Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 33 Ngày soạn 29/4/2023
KHBD Số học 6
Tiết 93;94
BÀI 10: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Có kĩ năng vận dụng hai quy tắc này để làm toán.
- Có ý thức áp dụng hai quy tắc này để giải một số bài toán thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử
dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp
toán học.
Năng lực riêng:
- Vận dụng hai quy tắc trên để làm toán
- Áp dụng hai quy tắc trên để giải một số bài toán thực tế
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS;
- Bảng, bút viết cho các nhóm
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS bước vào bài học mới
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu, thảo luận nhóm tính toán theo vấn đề đặt ra.
Giải đua xe đạp vòng quanh nước Pháp - Tour de France, là giải đua xe đạp khó khăn
nhất thế giới với nhiều chặng đua vượt núi cao. Giải đua lần thứ 106 diễn ra trong các
ngày 06 - 28/7/2019. Các tay đua đã phải vượt qua 21 chặng đua có tổng chiều dài là
3365,8 km, trong đó có 7 chặng leo núi. Tổng chiều dài cùa 7 chặng leo núi xấp xỉ bằng
tổng chiêu dài cùa toàn bộ cuộc đua.
Tổng chiều dài của 7 chăng leo núi đó khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
- GV cho các nhóm bào cáo kết quả:
Coi cả quãng đường đua là 1001 phần bằng nhau thì tổng chiều dài 7 chặng leo núi là
304 phần. Khi đó, tổng chiều dài của 7 chặng leo núi là:
3365,8 : 1001 . 304 hay 3365,8 . 304 : 1001 = 3365,8 .
=> Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA
- GV yêu cầu HS đọc bài toán thảo luận thực MỘT SỐ CHO TRƯỚC
hiện yêu cầu đề ra trong HĐ1. HĐ1:
- Từ HĐ1 yêu cầu HS nêu cách tìm giá trị phân Số ki-lô-mét chị Lan chạy được sau 60
số của một số cho trước. phút là của 30km tức là:
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu
30 . = = 14 (km)
HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài Luyện tập
1. Kết luận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Muốn tìm giá trị cùa số a cho
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
trước, ta tính a . (m ∈ N, n ∈ N*).
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
hiện bài luyện tập 1 - Giá trị m% của số a là giá trị phân số
của số a.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện Muốn tìm giá trị m% cùa số a cho
nhiệm vụ. trước, ta tính a . (m ∈ N* )
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong Luyện tập 1
SGK.
a) . (-20) =
- Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 1
- HS khác nhận xét, bổ sung b) 1200 . = 204
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Hoạt động 2: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán, thảo luận thực MỘT PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ
hiện yêu cầu đề ra trong HĐ2. HĐ2
- Từ HĐ2 yêu cầu HS nêu quy tắc tính Do số học sinh của lớp 6A là 24 nên
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, VD3 cho số học sinh lớp 6A nhân với bằng 24
HS phân biệt rõ số a và phân số , rồi vận dụng
Vậy số học sinh lớp 6A là:
kiến thức vừa học để làm.
24 : = 24 . = 42 (học sinh)
- Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài
Luyện tập 2. Kết luận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Muốn tìm một số biết của nó bằng
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
a, ta tính a : (m, n ∈ N*).
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
hiện bài luyện tập 2 - Muốn tìm một số biết m% cùa nó
bằng a, ta tính a : (m ∈ N*).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thực Luyện tập 2
hiện HĐ2. a) - 21 : = - 27
+ GV chỉ rõ cho HS thấy bài toán này là bài
toán ngược của bài toán thức nhất. b) 18 : = - GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong
SGK và
- Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 2
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về quy tắc tìm một số biết
giá trị một phân số của số đó
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 5 trong SGK trang 69, 70
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện các bài tập
Bài 1:
a) b) .
c) d) .
Bài 2: Số đó là
a) b) : .
c) d) 90 :
Bài 3:
a) Số rác rễ phân hủy An mang đi đổi cây là: 12 . = 9 (kg) Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá
Vậy An nhận được số cây sen đá là: 9 : 3 = 3 (cây)
b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là:
9 : = 9. = 60 (kg)
Bài 5:
a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là:
10 + 10 . 6,8% = 10,68 (triệu)
b) Nếu ko rút số tiền bác Nhung nhận lại sau năm thứ 2 là:
10,68 + 10,68 . 6,8% = 11,41 (triệu)
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Một xí nghiệp đã thực hiện được kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm
nữa mới hoàn thành kế hoạch, Hỏi số sản phẩm được giao theo kế hoạc là bao nhiêu?
