Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú

doc36 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 31 Ngày soạn 15/04/2023 KHBD Số học 6 Tiết 87;88;89 BÀI 8: ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số nguyên. - Biết và vận dụng dược quy tắc làm tròn số thập phân. - Biết dựa vào quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả trong các phép tính. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả của các phép tính trên số thập phân 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; - Bảng, bút viết cho các nhóm 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo bước đệm cho việc đưa ra khái niệm làm tròn số - Giúp HS cảm nhận được lợi ích của việc làm tròn số b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ thảo luận nhóm: Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/9/2019 nêu như sau: “Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu lượt khách”. Theo thống kê chi tiết, số lượt khách trong chín tháng đầu năm 2019 là 12 870 506. Tại sao trong bản tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho số 12 870 506? - GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận: Số 12,9 triệu là số làm tròn của số 12 870 506 => Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Làm tròn số nguyên a) Mục tiêu: - HS hiểu được quy tắc làm tròn số nguyên b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. LÀM TRÒN SỐ NGUYÊN - GV hướng dẫn HS thực hiện quy tắc làm tròn Để làm tròn một số nguyên (có nhiều số nguyên dương trong HĐ1 chữ số) đến một hàng nào đó, ta làm + GV vừa nói vừa thể hiện trên bảng, yêu cầu như sau: HS quan sát và làm vào vở Bước 1: Xác định chữ số hàng làm tròn - GV hướng dẫn HS cách dùng kí hiệu “≈” và Bước 2: Xác định chữ số đứng ở ngay cách đọc. sau hàng làm tròn và so sánh chữ số đó - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ quy tắc làm tròn với 5 rồi thực hiện theo quy tắc: số nguyên • Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 1 các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng - HS quan sát GV thực hiện và ghi chép vào vở làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. thay lần lượt các chữ số đứng bên phải - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng hiện bài luyện tập 1 thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 1 - Gọi 1 HS đọc quy tắc làm tròn số nguyên nêu a) 321 912 ≈ 32 000 trong phần nhận xét. b) - 25 167 914 ≈ 30 000 000 - Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1 - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về quy tắc làm tròn số nguyên dương. Hoạt động 2: Làm tròn số thập phân a) Mục tiêu: - HS biết cách làm tròn số thập phân b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN - GV hướng dẫn HS thực hiện quy tắc làm tròn Để làm tròn một số thập phân đến một số thập phân trong HĐ2 hàng nào đó, ta làm như sau: + GV vừa nói vừa thể hiện trên bảng, yêu cầu Bước 1: Xác định chữ số hàng làm tròn HS quan sát và làm vào vở Bước 2: Xác định chữ số đứng ở ngay - GV hướng dẫn HS cách dùng kí hiệu “≈” và sau hàng làm tròn và so sánh chữ số đó cách đọc. với 5 rồi thực hiện theo quy tắc: - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ quy tắc làm tròn • Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm số thập phân tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu chữ số đứng bên phải hàng làm tròn HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 2 bởi chữ số 0, sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phân. - HS quan sát GV thực hiện và ghi chép vào vở • Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực lượt thay thế nó và các chữ số đứng hiện bài luyện tập 2 bên phải nó bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn, sau đó Bước 3: Báo cáo, thảo luận: bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên - Gọi 1 HS đọc quy tắc làm tròn số thập phân phải phần thập phân. - Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2 Luyện tập 2 - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung a) – 23,567 ≈ - 23,6 Bước 4: Kết luận, nhận định: b) - 25,1679 ≈ - 25,17 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức: Quy tắc làm tròn số thập phân giống như quy tắc làm tròn số nguyên, sau đó bỏ đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải của phần thập phân. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 59, 60 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: a) Hàng thập phân thứ nhất: 7,8 tỉ người b) Hàng thập phân thứ hai: 7,76 tỉ người Bài 2: Ta có: 700 : 2 = 350 Chu vi bánh xe là: 350 . 2. 3,14 = 2198 (mm) Quãng đường AB dài là: 2198 . 