Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú

doc31 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 32 Ngày soạn 23/4/2023 KHBD Số học 6 Tiết 91;92;93 BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số phần trăm của hai số. - Phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. - Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo. - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng đơn vị đo. - Biết đọc số liệu từ bảng thống kê, biểu đồ từ đó tính toán được theo yêu cầu đặt ra. - Biết căn cứ vào tỉ số phần trăm để phân tích các số liệu giúp cho việc tiếp nhận thông tin chính xác. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Tính tỉ số hay số phần trăm của hai số, hai đại lượng - Tính giá trị phần trăm của một số cho trước; tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; - Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng có các số liệu thống kê liên quan đến tỉ số phần trăm 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Thông qua kiến thức đã biết về công thức tính chu vi đường tròn các em sẽ thấy được tỉ số giữa chu vi đường tròn với đường kính là một số không đổi, đó là số π. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu nhớ lại công thức tính chu vi đường tròn: Số Pi được người Ba-bi-lon (Babylon) cổ đại phát hiện gần bốn nghìn năm trước và được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp π từ giữa thế kỉ XVIII. Số π thể hiện mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra: Mối liên hệ đặc hiệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường trộn đó là gì? - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi => Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tỉ số của hai số a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm tỉ số của hai số và phân biệt sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TỈ SỐ - GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề 1. Tỉ số của hai số ra trong HĐ1. Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong - GV đặt câu hỏi: căn cứ vào thương trong phép phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b chia số 1000 cho 10, em có kết luận gì về quan hoặc . hệ của hai số 1000 và 10? VD: - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức trọng tâm và khung lưu ý thứ nhất trong SGK. a) Đọc các tỉ số sau: - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS b) Viết các tỉ số của: 12 và -7; và 2,1. cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý thứ hai. Giải: - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 , giúp HS a) Tỉ số được gọi là: tỉ số của 5 và 6 phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân số. Tỉ số được gọi là: tỉ số của 0,2 và - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài 3,1. Luyện tập 1. b) Tỉ số của 12 và -7 là: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. Tỉ số của và 2,1 là: - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực Lưu ý: hiện bài luyện tập 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Nếu tỉ số của a và b được viết dưới - Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện dạng thì ta cũng gọi a là tử số và b là nhiệm vụ. mẫu số. - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong - Tỉ số của số a và số b phải được viết SGK và khung ghi nhớ. theo đúng thứ tự hoặc a : b. - Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 1 Chú ý: - HS khác nhận xét, bổ sung Tỉ số là phân số nếu cả tử a và mẫu b Bước 4: Kết luận, nhận định: đều là số nguyên. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Luyện tập 1 lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về tỉ số của hai số a) Tỉ số của -5 và -7 là: Tỉ số của 23,7 và 89,6 là: Tỉ số của 4 và là: b) Tỉ số là phân số Hoạt động 2: Tỉ số của hai đại lượng a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tính tỉ số của hai đại lượng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng - GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề HĐ2 ra trong HĐ2. Tỉ số giữ vận tốc của bạn Phương và - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức trọng tâm và khung lưu ý trong SGK. vận tốc của bạn Quân là - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý thứ hai. Kết luận: - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3 Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo Luyện tập 2. của hai đại lượng đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Lưu ý: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực của đại lượng này so với đại lượng kia. hiện bài luyện tập 2 Luyện tập 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ta nhận thấy, vận tốc của ánh sáng và - Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện vận tốc của âm thanh không cùng đơn nhiệm vụ HĐ2. vị đo. Vì vậy, để tính được tỉ số vận tốc của ánh sáng và vận tốc của âm thanh, - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong