Kế hoạch bài dạy Toán 9 -Tiết 17+18: Ôn tập chương I - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 -Tiết 17+18: Ôn tập chương I - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2022
Tiết 17: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hoá
các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một trong góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số
lượng giác của hai góc phụ nhau.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông
3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tập chung hoàn thành nhiệm vụ được giao và chia
sẻ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL ngôn ngữ, tái hiện kiến thức.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. I. Lý thuyết:
GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ gv hệ thống thành bảng “tóm 1. Các hệ thức về cạnh và đường
tắt các kiến thức cần nhớ”: cao trong tam giác vuông.
-Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. (sgk)
-Các công thức định nghĩa TSLG của góc nhọn.
-Mối liên hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau. 2. Các tỉ số lượng giác của góc nh
GV: Ngoài tính chất về mối liên hệ giữa hai góc phụ nhau, ta (sgk)
còn những tính chất nào của các TSLG của góc nhọn ?
HS: Nêu các tính chất còn lại của TSLG của góc nhọn.
0 < sin < 1 0 < cos < 1
sin , cos , tan , cotan > 0
sin cos
sin2 + cos2 = 1 tan , cotan
cos sin
GV điền các tính chất này vào bảng tóm tắt. 3. Một số tính chất của các tỉ số
H: Khi góc tăng từ 0 0 đến 900 thì những TSLG nào tăng ? lượng giác.
Những TSLG nào giảm?
Đ: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin , tan tăng còn cos (SGK)
, cot giảm.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. II. Bài tập
GV giới thiệu bài 35 tr94 SGK Bài 35: SGK
b 19 Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác
GV: vẽ hình trên lên bảng rồi hỏi: chính là
c 28 vuông bằng 19:28. Tính các góc của nó.
b b 19
TSLG nào? HS: chính là tan . tan = = 0,6786 34 .
c c 28
Từ đó hãy tính góc và . Ta có: 90 =90 56
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 37: SGK
GV giới thiệu bài 37 trang 94 SGK. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính
GV gọi HS đọc đề bài. GV đưa hình vẽ lên bảng các gócB,C và đường cao AH của tam giác đó.
phụ. b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC
H: Nêu cách chứng minh tam giác vuông? bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường
Đ: Dựa vào định lí Pitago đảo. nào?
GV yêu cầu HS giải câu a). a) Ta có AB2 + AC2 = 62 + 4,52
= 56,25 = BC2
Do đó ABC vuông tại A.
( theo định lí đảo của định lí Pitago)
AC 4,5
Ta có tanB = =0,75 Bµ 370
AB 6
Cµ = 900 – Bµ 530
Ta có BC.AH = AB.AC (hệ thức lượng trong
tam giác vuông)
AB.AC 6.4,5
AH 3,6 cm
BC 7,5
MBC và ABC có cạnh BC chung và có diện
H: MBC và ABC có đặc điểm gì chung? Vậy
tích bằng nhau.
đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này
Đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác
như thế nào? Điểm M nằm trên đường nào?
này phải bằng nhau.
GV vẽ thêm hai đường thẳng song song vào hình
Điểm M phải cách BC một khoảng bằng AH.
vẽ.
Do đó M phải nằm trên 2 đường thẳng song
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
song với BC và cách BC một khoảng bằng AH.
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 80 a): SBT
GV giới thiệu bài 80a) tr102 SBT. 5
Hãy tinh sin và tan, nếu cos =
GV: Hệ thức nào liên hệ giữa sin và cos ? Từ 13
đó hãy tính sin và tan . Ta có hệ thức
Đ: HS: Ta có hệ thức sin2 + cos2 = 1
sin2 + cos2 = 1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS sin2 1 cos2
GV chốt lại kiến thức 2
5 144 12
1 sin
13 169 13
sin 12
tan
cos 5
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Làm các bài tập 41, 42 trang 96 SGK, 88, 90 trang 103, 104 SBT.
-Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết ( mang theo đầy đủ đồ
dùng học tập)
TIẾT 18: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL dựng hình, giải tam giác vuông, giải các bài toán thực tế.
3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tập chung hoàn thành nhiệm vụ được giao và chia
sẻ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT:
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. I: Lý thuyết
GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV hệ thống các hệ thức về 4. Các hệ thức về cạnh và góc
cạnh và đường cao trong tam giác vuông. trong tam giác vuông: (sgk)
GV: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ?