875 = 1 923 250 (mm) = 2 km Bài 3: a) 221 + 38 = 220 + 39 = 259 b) 6,19 + 3.81 = 6,2 + 3,8 = 10 c) 11,1131 + 9,868 = 11,11 + 9,87 = 20,98 d) 31,189 + 27,811 = 31,19 + 27,81 = 59 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Một chiếc bàn ăn hình tròn có đường kính là 110 cm. Tính chu vi của chiếc bàn ăn (làm tròn đến hàng chục), lấy π = 3,14? Bài 2: Một chiếc bánh xe hình tròn đường kính 0,65. Nếu bánh xe đó quay 120 vòng trên mặt đất thì được đoạn đường dài bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị), lấy π ≈ 3,14? - HS thảo luận hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Tỉ số. Tỉ số phần trăm”. BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số phần trăm của hai số. - Phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. - Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo. - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng đơn vị đo. - Biết đọc số liệu từ bảng thống kê, biểu đồ từ đó tính toán được theo yêu cầu đặt ra. - Biết căn cứ vào tỉ số phần trăm để phân tích các số liệu giúp cho việc tiếp nhận thông tin chính xác. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Tính tỉ số hay số phần trăm của hai số, hai đại lượng - Tính giá trị phần trăm của một số cho trước; tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; - Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng có các số liệu thống kê liên quan đến tỉ số phần trăm 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Thông qua kiến thức đã biết về công thức tính chu vi đường tròn các em sẽ thấy được tỉ số giữa chu vi đường tròn với đường kính là một số không đổi, đó là số π. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu nhớ lại công thức tính chu vi đường tròn: Số Pi được người Ba-bi-lon (Babylon) cổ đại phát hiện gần bốn nghìn năm trước và được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp π từ giữa thế kỉ XVIII. Số π thể hiện mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra: Mối liên hệ đặc hiệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường trộn đó là gì? - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi => Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tỉ số của hai số a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm tỉ số của hai số và phân biệt sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TỈ SỐ - GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề 1. Tỉ số của hai số ra trong HĐ1. Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong - GV đặt câu hỏi: căn cứ vào thương trong phép phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b chia số 1000 cho 10, em có kết luận gì về quan hoặc . hệ của hai số 1000 và 10? VD: - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức trọng tâm và khung lưu ý thứ nhất trong SGK. a) Đọc các tỉ số sau: - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS b) Viết các tỉ số của: 12 và -7; và 2,1. cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý thứ hai. Giải: - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 , giúp HS a) Tỉ số được gọi là: tỉ số của 5 và 6 phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. Tỉ số được gọi là: tỉ số của 0,2 và - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài 3,1. Luyện tập 1. b) Tỉ số của 12 và -7 là: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. Tỉ số của và 2,1 là: - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực Lưu ý: hiện bài luyện tập 1 - Nếu tỉ số của a và b được viết dưới Bước 3: Báo cáo, thảo luận: dạng thì ta cũng gọi a là tử số và b là - Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ. mẫu số. - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong - Tỉ số của số a và số b phải được viết SGK và khung ghi nhớ. theo đúng thứ tự hoặc a : b. - Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 1 Chú ý: - HS khác nhận xét, bổ sung Tỉ số là phân số nếu cả tử a và mẫu b Bước 4: Kết luận, nhận định: đều là số nguyên. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Luyện tập 1 lời của học sinh. a) Tỉ số của -5 và -7 là: - GV chốt kiến thức về tỉ số của hai số Tỉ số của 23,7 và 89,6 là: Tỉ số của 4 và là: b) Tỉ số là phân số Hoạt động 2: Tỉ số của hai đại lượng a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tính tỉ số của hai đại lượng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng - GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề HĐ2 ra trong HĐ2. Tỉ số giữ vận tốc của bạn Phương và - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức vận tốc của bạn Quân là trọng tâm và khung lưu ý trong SGK. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu Kết luận: ý thứ hai. Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3 cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài của hai đại lượng đó. Luyện tập 2. Lưu ý: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. của đại lượng này so với đại lượng kia. - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực Luyện tập 2 hiện bài luyện tập 2 Ta nhận thấy, vận tốc của ánh sáng và Bước 3: Báo cáo, thảo luận: vận tốc của âm thanh không cùng đơn vị đo. Vì vậy, để tính được tỉ số vận tốc - Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện của ánh sáng và vận tốc của âm thanh, nhiệm vụ HĐ2. ta phải đổi một trong hai đơn vị đó để - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong đưa về cùng đơn vị đo. SGK và khung ghi nhớ. Ta có: - Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 2 Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: - HS khác nhận xét, bổ sung x = 300 000 km/s = 300 000 000 m/s Bước 4: Kết luận, nhận định: Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả y = 343,2 m/s lời của học sinh. Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận - GV chốt kiến thức về tỉ số của hai đại lượng tốc âm thanh là: - GV nhấn mạnh: Ta chỉ tính tỉ số của hai đại lượng khi hai đại lượng đó cùng loại và cùng đơn vị đo. Hoạt động 3: Tỉ số phần trăm của hai số a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai số thập phân đã cho - Giải quyết bài toán thực tế b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TỈ SỐ PHẦN TRĂM - GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của 3 1. Tỉ số phần trăm của hai số và 5 theo 2 bước đã học ở tiểu học. HĐ3: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5 + Chia 3 cho 5 ta được 3 : 5 = 0,6 => Đây chính Bước 1: là tỉ số của của 3 và 5. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào Bước 2: 0,6 . 100% = 60% bên phải tích tìm được, ta được 0,6 = 60% Kết luận: - GV khẳng định: kết quả của phép toán 3 chia 5 • Tỉ số phẩn trăm của a và b là nhân với 100 cũng bằng 3 nhân 100 chia 5 .100%. • Để tính tỉ số phần trăm của a Từ đó yêu cầu HS hình thành khái niệm tỉ số và b, ta làm như sau: phần trăm và cách tính tỉ số phần trăm. Bước 1. Viết tỉ số - GV yêu cầu HS đọc phần khung lưu ý thứ nhất trong SGK, rút ra hai cách tính tỉ số phần trăm Bước 2. Tính số và viết thêm % - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD4, vào bên phải số vừa nhận được. nhấn mạnh cho HS phần chú ý trong SGK Lưu ý: + Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3 * Có hai cách tính là: - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhấn mạnh cho HS phần khung lưu ý thứ hai trong SGK. • Chia a cho b để tìm thương (ở dạng số thập phân) rồi lấy thương đó nhân + Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4 với 100. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Nhân a với 100 rồi chia cho b, viết - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. thương nhận được ở dạng số nguyên - HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện hoặc số thập phân. - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực Chú ý hiện bài luyện tập 3, 4 Tỉ số không nhất thiết là số Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nguyên. - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Khi ti số không là số nguyên thì - GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm ta thường viết tỉ số đó ở dạng số thập trong SGK phân có hữu hạn chữ số sau dấu “,” - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện bài luyện (hoặc xấp xỉ bằng số thập phân có hữu tập 3, 4 hạn chữ số sau dấu “,”). - HS khác nhận xét, bổ sung * Khi tính tỉ số phần trăm của a và b Bước 4: Kết luận, nhận định: mà phải làm tròn số thập phân thì ta làm theo cách thứ hai đã nêu ở trên: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Nhân a với 100 rồi chia cho b và làm lời của học sinh. tròn số thập phân nhận được. - GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai số Luyện tập 3 Luyện tập 4 Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: Hoạt động 4: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện (cùng loại, cùng đơn vị đo) HĐ4. HĐ4: + GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của hai Tỉ số phần trăm của vận tốc ô tô tải và số 45 và 60 theo quy tắc đã học. ô tô con là: - Từ đó, yêu cầu HS nêu khái niệm và cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện VD6: Kết luận: + Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm Tỉ số phẩn trăm của hai đại lượng 2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, cho ta thông (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số tin gì? phẩn trăm của hai số đo của hai đại lượng đó. + Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm 2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, ta tính được Lưu ý: gì? Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất + Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ toán các yêu cầu đặt ra hai có số đo (đại lượng) b là: - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận theo nhóm làm bài Luyện tập 5 Luyện tập 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tỉ số phần trăm của dân số nữ so với - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. dân số cả nước là: - HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và khung lưu ý trong SGK - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 5 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai đại lượng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 65 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện các bài tập Bài 1: a) 75 cm = 0,75 m Tỉ số của m và 75cm là: : 0,75 = b) 25 phút = giờ Tỉ số của giờ và 25 phút là: : c) 10 tạ = 1000 kg Tỉ số của 10 kg và 10 tạ là: 10 : 1000 = 0,01 Bài 2: a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 là: b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là: Bài 3: a) Tháng 12 doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán được ít xi măng nhất b) Lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 30 . 4 + 15 = 135 (tấn) Lượng xi măng bán ra trong cả 4 tháng là: 30 . 3 + 30 . 3 + 30 . 4 + 135 = 435 (tấn) Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Một người đi bộ một phút được 50 m và một người đi xe đạp một giờ được 8 km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp. Bài 2: Trong một cuộc thi trồng cây lớp 6A trồng được 25 cây, lớp 6B trông được 20 cây, lớp 6C trồng được 30 cây. Tính tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với tổng số cây của cả 3 lớp (làm tròn đến hàng đơn vị). Bài 3: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? - HS thảo luận hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Hai bài toán về phân số”. KHBD Tin học 6 Tiết 31 BÀI 2. MÔ TẢ THUẬT TOÁN, CẤU TRÚC TUẦN TỰ TRONG THUẬT TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Biết được chương trình máy tính là gì và quan hệ của chương trình máy tính với thuật toán. - Hiểu được tại sao cần mô tả thuật toán cho tốt - Biết và mô tả được cấu trúc tuần tự trong thuật toán. 2. Năng lực tin học - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực tin học: - Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; - Hợp tác trong môi trường số. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy chiếu... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi c) Sản phẩm: Thái độ tham gia của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn cho HS gấp hình trò chơi Đông – Tây – Nam – Bắc. + B1: Gấp hai đường chéo của tờ giấy hình vuông để tạo nếp gấp, mở tờ giấy ra. + B2: Gấp 4 góc của tờ giấy vào tâm + B3: Lật mặt bên kia + B4: Tiếp tục gấp bốn góc vào tâm + B5: Đặt tờ giấy đã gấp nằm ngang, luồn ngón cái và ngón trỏ của hai tay vào bốn góc ở mặt dưới + B6: Chỉnh sửa các nếp gấp. - Sau khi thực hiện xong, hướng dẫn và chơi minh họa một vài lần, sau yêu cầu HS tổ chức chơi vào giờ ra chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thuật toán và chƣơng trình máy tính a) Mục tiêu: Biết được chương trình máy tính là gì và quan hệ của chương trình máy tính với thuật toán. b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thuật toán và chƣơng trình - GV cho HS đọc thông tin ở hoạt động 1 máy tính và thực hiện yêu cầu. - HĐ1 - GV cùng HS giải HĐ1, từ đó GV nêu ra + B1: Khi lá cờ màu xanh mối quan hệ mật thiết giữa thuật toán xuất hiện, click chuột và chương trình máy tính. + B2: Di chuyển 20 bước - GV lấy ví dụ thuật toán đơn giản có cấu + B3: Nói xin chào trong 2 giây trúc tuần tự để hướng dẫn HS thực hiện. + B4: Di chuyển thêm 10 bước nữa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + B5: Bật âm thanh meow - HS thảo luận, thực hiện HĐ1 - Chương trình máy tính là bản - HS thực hiện thuật toán dưới sự hướng dẫn mô tả thuật toán cho máy tính của GV. bằng ngôn ngữ lập trình. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS nhắc lại kiến thức về thuật toán. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Mô tả thuật toán a) Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần mô tả thuật toán cho tốt b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, trả lời c) Sản phẩm: HS tiếp nhận kiến thức mới d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Mô tả thuật toán

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_31_nam_hoc_2022_2.doc
Giáo án liên quan