Bài 2: Một người bán gạo, lần thứ nhất bán được 25% tổng số gạo. Lần thứ hai bán
được 40% tổng số gạo còn lại. Lần thứ ba bán được 40 kg gạo và vẫn còn 14 kg nữa.
Hỏi hai lần đầu, mỗi lần bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- HS thảo luận hoàn thành các bài tập
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài “Ôn tập cuối chương V”.
KHBD Tin học 6
Tiết 33
BÀI 4. CẤU TRÚC LẶP TRONG THUẬT TOÁN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
- Biết được cấu trúc lặp trong thuật toán là gì và khi nào trong thuật toán có cấu
trúc lặp.
- Thể hiện được cấu trúc lặp khi biết và khi không biết trước số lần lặp cần làm.
2. Năng lực tin học
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề .
- Năng lực tin học:
- Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
- Hợp tác trong môi trường số.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung
thực.
AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy
chiếu...
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: - GV lấy ví dụ về cấu trúc lặp lại và giới thiệu cho HS biết. Sau đó, GV dẫn dắt HS
vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC Hoạt động 1: Vòng lặp
a) Mục tiêu: Biết được cấu trúc lặp trong thuật toán là gì
b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Vòng lặp
- GV cho HS hoạt động nhóm, thực hiện hoạt - HĐ1
động 1. 1) Thật toán ở hình 1b là thuật toán
- GV đưa ví dụ, giảng cho HS biết cách nhận để giải bài toán hình 1a.
biết vòng lặp. 2) Thao tác được lặp đi lặp lại: Hỏi
- GV lưu ý HS khi thực hiện thuật toán cần số tranh của một bạn, cộng thêm
phân biệt hai trường hợp biết được số lần lặp vào tổng đang có.
và không biết trước số lần lặp. Hành động lặp đó được lặp đi lặp
- GV giải nghĩa khái niệm biến. lại 4 lần.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi có một (hay nhiều) thao tác
- HS thực hiện hoạt động 1, nghe GV giảng thực hiện lặp lại một số lần liên tiếp
bài, nắm bắt ý chính. trong quá trình thực hiện thuật toán
Bước 3: Báo cáo, thảo luận thì cần dùng cấu trúc lặp.
- HS trình bày câu trả lời, nhắc lại kiến thức
về vòng lặp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Biến đếm và thể hiện cấu trúc lặp khi biết trƣớc số lần lặp
a) Mục tiêu: Biết được biến đếm và thể hiện cấu trúc lặp khi biết trước số lần lặp.
b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, trả lời
c) Sản phẩm: HS tiếp nhận kiến thức mới
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Biến đếm và thể hiện cấu trúc
- GV cho HS đọc thầm nội dung ở mục 2sgk lặp khi biết trƣớc số lần lặp
- GV lần lượt giảng giải và minh họa cho HS - Biến: đại lượng được đặt tên,
hiểu theo nội dung sgk để thể hiện cấu trúc lặp dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có
khi biết trước số lần lặp. thể thay đổi trong quá trình thực
- GV lưu ý HS: các thao tác trong vòng lặp hiện thuật toán, chương trình.
được thực hiện tuần tự theo trình tự liệt kê. - Mẫu cấu trúc lặp có số lần biết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trước:
- HS chú ý nghe GV giảng bài Lặp với đếm từ số đếm đầu đến
Bước 3: Báo cáo, thảo luận số đếm cuối:
- HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. Các thao tác cần lặp
Bước 4: Kết luận, nhận định Hết lặp.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Thể hiện cấu trúc lặp khi không biết trƣớc số lần lặp
a) Mục tiêu: Biết thể hiện cấu trúc lặp khi không biết trước số lần lặp.
b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Thể hiện cấu trúc lặp khi
- GV cho HS đọc thầm nội dung ở mục 3sgk không biết trƣớc số lần lặp
- GV lần lượt giảng giải và minh họa cho HS - Mẫu cấu trúc lặp không biết
hiểu theo nội dung sgk để thể hiện cấu trúc lặp trước số lần lặp:
khi không biết trước số lần lặp. Lặp khi điều kiện lặp được thỏa
- GV lưu ý HS: Cần xác định điều kiện thực mãn:
hiện các thao tác trong vòng lặp hay còn gọi là Các thao tác cần lặp
điều kiện lặp. Hết lặp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS chú ý nghe GV giảng bài
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập luyện tập trang 92 sgk.