Có lưu ý gì về số cạnh ?
HS: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất 2 cạnh và góc. Trong
đó phải có ít nhất 1 cạnh
H: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không giải
được tam giác vuông:
1. biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông.
2. Biết 2 góc nhọn.
3. Biết một góc nhọn và cạnh huyền.
Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông.
Đ: Trường hợp 2: biết 2 góc nhọn thì không thể giải tam giác
vuông được
HS: lên bảng viết.
GV: Yêu cầu HS phát biểu các hệ thức dưới dạng định lí.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng bài tập cơ bản
GV giới thiệu bài 35 trang 94 SBT, đây là bài tập Bài 35 tr 94 SBT
dựng hình, BT35/94 SBT. Dựng góc nhọn , biết:
GV hướng dẫn HS trình bày cách dựng góc . a) Sin = 0,25 c) tg = 1 1 Giải
Ví dụ a) Dựng góc biết sin = 0,25 =
4 a) - Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị.
trình bày như sau: - Dựng tam giác vuông ABC có µA = 900 ;
- Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. AB = 1 ; BC = 4.
- Dựng tam giác vuông ABC có: µ 1
0 Có C = vì Sin C = sin = .
 = 90 , AB = 1, BC = 4. 4
1
Có Cµ = vì sinC = sin c) - Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị.
4 - Dựng tam giác vuông DEF có Dµ = 900 ;
Sau đó GV gọi một HS trình bày cách dựng một câu DE = DF = 1.
khác. 1
Có Fµ = vì tan F = tg = 1
1
Bài 38 trang 95 (SGK)
GV giới thiệu bài 38 trang 95 SGK.(Đề bài và hình Ta có: IB = IK . tan (500 + 150)
vẽ đưa lên bảng phụ)
= IK . tan 650 = 380 . tan 650 814,9 (m)
GV: Hãy nêu cách tính AB( làm tròn đến mét)
IA = IK . tan500 = 380 . tan500 452,9 (m)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
AB = IB – IA = 814,9 – 452,9 = 362 (m)
vụ
Vậy khoảng cách giữa hai thuyền là 362m
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập. BT39. A
GV: Vẽ lại hình cho HS dễ hiểu: Khoảng cách C
giữa hai cọc là CD. 20m
F
500 D
E
Trong tam giác vuông ACE, có:
HS: Lên bảng làm. AE AE 20
Cos 500 = CE 31,11m
CE cos500 cos500
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Trong tam giác vuông FDE, có:
vụ FD FD 5
Sin 500 = DE
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS DE sin 500 sin 500
GV chốt lại kiến thức 6,53m
Vậy khoảng cách giữa hai cọc C, D xấp sĩ là:
31,11 – 6,53 = 24,6(m)
GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng bài tập tổng hợp và nâng cao
GV giới thiệu bài 97 trang 105 SBT ( Đề bài đưa a) Bài 97 tr 105 SBT:
lên màn hình ) B
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu a, sau đó tính
N
1
AB, AC. 2 10cm
GV hướng dẫn HS vẽ hình câu b, rồi hướng dẫn HS O M
tìm tòi lời giải.
30
A C
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ a)Trong tam giác vuông ABC
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS AB = BC.sin30 = 10.0,5 = 5 (cm)
GV chốt lại kiến thức AC = BC.cos30 5 3 (cm)
b) Xét tứ giác AMBN có Mµ = Nµ = M· BN = 900
AMBN là hình chữ nhật
¶ µ
( tính chất hcn) OMB = B2 = B1
MN // BC ( vì có hai góc so le trong bằng nhau)
và MN = AB ( tính chất hcn)
c) Tam giác NAB và BCA có
µ 0 ¶ µ 0
M = Â = 90 ; B2 = C = 30
NAB BCA đồng dạng (g-g)
Tỉ số đồng dạng
GV giao nhiệm vụ học tập. BT83/102 SBT.
GV nêu bài toán: Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một
tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ 5
dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài 6
là 6.
