái niệm:
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết Trung điềm M của đoạn thẳng AB là 
được trung điểm của đoạn thẳng trong một số điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho 
trường hợp đơn giản. AM = MB.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, tìm trung A B C
điểm của đoạn thẳng cho trước bằng cách sử 
dụng thước đo. Chú ý: Trung điểm của đoạn thẳng 
- Yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 3 còn được gọi là điểm chính giữa của 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đoạn thẳng đó.
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ Nêíi M là trung điếm của đoạn thẳng 
 AB thì độ dài mỗi đoạn thẳng M4, MB 
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài 
 đều bằng một nửa độ dài đoạn thẳng 
Luyện tập 3.
 AB.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Luyện tập 3
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
 Gấp đôi sợi dây, nếp gấp của sợ dây 
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung đồng thời là trung điểm của thanh gỗ Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh 
có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh 
còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động 
học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về trung điểm của đoạn 
thẳng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 4 trong SGK trang 87, 88
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS thực hiện các bài tập
Bài 1: 
 M P N Q
Điểm M, P, N thuộc đoạn thẳng MN
Điểm Q không thuộc đoạn thẳng MN
Bài 2: 
 Q
 I
 P
 K
Bài 4: a) I AB, CD, IB, IA, IC, ID
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB và CD
c) A CD, CI, ID
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên 
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: M là một điểm bất kì trên đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
A. Điểm M hoặc trùng với A, hoặc trùng với B, hoặc nằm giữa A và B.
B. Điểm M phải trùng với B.
C. Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.
D. Điểm M phải trùng với A.
Câu 2: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây?
A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL. B. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP.
C. MN; MQ; NQ; ML; MP; NP.
D. MN; MQ; ML; LP; MP; NP.
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy D và E là hai 
điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 1cm. Trong các khẳng định sau, khẳng 
định nào đúng?
A. C là trung điểm của DE.
B. D là trung điểm của AC.
C. E là trung điểm của BC.
D. D là trung điểm của AE.
Câu 4: Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK. Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào 
nằm giữa hai điểm còn lại?
A. Điểm G 
B. Điểm H 
C. Điểm K 
D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Câu 5: Cho đoạn thẳng AB = 10 cm, C là điểm nằm giữa A, B. Gọi M là trung điểm 
của AC và N là trung điểm của CB. Tính MN.
A. MN = 20 cm B. MN = 5 cm 
C. MN = 8 cm D. MN = 10 cm
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 5 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên 
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Tia”.
KHBD Tin học 6
Tiết 22
BÀI 2. TRÌNH BÀY TRANG, ĐỊNH TRANG VÀ IN VĂN BẢN (1 TIẾT)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
 - Trình bày được tác dụng của công cụ định dạng, căn lề và in ấn
 - Biết được cách thực hiện định dạng văn bản, định dạng trang và in văn bản.
 2. Năng lực tin học
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
 lực giải quyết vấn đề .
 - Năng lực tin học:
 - Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
 - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
 - Hợp tác trong môi trường số.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung 
 thực.
AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy 
chiếu...
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
 a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b) Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe
 c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
 - GV chiếu một văn bản rất lộn xộn, chưa có định dạng trang, định dạng văn bản. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Theo các em, chúng ta có thể khiến cho trang văn 
 bản trên trở nên đẹp hơn, gọn gàng hơn hay không? Câu trả lời là hoàn toàn có 
 thể. Vậy chúng ta cần phải làm những gì, hãy đến với bài học hôm nay để tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
 Hoạt động 1: Khám phá cách thực hiện định dạng 
 đoạn a) Mục tiêu:
 + Trình bày được tác dụng của công cụ định dạng
 + Biết cách thực hiện định dạng đoạn văn bản.
 b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
 c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện được.
 d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khám phá cách thực hiện định 
 - GV giới thiệu khái niệm văn bản và các dạng đoạn
 thuộc tính định dạng. Sau đó, GV lấy minh - Đoạn văn bản là một hay một số 
 họa trực tiếp trên word và chỉ ra cho HS biết dòng văn bản được viết giữa hai kí 
 được đoạn văn bản là một khối văn bản kết tự ngắt dòng.
 thúc bởi phím Enter. - Các thuộc tính định dạng đoạn 
 - GV mở một trang văn bản khác yêu cầu HS thường dùng là: kiểu căn lề, độ dãn 
 cho biết có bao nhiều đoạn trong văn bản dòng, độ dãn đoạn.
 trên. - Định dạng đoạn hợp lí sẽ làm cho 
 - Sau đó, GV sử dụng hình 1 ở sgk để minh văn bản được trình bày đẹp hơn vì 
 họa và giải thích về các thuộc tính định dạng. các dòng và các đoạn được dãn 
 - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 1 theo cách phù hợp, văn bản được căn 
 nhóm. biên đều hai bên cũng đẹp hơn.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_22_nam_hoc_2022_2.doc ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_22_nam_hoc_2022_2.doc