+ Nhóm 1: Thực hiện bài 1 theo mẫu A
+ Nhóm 2: Thực hiện bài 1 theo mẫu B
+ Nhóm 3: Thực hiện bài 2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày:
Bài 1:
*Viết theo mẫu A Lặp với đếm từ 1 đến 20:
Thông báo bình phương của đếm
Hết lặp
*Viết theo mẫu B:
Đếm = 1
Lặp đến khi đếm chưa lớn hơn 20:
Thông báo bình phương của đếm
Cộng thêm cho đếm 1 đơn vị
Hết lặp.
Bài 2: Tổng = 0
Đếm = 0
Lặp khi tổng chưa lớn hơn 500:
Đếm = đếm + 1 Tổng =
tổng + đếm Hết lặp
- GV nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm, GV chuẩn đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra
kết quả.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập vận dụng trang 92sgk.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả:
+ Vận dụng:
Lặp với đếm từ 1 đến 4:
Hạ bút Di chuyển
(a) Nhấc
bút
Quay phải
(90) Hết lặp.
+ Tự kiểm tra: 1) Sai 2) Đúng 3) Sai 4) Đúng
- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài học
KHBD Đại số 9
Tiết 64
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập) 3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả
lời câu hỏi.
b) Nội dung: HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở chương IV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. I. Lý thuyết:
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà các em Cho phương trình bậc hai ax 2 + bx + c =
đã học từ đầu chương đến nay trong vòng 0 (a 0)
3’ 1/ Công thức nghiệm tổng quát:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đặt = b2 – 4ac
HS: Có thể viết ra giấy nháp điều mà các Nếu < 0 Phương trình vô nghiệm
em suy nghĩ
Nếu = 0 Phương trình có nghiệm kép
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b
x1 = x2 =
+ HS trình bày kết quả 2a
Nếu > 0 phương trình có hai nghiệm
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
phân biệt:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
b b
HS x1 = ; x2 =
2a 2a
GV chốt lại kiến thức
2/ Công thức nghiệm thu gọn:
Đặt ’= b 2 – ac
Nếu ’ < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu ’ = 0 Phương trình có nghiệm kép
b
x1 = x2 =
a
Nếu ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
b b
x1 = ; x2 =
a a
3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax 2 + bx + c =
0 (a 0). Có hai nghiệm x1, x2 thì tổng và
b
x x
1 2 a
tích hai nghiệm đó là
c
x .x
1 2 a
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c
= 0 (a 0) có a + b + c = 0 thì phương
c
trình có một nghiệm x1 = 1, x2 =
a
b)Nếu phương trình bậc hai ax 2 + bx + c
= 0 (a 0) có a - b + c = 0 thì phương
c
trình có một nghiệm x1 = -1, x2 = -
a
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a
0) ax2 = -bx – c
Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục
tọa độ.
Nghiệm của phương trình ax 2 + bx + c =
0 chính là hoành độ giao điểm của hai đồ
thị hàm số (P) và (d) .
- Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình
vô nghiệm.
- Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép.
- Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai
nghiệm phân biệt
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1: Luyện tập Bài 55/63:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. a) x2 - x – 2 = 0
GV gợi ý, hướng dẫn HS nắm được Phương trình có dạng : a - b + c
hướng giải của bài tập. Cả lớp làm = 1 – (-1) + 2 = 0 nên có hai nghiệm:
trên giấy nháp bài 55
2
x1 = 2 ; x2 = -1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV b) Vẽ đồ thị:
GV gợi ý:
? Nhận xét về dạng của phương trình? y = x2
Có thể suy ngay ra nghiệm của y = x + 2 A
phương trình không?
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax 2
và y = ax + b ?
