Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 20: Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

pdf4 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 20: Luyện tập - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2022 Tiết: 20 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, Củng cố các kiến thức về xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: GV : - Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một số bài tập, phấn màu. HS : - Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:HS tái hiện được các kiến thức đã học ở tiết trước. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập Một đường tròn được xác định khi biết : HS1 : Một đường tròn được xác định - Tâm , BK khi biết những yếu tố nào? -Một đoạn thẳng là đường kính Cho ba điểm A, B, C không thẳng - 3 điểm thuộc đường tròn hàng. Hãy nêu cách vẽ một đường tròn đi qua ba điểm đó và vẽ đường HS nêu cách vẽ và thực hiện các bước vẽ. tròn. Hoạt động 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP: Mục tiêu:HS áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân,nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy hoc:thước thẳng,compa,phấn màu,SGK. Sản phẩm: HS giải được các Bài tập GV đưa ra. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập 12 cm A B HS trả lời : Có OA = OB = OC = OD (theo O Bài tập trắc nghiệm: tính chất hình chữ nhật). D C A, B, C, D (O,OA) Bài 1,tr99,sgk. AC = 12 2 52 13 (cm) R(O) = 6,5 (cm) HS : Hình 58 có tâm đối xứng và có trục Bài 6 ,tr100,sgk). đối xứng. (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). Hình 59 có trục đối xứng không có tâm HS đọc lại đề bài. đối xứng. Bài 7, tr101,sgk. HS trả lời : (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). Nối (1) với (4) Nối (2) với (6) Nối (3) với (5) Bài 5,tr128.SBT. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Câu nào sai? a) Hai đường tròn phân biệt có thể có hai a) Đúng. điểm chung. b) Hai đường tròn phân biệt có thể có ba b) Sai vì nếu có ba điểm chung phân biệt điểm chung phân biệt. thì chúng trùng nhau. c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam c) Sai vì : . . . (HS nêu ra các trường hợp giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy. tam giác vuông, nhọn, tù) Bài tập thêm: Cho tam giác đều ABC, cạnh bằng 3 (cm). Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác HS hoạt động nhóm. có bán kính bằng bao nhiêu? Kẻ AH  BC Yêu cầu HS hoạt động nhóm. ABC là tam giác đều nên tâm O của A đường tròn ngoại tiếp tam ABC là giao điểm ba đường trung trực, đường cao 3 O AH. O Trong tam giác vuông AHC : B C H 0 3 3 AH = AC.sin60 = 2 GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, xem R = OA =2/3 AH. = 3 các em có các cách giải khác nhau và giới thiệu các cách giải đó. GV nhận xét chữa các cách giải khác nhau đó. Bài 12,SBT,tr130. (Đưa đề bài lên bảng phụ). Hỏi : HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV a) Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O)? nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở. b) Tính số đo góc ACD. HS đọc to đề bài, một HS lên bảng Gợi ý: Có nhận xét gì về tam giác ACD? vẽ hình A HS cả lớp cùng c) Cho BC = 24 cm, AC = 20 cm. Tính vẽ hình vào vở. đường cao AH và bán kính đường tròn (O). HS suy nghĩ 5 O ? Dựa vào đâu để tính BKính ? phút để giải. Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực a) ABC cân tại A, H hiện nhiệm vụ. B C đ.cao AH=> AD là Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của D HS trung trực của BC=> O thuộc AD (Vì O là giao 3 đường Tr.trực) => AD là đường kính b) tam giác ACD vuông (Vì có tt = 1/2 cạnh huyền)=> ACD = 900 c) BH=HC= BC/2 bAH = AC 2 HC 2 400 144 16cm . (Dựa vào Pytago) Ta có AC 2 =AD.AH =>AD =AC2: AH= 400:16 = 25 (cm) (Dựa vào hệ thức lượng) Bán kính bằng 12,5 (cm) Hoạt động 4: VẬN DỤNG Mục tiêu:HS áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở.. Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân. Phương tiện, thiết bị dạy hoc:thước thẳng,compa,phấn màu,SGK. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập - Tính chất đối xứng của đường tròn. - Phát biểu định lí về sự xác định đường tròn. - Như kết luận ở SGK/ tr99. - Nêu tính chất đối xứng của đường tròn. - Trung điẻm cạnh huyền. - Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu? - Tam giác vuông. - Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngọai tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác gì? Nghe,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các định lí đã học ở §1. và bài tập. - Làm các bài tập số : 6 ,8, 9, 11, 13 tr129,130,SBT.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_20_luyen_tap_nam_hoc_2022_2023.pdf
Giáo án liên quan