ta phải đổi một trong hai đơn vị đó để SGK và khung ghi nhớ. đưa về cùng đơn vị đo. - Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 2 Ta có: - HS khác nhận xét, bổ sung Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: Bước 4: Kết luận, nhận định: x = 300 000 km/s = 300 000 000 m/s - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: lời của học sinh. y = 343,2 m/s - GV chốt kiến thức về tỉ số của hai đại lượng Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận - GV nhấn mạnh: Ta chỉ tính tỉ số của hai đại tốc âm thanh là: lượng khi hai đại lượng đó cùng loại và cùng đơn vị đo. Hoạt động 3: Tỉ số phần trăm của hai số a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai số thập phân đã cho - Giải quyết bài toán thực tế b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TỈ SỐ PHẦN TRĂM - GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của 3 1. Tỉ số phần trăm của hai số và 5 theo 2 bước đã học ở tiểu học. HĐ3: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5 + Chia 3 cho 5 ta được 3 : 5 = 0,6 => Đây chính Bước 1: là tỉ số của của 3 và 5. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào Bước 2: 0,6 . 100% = 60% bên phải tích tìm được, ta được 0,6 = 60% Kết luận: - GV khẳng định: kết quả của phép toán 3 chia 5 • Tỉ số phẩn trăm của a và b là nhân với 100 cũng bằng 3 nhân 100 chia 5 .100%. • Để tính tỉ số phần trăm của a Từ đó yêu cầu HS hình thành khái niệm tỉ số và b, ta làm như sau: phần trăm và cách tính tỉ số phần trăm. Bước 1. Viết tỉ số - GV yêu cầu HS đọc phần khung lưu ý thứ nhất trong SGK, rút ra hai cách tính tỉ số phần trăm Bước 2. Tính số và viết thêm % - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD4, vào bên phải số vừa nhận được. nhấn mạnh cho HS phần chú ý trong SGK Lưu ý: + Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3 * Có hai cách tính là: - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhấn mạnh cho HS phần khung lưu ý thứ hai trong SGK. • Chia a cho b để tìm thương (ở dạng số thập phân) rồi lấy thương đó nhân + Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4 với 100. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Nhân a với 100 rồi chia cho b, viết - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. thương nhận được ở dạng số nguyên - HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện hoặc số thập phân. - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực Chú ý hiện bài luyện tập 3, 4 Tỉ số không nhất thiết là số Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nguyên. - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Khi ti số không là số nguyên thì - GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm ta thường viết tỉ số đó ở dạng số thập trong SGK phân có hữu hạn chữ số sau dấu “,” - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện bài luyện (hoặc xấp xỉ bằng số thập phân có hữu tập 3, 4 hạn chữ số sau dấu “,”). - HS khác nhận xét, bổ sung * Khi tính tỉ số phần trăm của a và b Bước 4: Kết luận, nhận định: mà phải làm tròn số thập phân thì ta làm theo cách thứ hai đã nêu ở trên: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Nhân a với 100 rồi chia cho b và làm lời của học sinh. tròn số thập phân nhận được. - GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai số Luyện tập 3 Luyện tập 4 Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: Hoạt động 4: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện (cùng loại, cùng đơn vị đo) HĐ4. HĐ4: + GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của hai Tỉ số phần trăm của vận tốc ô tô tải và số 45 và 60 theo quy tắc đã học. ô tô con là: - Từ đó, yêu cầu HS nêu khái niệm và cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện VD6: Kết luận: + Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm Tỉ số phẩn trăm của hai đại lượng 2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, cho ta thông (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số tin gì? phẩn trăm của hai số đo của hai đại lượng đó. + Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm 2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, ta tính được Lưu ý: gì? Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất + Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ toán các yêu cầu đặt ra hai có số đo (đại lượng) b là: - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận theo nhóm làm bài Luyện tập 5 Luyện tập 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tỉ số phần trăm của dân số nữ so với - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. dân số cả nước là: - HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và khung lưu ý trong SGK - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 5 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai đại lượng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 65 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện các bài tập Bài 1: a) 75 cm = 0,75 m Tỉ số của m và 75cm là: : 0,75 = b) 25 phút = giờ Tỉ số của giờ và 25 phút là: : c) 10 tạ = 1000 kg Tỉ số của 10 kg và 10 tạ là: 10 : 1000 = 0,01 Bài 2: a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 là: b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là: Bài 3: a) Tháng 12 doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán được ít xi măng nhất b) Lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 30 . 