Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 15+16, Bài 8: Căn bậc ba - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx5 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 15+16, Bài 8: Căn bậc ba - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2022 Tiết 15: §8. CĂN BẬC BA I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác . Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động) - Mục tiêu: Bước đầu xây dựng khái niệm căn bậc ba dựa trên bài toán thực tế. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Khái niêm căn bậc ba. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV: Yêu cầu một HS đọc bài toán SGK và tóm Tóm tắt: tắt đề bài. Thùng lập phương V = 64(dm3) H: Thể tích hình lập phương được tính theo công Tính độ dài cạnh của thùng? thức nào? Gọi cạnh của hình lập phương là x (dm) ĐK: x > 0, GV hướng dẫn HS lập phương trình. thì thể tích của hình lập phương tính theo công GV giới thiệu: Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn thức: V = x3 bậc ba của 64. Giải : (Sgk) H Vậy một số là căn bậc 3 của một số a là một số x như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG: Khái niệm căn bậc ba - Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa căn bậc ba - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Hs tìm được căn bậc ba của một số NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khái niệm căn bậc ba: Gv giới thiệu định nghĩa căn bậc ba như sgk Định nghĩa : ( Sgk) H. Hãy tìm căn bậc ba của 8, -1, -125 Ví dụ: 2 là căn bậc 3 của 8 -5 là căn bậc ba của -125 H. Với a > 0, a < 0, a = 0 mỗi số a có bao nhiêu căn * Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba bậc 3 Kí hiệu: 3 a GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa căn bậc ba và căn 3 3 3 3 bậc hai, giới thiệu kí hiệu căn bậc ba Chú ý : a a a HS giải ?1 theo bài mẫu ?1 a. (sgk) b. 3 64 4 1HS lên bảng giải 1 1 c. 3 0 0 d. 3 H. Qua ví dụ1 có nhận xét gì ? 125 5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Nhận xét: ( sgk) vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG: Các tính chất của căn bậc ba. - Mục tiêu: Hs nắm được các tính chất căn bậc ba - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Hs vận dụng được các tính chất của căn bậc ba để làm một số ví dụ NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tính chất: GV giới thiệu các tính chất của căn bậc ba thông qua a) a<b 3 a 3 b việc nhắc lại tính chất của căn bậc hai? b) 3 ab 3 a 3 b GV giới thiệu các ứng dụng của các tính chất căn a 3 a bậc ba c) Với b o , ta có 3 HS đọc VD2, VD3 và HS lên bảng trình bày b 3 b HS cả lớp giải ?2 theo 2 cách Ví dụ 2: ( sgk) 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS một cách Ví dụ 3: (sgk) GV kết hợp hướng dẫn HS cách dùng máy tính để ? 2 3 1728 : 3 64 3 1728: 64 3 27 3 tìm căn bậc ba của một số, từ đó có thể tính căn bậc Hoặc 3 1728 : 3 64 12 : 4 3 ba của 1728 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập: 4. Hoạt động 4: Vận dụng: - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 69 sgk Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trình bày miệng bài tập 69 a)5 3 53 3 125 có sgk 3 125 3 123 5 3 123 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm b)5. 3 6 3 53.6 ; 6.3 5 3 63.5 vụ 3 3 3 3 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS có 5 .6 6 .5 5. 6 6. 5 GV chốt lại kiến thức HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập 67 còn lại, 68, 69b /36 SGK, bài 89, 90, 92 trang 17 SBT - Đọc bài đọc thêm trang 36, 37, 38 SGK - Soạn phần câu hỏi ôn tập trang 39 chuẩn bị cho tiết sau CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu định nghĩa căn bậc ba? (M1) Câu 2: Giữa căn bậc ba và căn bậc hai có điểm gì khác biệt? (M2) Câu 3: Bài tập 67.68 sgk (M3) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 16:ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức a a , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn ) 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động) - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi sgk - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. I) Lý thuyết: ? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a 2 1/ A A không âm là gì?, Cho ví dụ. ? Hãy chứng minh a 2 a với mọi số a 2/ AB A. B (với A ≥ 0 và B ≥ 0) ? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì A A để A xác định ? 3/ (với A ≥ 0 và B > 0) B ?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và B phép khai phương. Cho ví dụ 4/ A2B A B (với B ≥ 0) ? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và 2 phép khai phương. Cho ví dụ 5/ A B A B (với A ≥ 0 và B ≥ 0) - HS đứng tại chỗ trả lời, GV treo bảng phụ, uốn nắn, A B A2B (với A < 0 và B ≥ 0) chốt lại Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: 3. Hoạt động 3: Luyện tập: 4. Hoạt động 4: Vận dụng: - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. II) Luyện tập: -HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK DẠNG 1: Rút gọn BT trong phiếu học tập, 2 HS lên 70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn bảng thích hợp: (sgk) Gợi ý HS : 25 16 196 25 16 196 5 4 14 40 a/ . . = . . = . . = Aùp dụng quy tắc khai phương 81 49 9 81 49 9 9 7 3 27 một tích và hằng đẳng thức 640. 34,3 64.343 64.49 8.7 56 (8) để thực hiện đối với câu a) và c/ = = = = quy tắc khai phương một 567 567 81 9 9 thương ;hằng đẳng thức (8) để d/ 21,6. 810. 112 52 = 216.81. 11 5 11 5 thực hiện đối với câu c) - HS tiếp tục thực hiện cá nhân = 9.4. 216.6 = 36 1269 = 36.36 = 1296 làm bài tập 71a) trang 40 SGK. 1 71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk) HS lên bảng a/ 8 3 2 10 2 - 5 Gợi ý HS : Aùp dụng phép biến đổi đưa thừa = 16 3 4 20 - 5 = 4 – 3.2 + 2 5 - 5 = 5 - 2 số ra ngoài dấu căn và quy tắc 2 2 4 khai phương một tích để biến d/ 2 2 3 + 2. 3 - 5. 1 = 2. 3 2 + 3. 2 - 5 đổi 10 2. 5 và 8 2 2 = 1 + 2 Sau đó thực hiện các phép tính đối 72/ Phân tích thành nhân tử (sgk) với căn thức để rút gọn (với x, y, a, b không âm và a ≥ b) a/ xy - y x + x - 1 = y x ( x - 1) + x - 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS = ( x - 1)(y x + 1), với x ≥ 0. thực hiện nhiệm vụ c/ a b + a 2 b2 = a b + a b a b Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS = a b (1 + a b ), với a ≥ b > 0. GV chốt lại kiến thức 73/ (sgk) 2 a/ 9a - 9 12a 4a2 = 3 a - 3 2a = 3 a - 3 2a thay a = - 9 được: 3 9 - 3 2 9 = 3.3 – 15 = -6 3m 3m 2 b/ 1 + . m2 4m 4 = 1 + . m 2 m 2 m 2 3m 1 3m; neáu m > 2 = 1 + . m 2 = m 2 1- 3m; neáu m < 2 thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5 GV giao nhiệm vụ học tập. DẠNG 2: Tìm x - HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40 Bài tập 74/40: 2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b) 2 a/ 2x 1 = 3 2x 1 = 3 ? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn? Gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức A 2 A đối 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3 với biểu thức (2x – 1 ), nhấn mạnh, phân tích HS x1 = 2; hoặc x2 = - 1. hiểu rõ cần xét hai trường hợp 2x – 1 = 3 và 5 1 2x – 1 = -3 b/ 15x - 15x - 2 = 15x , điều 3 3 -Đại diện nhóm dựa vào bảng nhóm trình bày kết quả kiện x ≥ 0 của nhóm mình, các nhóm khác tham gia cùng giáo 1 viên nhận xét, sửa sai, bổ sung, thống nhất kết quả 15x = 2 15x = 6 15x = 36 3 - Gợi ý HS chuyển vế 15x và -2 với nhau, biến x = 2,4 đổi, rút gọn vế trái để được 15 x = 16, rồi tìm x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Làm các bài tập 70, 71 còn lại, 72,73, 75, 75, 76 /40, 41SGK, bài 100 trang 19 SBT -Nghiên cứu, ôn phần các công thức biến đổi căn thức trang 39 chuẩn bị cho tiết sau * Hướng dẫn : Bài 75b): Biến đổi vế trái và có tiếp( 7 5)( 7 5) 2 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_1516_bai_8_can_bac_ba_nam_hoc_2.docx
Giáo án liên quan