B
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
O
+ 1HS lên bảng. Cả lớp theo dõi, tham
gia bổ sung, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: c) Dựa vào đồ thị ta thấy 2 giao điểm của hai đồ
thị là A và B có hoành độ lần lượt là 2 và -1
+ GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại
chính là hai nghiệm tìm được của phương trình x2 – x – 2 trong câu a)
Nhiệm vụ 2: Bài 62/64: 7x2 +2(m - 1)x – m2 = 0
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a) Để phương trình có nghiệm thì 0
- GV hướng dẫn cả lớp làm phiếu học ’=(m – 1) 2 – 7(-m2) = 8m2 +2m +1 > 0 với
tập bài tập 62/64 SGK mọi giá trị của m
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vậy với mọi giá trị của m phương trình luôn có
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV nghiệm
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ta
thực hiện nhiệm vụ có:
2 2 2
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x1 + x2 =(x1 + x2 ) – 2x1 -2x2
2
-2(m-1) -m 4m2 -8m+4+14m2 18m2 - 8m + 4
+ 1 HS lên bảng thực hiện -2. = =
7 7 49 49
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
-GV thu một vài phiếu học tập nhận
xét
- Dẫn dắt HS sửa bài trên bảng cùng
bài trong phiếu học tập. Chốt lại
Nhiệm vụ 3: Bài 65/64:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gọi vận tốc xe lửa thứ nhất là x(km/h), x > 0
- HS hoạt động nhóm bài tập 65/64 Khi đó vận tốc xe lửa thứ hai là x +
SGK 5(km/h)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thời gian xe lửa thứ nhất đi từ Hà Nội đến chỗ
450
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV gặp nhau là (giờ)
x
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Thời gian xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn đến chỗ
thực hiện nhiệm vụ
gặp nhau là : 450 (giờ)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x 5
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày Vì xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa là thời gian
đi đến chỗ gặp nhau ít hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do
- GV các nhóm khác tham gia nhận
450 450
đó, ta có phương trình: 1
xét, bổ sung. x x 5 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Giải phương trình ta được:
GV chốt lại x1= 45; x2 = -50 (loại)
Vậy: Vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45km/h
Vận tốc của xe lửa thứ hai là 50km/h
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Vận dụng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ,cách giải phương trình bậc hai bằng công thức
nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng
cách lập phương trình
Giải các bài toán bằng cách lập phương trình
Dạng tính vận tốc bài 65/64
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn kỹ các lý thuyết trong chương và xem lại các bài tập đã giải
- HS làm bài tập 54, 56, 57, 58, 59 trang 63 SGK, 60, 61, 63,64, 66 trang 64 SGK
*Hướng dẫn :
Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài
Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
Tiết 65
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương
2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp
tác.
- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Củng cố cho Hs những kiến thức liên quan
b) Nội dung: Ôn tập lí thuyết
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. I. Lý thuyết
- Viết công thức nghiệm và công thức 1. Công thức nghiệm của phương trình
nghiệm thu gọn ? bậc hai:
- Viết hệ thức Vi - ét cho phương Cho phương trình bậc hai:
2
trình bậc hai ax + bx + c = 0 (a 0) ax2 + bx + c = 0 (a 0) (1) - Nêu cách tìm hai số u , v khi biết +) Nếu > 0 phương trình có hai
tổng và tích của chúng. nghiệm:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b b
x ; x
1 2a 2 2a
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
+) Nếu = 0 phương trình có
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b
nghiệm kép là: x x
+ HS lên bảng trình bày 1 2 2a
+ HS dưới lớp theo dõi và nhận xét +) Nếu < 0 phương trình vô
- Bước 4: Kết luận, nhận định: nghiệm
GV nhận xét, chốt kiến thức 2. Hệ thức Vi - ét và ứng dụng .
Nếu phương trình bậc hai:
ax2 + bx + c = 0 (a 0) (1)
b
x x
1 2 a
Có 2 nghiệm x1 và x2 thì
c
x .x
1 2 a
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân làm các bài
tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. 2. Bài tập 56: (Sgk - 63)
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài Giải phương trình:
tập
a) 3x4 - 12x2 + 9 = 0 (1)
1. Bài tập 56: (Sgk - 63)
Đặt x2 = t (Đ/K: t 0)
2. Bài tập 57: (Sgk - 64)
Ta có phương trình: 3. Bài tập 60: (Sgk - 64) 3t2 - 12t + 9 = 0 (2)(a = 3; b = -12; c = 9)
4. Bài tập 61: (Sgk - 64) Vì : a + b + c = 3 + (-12) + 9 = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nên phương trình (2) có hai nghiệm là:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV t1 = 1; t2 = 3
2
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ +) Với t1 = 1 x = 1 x = 1
HS thực hiện nhiệm vụ 2
+) Với t2 = 3 x = 3 x = 3
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm là:
+ HS trình bày kết quả
x1 = -1; x2 = 1; x3 3 ; x4 3
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
3. Bài tập 57: (Sgk - 64)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giải phương trình:
của HS
x2 2x x 5
GV chốt lại kiến thức b)
5 3 6
6x2 - 20x = 5 (x + 5 )
6x2 - 25x - 25 = 0
(a = 6; b = - 25; c = - 25)
Ta có = ( -25)2 - 4.6.(-25) = 25. 49 > 0
25.49 35
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm
phân biệt là:
25 35 25 35 5
x1 = 5 ; x
2.6 2 2.6 6
x 10 2x x 10 2x
c) (1)
x 2 x2 2x x - 2 x(x 2)
- ĐKXĐ: x 0 và x 2
- Ta có phương trình (1)
x.x 10 2x
(2)
x(x 2) x(x 2)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_33_nam_hoc_2022_2.doc