B C
HS: Vẽ hình. H
GV: Hãy tìm sự liên hệ giữa cạnh BC và AC, từ đó Ta có: AH . BC = BK . AC
tính HC theo AC. Hay 5 . BC = 6 . AC
HS: Suy nghĩ làm bài. 6 BC 3
BC AC HC AC
5 2 5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Xét tam giác vuông AHC, có:
vụ AC2 – HC2 = AH2 (pitago)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 3
AC2 - ( AC)2 = 52
GV chốt lại kiến thức 5
16 4 4 25
AC2 52 AC 5 AC 5: 6,25
25 5 5 4
6 6 25
BC = AC . 7,5
5 5 4
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- BTVN: 41, 42 SGK. 87, 88, 90 SBT.
- Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra một tiết.
Tiết: 19 §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN.
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Thời gian thực hiện: 1 tiết
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn
ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
-HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của
bản thân, tái hiện kiến thức
3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: • GV : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi sẳn một số nội
dung.
• HS : Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Kích thích sự tập trung của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: thái độ của học sinh.
Nội dung Sản phẩm
GIỚI THIỆU CHƯƠNG II HS lắng nghe.
- GV dành thời gian (5phút) giới thiệu
các nội dung chủ yếu của chương như
trong phân phối chương trình.
Hoạt động 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2 .1: I/ NHẮC LẠI VỀ ĐƯỜNG TRÒN
Mục tiêu:HS nắm được định nghĩa đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: HS xác định được vị trí của điểm M đối với đường tròn.làm được ?1.
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập 1. Nhắc lại về đường tròn
- GV vẽ đường tròn tâm O bán kính
R. gọi HS nhắc lại định nghĩa đường
tròn.
- GV nêu ba vị trí tương đối của điểm
M và đường tròn (O) có các hệ thức
tương ứng.
Yêu cầu HS làm bài ?1 .
0 R
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học
sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS
GV chốt kiến thức.
Ba vị trí tương đối của điểm M và đường tròn
(O).
Khi OM=R , M nằm trên Đtr (O)
OM<R , M nằm bên trong (O)
OM >R , M nằm ngoài (O)
?1 : Vì OH > r, OK OK. Suy ra OKH > OHK.
Hoạt động 2 .2: CÁCH XÁC ĐỊNH DƯỜNG TRÒN
Mục tiêu:HS vẽ được đường tròn trong các TH.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Bảng phụ.Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: hình vẽ.
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
2.Cách xác định Đường tròn
Đặt vấn đề : Một đường tròn được xác
định nếu biết tâm và bán kính của A
đường tròn đó, hoặc biết một đoạn
thẳng là đường kính của đường tròn.
Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn
được xác định nếu biết bao nhiêu điểm
của nó. B
Yêu cầu HS làm bài?2
a) Làm thế nào để vẽ đường tròn đi qua hai a) Vẽ đường trung trực của AB trên đường
điểm A, B? trung trực này lấy điểm O, vẽ đường tròn
b) Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi tâm O đi qua A và B.
qua hai điểm A và B? b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm
(GV đưa hình vẽ có nhiều đường của các đường tròn đó nằm trên đường trung
tròn đi qua hai điểm Avà B lên bảng trực của AB.
phụ để minh họa nhận xét đó).
Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm
·
hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều C
chưa xác định được duy nhất một
đượng tròn.
d1 d2
HS làm bài ?3 A
d
GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi O
qua ba điểm A,B,C là giao điểm các ·A ·B
đường trung trực của tam giác ABC. B C
d/
Đặt vấn đề : Nếu ba điểm A,B,C thẳng
hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi
qua ba điểm đó không? Giải thích như _Qua 3 điểm thẳng hàng không vẽ được
sgk,tr98. đường tròn nào
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh Qua 3 điểm thẳng hàng xđ được 1 đt
thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS
GV chốt kiến thức. Hoạt động 2 .3: TÂM ĐỐI XỨNG
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập 3.Tâm đối xứng
HS làm ?4 Đáp : OA/ = OA = R
Hỏi : Như vậy có phải đường tròn là hình nên A/ (O).
có tâm đối xứng không? Tâm đối xứng HS trả lời : . . .
của nó là điểm nào?
GV đi đến kết luận như sgk. Đường tròn là hình có tâm đối xứng
GV giao nhiệm vụ học tập Tâm của đt là tâm ĐX
Đặt vấn đề : Một đường tròn được xác
định nếu biết tâm và bán kính của
đường tròn đó, hoặc biết một đoạn
thẳng là đường kính của đường tròn.
Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn
được xác định nếu biết bao nhiêu điểm
của nó.
Yêu cầu HS làm bài?2
a) Làm thế nào để vẽ đường tròn đi qua hai
điểm A, B?
b) Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi
qua hai điểm A và B?
(GV đưa hình vẽ có nhiều đường
tròn đi qua hai điểm Avà B lên bảng
phụ để minh họa nhận xét đó).
Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm
hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều
chưa xác định được duy nhất một
đượng tròn.
HS làm bài ?3
GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi
qua ba điểm A,B,C là giao điểm các
đường trung trực của tam giác ABC.
Đặt vấn đề : Nếu ba điểm A,B,C thẳng
hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi
qua ba điểm đó không? Giải thích như
sgk,tr98. Sau đó GV nhắc lại khái niệm đường
tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu
tam giác nội tiếp đường tròn.
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh
thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2 .4: TRỤC ĐỐI XỨNG
Mục tiêu:HS biết xác định trục đối xứng của đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợ mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK.
Sản phẩm: đường kính của đường tròn là trục đối xứng của đường tròn đó.Làm ?5.
Nội dung Sản phẩm
Yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn. 4.Trục đối xứng
Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của C/
miếng bìa đo. Gấp miếng bìa theo đường
A
thẳng vừa vẽ. Em có nhận xét gì? Qua đó ·O B
có thể nói được điều gì? Yêu cầu HS gấp Có C và C/ đối xứng
miếng bìa theo một vài dường kính khác. nhau qua AB nên AB là C
- Vậy đường tròn có bao nhiêu trục đối trung trực của CC/, có
xứng? O AB.
- HS làm ?5 OC/ = OC = R
C/ (O,R)
GV giao nhiệm vụ học tập
Đặt vấn đề : Một đường tròn được xác
định nếu biết tâm và bán kính của
đường tròn đó, hoặc biết một đoạn
thẳng là đường kính của đường tròn.
Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn
được xác định nếu biết bao nhiêu điểm
của nó.
Yêu cầu HS làm bài?2
a) Làm thế nào để vẽ đường tròn đi qua hai
điểm A, B?
b) Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi
qua hai điểm A và B?
(GV đưa hình vẽ có nhiều đường
tròn đi qua hai điểm Avà B lên bảng
phụ để minh họa nhận xét đó).
Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm
hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều
chưa xác định được duy nhất một
đượng tròn.
HS làm bài ?3
GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi
qua ba điểm A,B,C là giao điểm các
đường trung trực của tam giác ABC.
Đặt vấn đề : Nếu ba điểm A,B,C thẳng
hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi
qua ba điểm đó không? Giải thích như
sgk,tr98.
Sau đó GV nhắc lại khái niệm đường
tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu
tam giác nội tiếp đường tròn.
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh
thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP
Mục tiêu:HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Sản phẩm:kết quả Làm bài tập của HS
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập
Bài tập : GT ABC ( A = 900 ) trung tuyến AM
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). AB = 6 cm ; AC = 8 cm.
A D, E, F tia đối của tia MA, sao cho
8
6 :
C
B M· MD = 4cm, ME = 6cm, MF = 5cm
D·
F·
·E KL a) Ba điểm A,B,C đ/t (M)
b) Xác định vị trí của D,F,E đối với
Yêu cầu HS đọc GT và (M)
KL để GV ghi trên bảng
a) Gợi ý sử dụng tính chất trung
tuyến của tam giác vuông.
b) Gợi ý tính bán kính R của đường
tròn (M) sau đó so sánh MD, MF, ME
với R để kết luận về các vị trí của các
điểm D, F, E.
HS lần lượt giải các câu a) và b).
Gọi HS lên bảng giải các câu đó.
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học
sinh thực hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của HS
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng.
Mục tiêu:HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Sản phẩm:kết quả Làm bài tập của HS
Nội dung Sản Phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập HS làm BTVN
- Về nhà học kĩ lí thuyết, thuộc các định
lí, kết luận.
- Làm tốt các bài tập 1 ; 2 ; 4 sgk (tr 99-
100 ) và các bài tập 3 ; 4 ; 5 SBT, tr128
- - - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - - - -
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_1718_on_tap_chuong_i_nam_hoc_20.docx