4 + 15 = 135 (tấn) Lượng xi măng bán ra trong cả 4 tháng là: 30 . 3 + 30 . 3 + 30 . 4 + 135 = 435 (tấn) Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Một người đi bộ một phút được 50 m và một người đi xe đạp một giờ được 8 km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp. Bài 2: Trong một cuộc thi trồng cây lớp 6A trồng được 25 cây, lớp 6B trông được 20 cây, lớp 6C trồng được 30 cây. Tính tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với tổng số cây của cả 3 lớp (làm tròn đến hàng đơn vị). Bài 3: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? - HS thảo luận hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Hai bài toán về phân số”. KHBD Tin học 6 Tiết 32 BÀI 3. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH TRONG THUẬT TOÁN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Biết được cấu trúc rẽ nhanh trong thuật toán là gì và khi nào trong thuật toán có cấu trúc rẽ nhánh. - Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh. 2. Năng lực tin học - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực tin học: - Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; - Hợp tác trong môi trường số. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy chiếu... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV lấy ví dụ về cấu trúc rẽ nhánh và giới thiệu cho HS biết. Sau đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lựa chọn hành động tùy thuộc vào điều kiện a) Mục tiêu: Biết được cấu trúc rẽ nhanh trong thuật toán là gì và khi nào trong thuật toán có cấu trúc rẽ nhánh. b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Lựa chọn hành động tùy thuộc - GV cho HS đọc thông tin trong mục 1sgk. vào điều kiện GV lấy ví dụ, giảng giải cho HS hiểu được có - Khi phải dựa trên điều kiện nào những lúc chúng ta hành động tùy thuộc vào đó để xác định bước thực hiện tiếp điều kiện cụ thể, giới thiệu cấu trúc rẽ nhánh - theo trong quá trình thực hiện thuật toán thì dùng cấu trúc rẽ GV giúp HS cách nhận biết cấu trúc rẽ nhánh. nhánh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Ví dụ: Trong tiết học thể dục - HS đọc thông tin, nghe GV giảng bài, nắm tuần sau GV yêu cầu HS: bắt ý chính. + Nếu trời mưa thì mang sách Bước 3: Báo cáo, thảo luận vở học trong lớp - HS nhắc lại kiến thức về cấu trúc rẽ nhánh. + Nếu trời khô ráo thì mang Bước 4: Kết luận, nhận định dụng cụ học ngoài trời. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Thể hiện cấu trúc rẽ nhánh a) Mục tiêu: HS thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, trả lời c) Sản phẩm: HS tiếp nhận kiến thức mới d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Thể hiện cấu trúc rẽ nhánh - GV nêu cho HS hiểu các quy trình thực hiện - Để thực hiện đúng cấu trúc rẽ cấu trúc rẽ nhánh (như sgk). GV giảng giải nhánh, cần biết các thành phần: đến bước nào thì lấy ví dụ minh họa cụ thể cho + Điều kiện rẽ nhánh là gì? HS dễ mường tưởng. + Các bước tiếp theo khi điều - GV chia nhóm, yêu cầu HS thực hiện hoạt kiện được thỏa mãn, ta gọi là động 1. GV chú ý quan sát và hỗ trợ HS tối đa nhánh đúng. khi các em cần. + Các bước tiếp theo khi điều kiện Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ không được thỏa mãn, ta gọi là - HS chú ý nghe GV giảng bài nhánh sai. - HS thảo luận nhóm, thực hiện hoạt động 1 - HĐ: Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả. - HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Biểu thức điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh a) Mục tiêu: Biết được biểu thức điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Biểu thức điều kiện trong cấu - GV giảng cho HS hiểu về biểu thức điều kiện trúc rẽ nhánh rẽ nhánh và nhấn mạnh, điều quan trọng nhất - Điều quan trọng nhất là chỉ có là chỉ có một trong hai kết quả “đúng” hoặc một trong hai kết quả “đúng” “sai”. hoặc “sai”. - GV lấy ví dụ minh họa trong sgk và giảng - Ví dụ: (a – b ) < 5 giải cho HS nắm rõ kiến thức. + Nếu a = 9 , b = 4 thì kết quả so Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ sánh cho giá trị sai. - HS lắng nghe, nắm bắt nội dung chính + Nếu a = 8, b = 4 thì kết quả so - HS đọc thông tin, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. sánh giá trị đúng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS đứng dậy trình bày các bước áp dụng thuật toán vào cuộc sống Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 88 sgk. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Bài 1: + B1: Tính tổng số tiền sách + B2: Nếu tồng số tiền sách 500 000 đồng: số tiền được giảm = 10% của Tổng số tiền sách Trái lại: Số tiền được giảm = 5% của Tổng số tiền sách. Hết nhánh + B3: Tính số tiền phải trả là Tổng số tiền sách – số tiền được giảm. Bài 2: 1) Sai 2) sai 3) đúng - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra kết quả. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng trang 88sgk. - HS hình thành nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: • Đầu vào: 3 đồng xu trong đó có một đồng xu giả nhẹ hơn • Đầu ra: đồng xu giả Thuật toán: + B1: Lấy hai đồng xu bất kì đặt lên cân + B2: Nếu cân thăng bằng: kết luận đồng xu còn lại là giả + B3: Trái lại (cân chênh lệch): kết luận đồng xu bên nhẹ hơn là giả Hết nhánh. - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện bài tập vận dụng, HS có thể lựa chọn một thí nghiệm vật lí hoặc hóa học... để mô ta thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài học. Tiết 33 BÀI 4. CẤU TRÚC LẶP TRONG THUẬT TOÁN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Biết được cấu trúc lặp trong thuật toán là gì và khi nào trong thuật toán có cấu trúc lặp. - Thể hiện được cấu trúc lặp khi biết và khi không biết trước số lần lặp cần làm. 2. Năng lực tin học - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực tin học: - Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; - Hợp tác trong môi trường số. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy chiếu... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV lấy ví dụ về cấu trúc lặp lại và giới thiệu cho HS biết. Sau đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vòng lặp a) Mục tiêu: Biết được cấu trúc lặp trong thuật toán là gì b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Vòng lặp - GV cho HS hoạt động nhóm, thực hiện hoạt - HĐ1 động 1. 1) Thật toán ở hình 1b là thuật toán - GV đưa ví dụ, giảng cho HS biết cách nhận để giải bài toán hình 1a. biết vòng lặp. 2) Thao tác được lặp đi lặp lại: Hỏi - GV lưu ý HS khi thực hiện thuật toán cần số tranh của một bạn, cộng thêm phân biệt hai trường hợp biết được số lần lặp vào tổng đang có. và không biết trước số lần lặp. Hành động lặp đó được lặp đi lặp - GV giải nghĩa khái niệm biến. lại 4 lần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi có một (hay nhiều) thao tác - HS thực hiện hoạt động 1, nghe GV giảng thực hiện lặp lại một số lần liên tiếp bài, nắm bắt ý chính. trong quá trình thực hiện thuật toán Bước 3: Báo cáo, thảo luận thì cần dùng cấu trúc lặp. - HS trình bày câu trả lời, nhắc lại kiến thức về vòng lặp. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Biến đếm và thể hiện cấu trúc lặp khi biết trƣớc số lần lặp a) Mục tiêu: Biết được biến đếm và thể hiện cấu trúc lặp khi biết trước số lần lặp. b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, trả lời c) Sản phẩm: HS tiếp nhận kiến thức mới d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Biến đếm và thể hiện cấu trúc - GV cho HS đọc thầm nội dung ở mục 2sgk lặp khi biết trƣớc số lần lặp - GV lần lượt giảng giải và minh họa cho HS - Biến: đại lượng được đặt tên, hiểu theo nội dung sgk để thể hiện cấu trúc lặp dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có khi biết trước số lần lặp. thể thay đổi trong quá trình thực - GV lưu ý HS: các thao tác trong vòng lặp hiện thuật toán, chương trình. được thực hiện tuần tự theo trình tự liệt kê. - Mẫu cấu trúc lặp có số lần biết Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trước: - HS chú ý nghe GV giảng bài Lặp với đếm từ số đếm đầu đến Bước 3: Báo cáo, thảo luận số đếm cuối: - HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. Các thao tác cần lặp Bước 4: Kết luận, nhận định Hết lặp. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Thể hiện cấu trúc lặp khi không biết trƣớc số lần lặp a) Mục tiêu: Biết thể hiện cấu trúc lặp khi không biết trước số lần lặp. b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Thể hiện cấu trúc lặp khi - GV cho HS đọc thầm nội dung ở mục 3sgk không biết trƣớc số lần lặp - GV lần lượt giảng giải và minh họa cho HS - Mẫu cấu trúc lặp không biết hiểu theo nội dung sgk để thể hiện cấu trúc lặp trước số lần lặp: khi không biết trước số lần lặp. Lặp khi điều kiện lặp được thỏa - GV lưu ý HS: Cần xác định điều kiện thực mãn: hiện các thao tác trong vòng lặp hay còn gọi là Các thao tác cần lặp điều kiện lặp. Hết lặp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS chú ý nghe GV giảng bài Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập luyện tập trang 92 sgk. + Nhóm 1: Thực hiện bài 1 theo mẫu A + Nhóm 2: Thực hiện bài 1 theo mẫu B + Nhóm 3: Thực hiện bài 2 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Bài 1: *Viết theo mẫu A

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_32_nam_hoc_2022_2.doc
Giáo án liên quan