Kế hoạch bài dạy Toán 9 -Tiết 21, Bài: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx7 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 -Tiết 21, Bài: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/12/2022 TIẾT 21: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được ba vị trí tương đối của đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau . -Học sinh nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Hs bước đầu nêu dự đoán về các VTTĐ của hai ĐT và dự đoán được số điểm chung của chúng - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hình vẽ dự đoán về số điểm chung của Hs NỘI DUNG SẢN PHẨM Hỏi: Hai đường tròn có những VTTĐ nào? Có thể Đáp: Hai đường tròn có 3 VTTĐ, có có bao nhiêu điểm chung? thể có 1, 2 hoặc không có điểm Để kiểm chứng dự đoán trên, bài học hôm nay chung nào. chúng ta cùng tìm hiểu Hs vẽ hình minh họa B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn - Mục tiêu: Hs nắm được các vị trí tương đối của hai đường tròn - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Xác định số điểm chung của hai đường tròn NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Ba vị trí tương đối của hai đường Gv Yêu cầu HS làm ?1 SGK tròn. a) Hai đường tròn cắt nhau: H: Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có Hai đường tròn (O) A quá hai điểm chung? và (O’) cắt nhau GV: Vẽ một đường tròn (O) cố định, dịch tại A và B. O O' chuyển đường tròn (O’) để giới thiệu các vị trí A, B là hai B tương đối của hai đường tròn. điểm chung GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường AB là dây chung tròn cắt nhau. b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau H: Trong trường hợp này hai đường tròn có mấy A điểm chung? O O' O O' GV: Giới thiệu đoạn thẳng nối hai điểm đó là A dây chung của hai đường tròn GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường tròn tiếp xúc nhau (O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A. H: Hai đường tròn tiếp xúc nhau thì chúng có A gọi là tiếp điểm. mấy điểm chung? c) Hai đường tròn không giao nhau GV: Giới thiệu điểm chung gọi là tiếp điểm. Có trường hợp đựng nhau và GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường Trường hợp ngoài nhau O' tròn không giao nhau. O Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Tính chất đường nối tâm - Mục tiêu: Hs nắm được tính chất đường nối tâm - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hệ thức liên hệ đường nối tâm NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tính chất đường nối tâm. GV: Vẽ đường tròn (O) và đường tròn (O’) (có Cho hai đường tròn (O) và (O’)( với O O O’) và giới thiệu đường thẳng OO’ gọi là O’) đường nối tâm, đoạn nối tâm. –Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm GV: Tại sao đường nối tâm OO’ lại là trục đối –Đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó? – OO’ là trục đối xứng của (O) và (O’) HS: Đường nối tâm chứa đường kính của (O) * Định lí: nên là trục đối xứng của (O). Tương tự đường nối tâm chứa đường kính của (O’) nên là trục A đối xứng của (O’). Do đó đường nối tâm OO’ là O O' trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn O' O đó. GV: Yêu cầu HS làm ?2 B HS: Suy nghĩ thực hiện GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất a) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B trên? OO’ là trung trực của AB HS: Đọc định lí SGK b) ( O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A GV: Giới thiệu định lí và cách ghi tóm tắt O, A, O’ thẳng hàng. ?2 a)Vì OA = OB = R và O’A = O’B = Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện r nhiệm vụ OO’ là đường trung của đoạn thẳng Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS AB GV chốt lại kiến thức b) A nằm trên đường thẳng OO’ Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính Mục tiêu: Học sinh xác định được hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các hệ thức cụ thể trong từng trường hợp NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. Gv đưa ra hình vẽ của từng trường hợp cụ thể về a. Hai đường tròn cắt nhau : VTTĐ của hai đường tròn, yêu cầu Hs xây dựng các hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính Nếu hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau thì : R – r < OO’ < R + r A GV: Treo bảng phụ hình 90 R r H: Quan hệ giữa OO’với R – r và R + r khi hai O O' đường tròn cắt nhau? ?1 B GV cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời gian 3 Tam giác AOO’, có: phút. OA – OA’< OO’< OA + OA’ tức là R – r < OO’ < R + r GV: Treo bảng phụ hình 91, 92 b. Hai đường tròn tiếp xúc nhau: Hỏi: Nhận xét vị trí của điểm A so với hai điểm O Tiếp xúc ngoài: OO’ = R + r và O’? R r Tiếp xúc trong : OO’ = R – r O O' Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’với R và r khi A hai đường tròn tiếp xúc trong? Tiếp xúc ngoài? ?2 GV cho HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút làm ?2 Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Theo tính chất hai đường tròn tiếp xúc nhau, ba điểm O, A, O’ thẳng hàng Các nhóm khác nhận xét. a) A nằm giữa O và O’ nên OA + AO’ = OO’ GV: Đánh giá, hoàn chỉnh tức là R + r = OO’ b) O’ nằm giữa O và A nên OO’+ O’A = OA, tức là OO’ + r = R do đó OO’ = R – r GV: Treo bảng phụ các hình 93, 94. c. Hai đường tròn không giao nhau: Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’ với R và r khi hai đường tròn không giao nhau? O GV: Dẫn dắt học sinh trình bày miệng phần O' chứng minh các khẳng định SGK O O' O' O R r Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Ở ngoài nhau: OO’ > R + r Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ: OO’< R – r * Bảng tóm tắt :(sgk.tr121) Tiếp tuyến chung của hai đường tròn - Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: xác định tiếp tuyến chung và phân biệt tiếp tuyến chung trong, ngoài của hai đường tròn NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 4. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Gv cho HS quan sát hình 95, 96 và tự tìm hiểu tiếp tuyến chung của hai đường tròn. * Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường Hỏi: Thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn? thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó Hỏi: Phân biệt tiếp tuyến chung trong và tiếp tuyến m1 d1 ngoài của hai đường tròn? O O O' O' GV: Treo bảng phụ và cho HS thực hiện? 3 d2 m2 Gọi lần lượt các HS đứng tại chỗ trả lời Các HS khác nhận xét. GV cho HS quan sát hình 98 tìm hiểu thêm về thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn Ta có d1 và d2 là các tiếp tuyến chung ngoài SGK Và m1 và m2 là các tiếp tuyến chung trong Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện ?3 nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh (3) NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ, hợp tác NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 35/sgk.tr122: (MĐ2) Gv tổ chức hs hoạt động nhóm làm Vị trí tương đối của hai Số điểm Hệ thức giữa d, bài tập đường tròn chung R, r Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS (O; R) đựng (O’; r) 0 d < R + r thực hiện nhiệm vụ Ở ngoài nhau 0 d > R + r Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Tiếp xúc ngoài 1 d = R + r vu của HS Tiếp xúc trong 1 d = R – r GV chốt lại kiến thức Cắt nhau 2 R – r < d < R + r D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm Làm bài 36,37,38,39/ T123 sgk. Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng TIẾT 32-LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs nêu được các VTTĐ của 2 đường tròn và hệ thức tương ứng NỘI DUNG SẢN PHẨM H: Nêu các VTTĐ của hai đường tròn và viết các hệ thức tương ứng (sgk.tr120) của chúng? (10đ) B.HOẠT ĐỘNG 2.LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: hS giải được các bài toán về VTTĐ của 2 đường tròn NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập Bài tập 37/sgk.tr123 37/sgk.tr123: A C D B Bước 1: Gv hướng dẫn Hs chứng minh qua hệ Giả sử C nằm giữa A H thống phân tích ngược và D O H: Để chứng minh AC = BD ta làm thế nào? Kẻ OH  CD vậy Hướng dẫn: Xét trường hợp C nằm giữa A và OH  AB D ( nếu D nằm giữa A và C ta chứng minh Theo định lí đường tương tự ) kính và dây, AC = BD ta có : HA = HB và HC = HD ¦ ¦ ¦ ¦ HA - HC = HB - HD Hay AC = BD HA - HC HB - HD  HA = HB ; HC = HD ? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 38/sgk.tr123: Gv tổ chức cho Hs đứng tại chỗ trả lời a) Tâm của các đường tròn có bán kính GV: Treo bảng phụ bài tập 38/sgk 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O; Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 3cm) nằm trên đường tròn (O; 4cm) nhiệm vụ b) Tâm của các đường tròn có bán kính Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O; GV chốt lại kiến thức 3cm) nằm trên đường tròn (O; 2cm) GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập B I Gv hướng dẫn Hs chứng minh bài tập thông 39/sgk.tr123: C qua việc trả lời hệ thống câu hỏi. a) Theo tính 9 4 H: Yêu cầu HS đọc đề bài 39/sgk. Nêu yêu cầu chất hai tiếp O A O' đề? tuyến cắt nhau H: Để chứng minh ABC vuông tại A ta làm ta có IB = IA, thế nào? IC = IA H: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có tam giác ABC có đường trung tuyến AI điều gì? = 1 BC nên ABC vuông tại A H: Vì IB = IA, IC = IA nên AI = ? BC = ? 2 H: Theo tính chất đường trung tuyến của tam b) IO là phân giác của B·IA và IO’ là giác ta suy ra điều gì? phân giác của góc A· IC (Tính chất hai , H: Để tìm số đo của O· IO ta làm thế nào? tiếp tuyến cắt nhau ). Mà B·IA và A· IC là , H: Vì IO và IO’ là phân giác của hai góc kề hai góc kề bù nên O· IO = 900 bù nên ta suy ra điều gì? c) OIO’ vuông tại I có IA là đường cao · , H: Từ đó suy ra OIO =? nên IA2 = AO.AO’ ( hệ thức lượng trong tam giác vuông) H: Biết OA = 9 cm ; O’A = 4 cm nêu cách tính Vậy IA2 = 9.4 = 36 = 62 độ dài BC? Do đó IA = 6cm suy ra BC = 2. IA = 12 Gv gọi Hs lên bảng trình bày hoàn thiện bài toán (cm) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Sử dụng tốt các công thức vào bài tập. Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. NỘI DUNG SẢN PHẨM Ôn lại lý thuyết đã học ở tiết trước Bài tập trên vở . + Xem lại các BT đã giải + Đọc phần: “Có thể em chưa biết” + Chuẩn bị bài: Ôn tập chương II +Làm bài tập 73,75,76,78/sbt-T169-170. Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_21_bai_vi_tri_tuong_doi_cua_hai.docx
Giáo án liên quan